Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.42 KB, 92 trang )

Ngày soạn: 26/8/2017
Ngày dạy:

Lớp
Tiết
Ngày

10C3 10C4

BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG( tiết 1)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: sau khi học xong bài này học sinh có thể
-Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao qt về thế
giới sống
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cở bản tổ chức nên thế giới sống
2. Kỹ năng
- Kỹ năng làm việc đọc lập, kỹ năng phân tích nhận dạng
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học
3. Thái độ
- Chỉ ra được rằng thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Giáo án, tranh vẽ hình 1 SGK và những hình ảnh liên quan mà giáo viên hay học sinh sưu
tầm được
2. Học sinh
-Xem trước bài mới tìm hiểu về thế giới sống và cập độ tổ chức của thế giới sống
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Ổn đinh lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm ta bài cũ
3. Bài mới:
Vào bài: Phân biệt sinh vật với vật vô sinh?


- Môi trường sinh thái bao gồm hai phần - Phần vô sinh ( đất, nước, đá…)

Phần hữu sinh ( sinh vật, con người)
- Tiêu chí để phân biệt vơ sinh với hữu sinh ( sinh vật ) là chúng có hay khơng sự trao đổi chất
với mơi trường.
- Vơ sinh: khơng có sự trao đổi chất với môi trường  phần không sống
- Hữu sinh (sinh vật) có khả năng trao đổi chất với mơi trường ( trao đổi khơng khí, có khả
năng sinh sản và phát triển…)  phần sống hay thế giới sống
 Vậy thế giới sống được tổ chức như thế nào và các cấp tổ chức của thế giớ sống bao gồm những
gì? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
Hoạt động 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
-Yêu cầu học sinh quan sát
Học sinh tham khảo SGK trả lời
I. Các cấp tổ chức của thế giới
hình 1 SGK và nêu các cấp
sống
tổ chức của thế giới sống
HS suy nghĩ và có thể trả lời
Thế giới sống được tổ chức theo
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
được:
nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ: Phân tử
lệnh trong SGK trang 6:
+ Mô là tập hợp các tế bào giống
=>Bào quan => Tế bào => mơ => cơ
Giải thích các khai niêm mơ, nhau cùng thực hiện một chức
quan=> hệ cơ quan => cơ thể =>

cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, năng nhất định
quần thể => quần xã => hệ sinh thái
quần thể, quần và hệ sinh
+ Cơ quan: là tập hợp của nhiều
=> sinh quyển
thái
mô khác nhau
+Hệ cơ quan: là tập hợp của nhiều


cơ quan khác nhau cùng thực hiện
một chức năng nhât định
+ Cơ thể: Được cấu tạo từ cáccơ
quan và hệ cơ quan
+ Quần thể: là nhóm các cá thể
cùng lồi cùng sống trong một
khoảng gian, tại một khoảng thời
gian xác định và có khả năng giao
phối để cho ra thế hệ mới.
+ Quần xã: gồm nhiều quân thể
của các loài khác nhau cùng sống
trong một vùng địa lý nhất định
+ Hệ sinh thái: bao gồm nhiều
quần xã và môi trường sống của
chúng tạo nên một thể thống nhất.
+ Tập hợp tất cả các hệ sinh thái
trên trái đất và sinh cảnh của
chúng, là cấp tổ chức cao nhất và
lớn nhất của sự sống.
HS: TB, cơ thể, quần thể, quần xã

và hệ sinh thái.

- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới
sông là TB, cơ thể, quần thể, quần xã
và hệ sinh thái.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo
nên mọi cơ thể sinh vật

- Các cấp tổ chức cơ bản của
thế giới sống?
- GV giải thích thêm. Các
HS: Tế bào.
câp tổ chức còn lại là các cấp HS: Vì trong thang phân cấp của
tổ chức trung gian.
tổ chức sống tế bào có cấu trúc
nhỏ nhất mà có khả năng thực
- Đơn vị cơ bản cấu tạo nên
hiện các chức năng sống một cách
mọi cơ thể sinh vật là gì?
độc lập, đồng thời các hoạt động
- Tại sao tế bào lại là đơn vị
của các câp tổ chức cao hơn đều
cơ bản cấu tạo nên mọi co thể dựa trên nền tảng hoạt động của
sinh vật ?
tế bào
4.
5.
-

Củng cố

Cho hs đọc lại phần kết luận trong SGK
Sử dụng câu hỏi 3, 4 trong SGK để củng cố kiến thức cho hs
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
Xem trước bài mới và tìm hiểu hệ thống 5 giói trong phân loại thực vật

Ngày soạn: 26/8/2017
Ngày dạy:
Lớp
10C1 10C2
Tiết
Ngày


BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG( tiết 2)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: sau khi học xong bài này học sinh có thể
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng làm việc đọc lập, kỹ năng phân tích nhận dạng
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học
3. Thái độ
- Chỉ ra được rằng thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3. Giáo viên
- Giáo án, tranh vẽ hình 1 SGK và những hình ảnh liên quan mà giáo viên hay học sinh sưu
tầm được
4. Học sinh
-Xem trước bài mới tìm hiểu về thế giới sống và cập độ tổ chức của thế giới sống
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

6. Ổn đinh lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học
7. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các cấp độ tổ chức thế giới sống ỏ dưới múc cơ thể? Cấp độ nào
cơ bản nhất?
8. Bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã nắm đc các cấp tổ chức của thế giới sống, vậy các cáp

ấy có đặc điểm như thế nào, cúng ta sẽ tim hiểu trong tiết học hôm nay
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
- GV: Nêu 3 đặc điểm chính của
HS: Nguyên tắc thức bậc
II. Đặc điểm chung của các
các cấp tổ chức sống?
+ Hệ thống mở và tự điều chỉnh
cấp tổ chức sống.
- Các cấp tổ chức của thế giới sống + Thế giới sơng liên tục tiến hóa
1. Tổ chức theo ngun tắc
là gì?
thứ bậc
- GV: vậy chúng ta có thể thay đổi - HS nêu đc từ nguyên tử => sinh - Các cấp tổ chức cấp dưới
vị trí của các cấp tổ chức trong thế quyển
làm nền tảng xây dựng các tổ
giới sơng được khơng?
HS: khơng thể thay đổi vị trí
chức cấp trên
GV: khơng thay đổi được vì thế
Cơ thể  quần thể  Quần xã…
giới sông được tổ chức chặt chẽ
- Tổ chức cấp trên cịn có
theo ngun tắc thứ bậc nghĩa là
thêm những đặc tính riêng mà
các cấp tổ chức cấp dưới làm nền

tổ chức cấp dưới khơng có
tảng để xây dựng cấc tổ chức cấp
gọi là tính nổi trội
trên
- Tính nổi trội: được hình
VD: Cấp tổ chức cơ thể là cơ sở để
thành do tương tác của các bộ
hình thành cấp tổ chức quần thể
phận cấu thành mà từng bộ
Hay tập hợp nhiều quần thể khác
phận không thể có được.
lồi và mơi trường sống của chúng
là sơ sở để hình thành cấp tổ chức
quần xã sinh vật.
 Từ đó một bạn hãy nhắc lại giúp
cơ khái niệm ngun tắc thứ bậc.
GV: Vì các cấp tổ chức cao được
hình thành dựa trên nền tảng là các HS: Nguyên tắc thứ bậc nghĩa là
các cấp tổ chức cấp dưới làm nên
tổ chức cấp thấp cho nên ở các tổ
chức cấp cao sẽ có những đặc điểm tảng để xây dựng các tổ chức cấp


của các tổ chức cấp thấp và những
đặc điểm của các tổ chức cấp thấp
khơng có  tính nổi trội
VD: Xét giữa các tổ chức cơ thể và
quần thể ở lồi người thì
1 người  khơng thể thực hiện chức
năng sinh sản

1 quần thể người  có khả năng thực
hiện chức năng sinh sản
 Sinh sản là đặc điểm nổi trội của
quân thể người so với cá thể người
VD: Xét giữa quần thể và quần xã 
Quan hệ khác loài là đặc điểm nổi
trội của quần xã so với quần thể
 yêu cầu học sinh nêu khái niệm
tính nổi trội?
GV: Cơ thể sống muốn tồn tại sinh
trưởng và phát triển thì phải làm
thế nào?

GV: Đó chính là hệ thống mở của
sinh vật  phát biểu khái niệm hệ
thống mở?
GV: Nếu trao đổi chất khơng cân
đối thì cơ thể sống làm thế nào để
giữ cân bằng?
 Tự điều chỉnh là gì?

Cân bằng động là gì?
GV: Cơ chế tự điều chỉnh là một
yếu tố rất quan trọng giúp cho sinh
vật tồn tại và phát triển, nếu cơ chế
tự điều chỉnh bị hư hỏng thì sẽ biểu
hiện bệnh lý hoặc thậm chí có thể
bị tử vong.

Kết quả của sự tự điều chỉnh để

thích nghi với môi trường là sự

trên

HS: Suy nghĩ trả lời
2. Hệ thống mở và tự điều
chỉnh
HS: Trao đổi chất và năng lượng
- Hệ thống mở: giữa cơ thể và
với môi trường
mơi trường ln có tác động
VD: Con người ăn uống và phải
qua lại qua quá trình trao đổi
bài tết
chất và năng lượng vì vậy
Hay cây xanh hấp thu khí CO2 và khơng những sinh vậy chịu
thải khí oxi,
tác động của mơi trường mà
HS: suy nghĩ trả lời.
cịn góp phần làm biến đổi
HS: cơ thể phải có khả năng tự
mơi trường.
điều chỉnh.
- Tự điều chỉnh: các cơ thể
VD: sau khi đi học TD về chúng
sống ln có khả năng tự điều
ta thấy rất mệt nhưng không phải
chỉnh để đảm bảo duy trì sự
uống thuốc, ta nóng và cơ thể tự
cân bằng động trong hệ

thốt mồ hơi để làm mát và khi
thống, để giúp nó tồn tại sinh
ngồi nghỉ một chút thì nhịp tim sẽ trưởng và phát triển.
ổn định
HS: là cân bằng có thể dịch
chuyển nhưng vẫn có khả năng
quay về vị trí ban đầu
Hươu nai nhiều  hổ báo nhiều


liên tục tiến hóa của thế giới sống.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi thế
giới sống liên tục tiến hóa như thế
nào?
GV: Chúng ta cùng một tổ tiên
nhưng sao lại khác nhau?

HS: suy nghĩ trả lời

HS: Do các biến dị di truyền (do
hoàn cảnh hoặc do lai tạo) tao nên
sự đa dạng sinh học.

3. Thế giới sống liên tục tiến
hóa
- Sự sống tiếp diễn liên tục
nhờ sự truyền thông tin di
truyền trên AND từ thế hệ
này sang thế hệ khác

- Sinh vật ln có các cơ chế
phát sinh biến dị và các biến
di thích nghi với môi trường
được CLTN giữ lại làm cho
sinh vật tiến hóa theo nhiều
hướng khác nhau tao nên
TGS vơ cùng đa dạng và
phơng phú
- Sinh giới vẫn tiếp tục tiến
hóa.

9. Củng cố
- Cho hs đọc lại phần kết luận trong SGK
- Sử dụng câu hỏi 3, 4 trong SGK để củng cố kiến thức cho hs
10. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài mới và tìm hiểu hệ thống 5 giói trong phân loại thực vật

Ngày soạn: 5/9/2017
Ngày dạy:

Lớp
Ngày

10C3 10C4
Tiết 3 : CÁC GIỚI SINH VẬT

A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.

- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).


- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới
Thực vật, gii ng vt).
- Vẽ đợc sơ đồ phát sinh giới Động vật, giới Thực vật
- Nêu đợc sự đa dạng cđa thÕ giíi sinh vËt.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ , hỡnh v, vẽ sơ đồ
3.Thỏi :
Giỏo dc hc sinh lịng u thích bộ mơn, cã ý thøc b¶o tồn đa dạng sinh học
B. PHNG PHP
- Phng phỏp quan sát tìm tịi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tịi + hoạt động nhóm.
C. Ph¬ng tiƯn: H2(SGK)
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm chung của các cấp độ sống ?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề
Sinh vật được phân chia thành các giới khác nhau. Vậy đặc điểm của các giới là gì ?
b. Triển khai bài
Hoạt Động 1: Tìm hiểu giới và hệ thống phân loại 5 giới
Hoạt động của thầy & trò

Nội dung
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK 1) Khái niệm giới:
và trả lời các câu hỏi :

- Giới là gì ?
- Hệ thống phân loại sinh vật ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất
luận.
định.
- Giới  ngành  lớp  bộ  họ  chi  loài.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát
H2, đọc SGK và trả lời các câu 2)Hệ thống phân loại 5 giới:
hỏi : nêu các giới trong hệ thống
phân loại 5 giới ?
HS. Quan sát H2 và Đọc SGK
thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Giới Khởi sinh (Monera) Tế bào nhân sơ
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae)
nhân thực
-Giới Động vật(Animalia)
Hoạt Động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của mỗi giới


Hoạt động của thầy & trò
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK

và trả lời các câu hỏi : Đặc điểm
cấu tạo, môi trường sống,
phương thức sống của giới Khởi
sinh?
HS. Quan sát H2 và Đọc SGK
thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau : đặc
điểm của các đại diện ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.

Nội dung
II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
1)Giới Khởi sinh:( Monera)
- Gồm những lồi vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ
1-5m.
- Mơi trường sống : đất, nước, khơng khí, trên cơ thể
sinh vật khác.
- Phương thức sống đa dạng : hoại sinh, quang tự
dưõng, hoá tự dưỡng.

2) Giới Nguyên sinh:(Protista)
( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)
-Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống

quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
-Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn
bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh.
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa dạng,
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK sống dị dưỡng.
và trả lời các câu hỏi sau :
- Giới Nấm gồm những đại diện 3) Giới Nấm:(Fungi)
nào?
- Đặc điểm cấu tạo chung, hình
thức sống của giới Nấm?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin -Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
Thành tế bào chứa kitin.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết - Sinh sản hữu tinh và vơ tính(nhờ bào tử).
luận.
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng
sinh.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Đặc điểm của giới thực vật ?
Đại diện ?
- Sự phát triển của thực vật ở trên
cạn ?
4) Giới Thực vật:( Plantae)
- Vai trò của giới thực vật ?
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
HS. Đọc SGK thu thập thơng tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.

-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng
xenlulơzơ.
-Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang
hợp(có diệp lục) là sinh vật tự dưỡng, cảm ứng chậm.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK


và trả lời các câu hỏi sau :
- Giới Động vật gồm những đại
diện nào?
- Đặc điểm cấu tạo chung, hình
thức sống của giới Động vật?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết
luận.

5) Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt,
Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây
sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với
các cơ quan và hệ cơ quan chun hố cao.
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển.

4. Củng cố :
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập :
PHIẾU HỌC TẬP
Giới


Đại diện

Khởi
sinh

Vi khuẩn

Nguyê
n sinh
Nấm

Tảo
Nấm
nhày
ĐVNS
Nấm
men
Nấm sợi

Đặc
điểm

Nhân


Nhân
thực

+


Đơn
bào

Đa
bào

+
+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

Tự
dưỡng


dị
dưỡng

+

+

+
+
+

+
+

+

+

Rêu,Quy
Thực
ết
+
+
+
+
vật
Hạt trần
Hạt kín
Đ.vật có
Động dây sống

+
+
+
vật
Cá,lưỡng

5. Dặn dị:
- Kiến thức trọng tâm : Đặc điểm chung của các giới sinh vật.
- Đọc thêm hệ thống 3 lãnh giới (tr13, sinh học 10 cơ bản).
- Đọc trước bài 3 và trả lời câu hỏi : cấu trúc hố học và vai trị của nước trong tế bào ?


Ngày soạn:10/09/2017
Ngày dạy:

Lớp
Ngày

10C3

10C4

Phần II : SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 1 : THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 4: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC, CACBOHIĐRAT
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và ngun tố đa lượng.

- Giải thích được cấu trúc hố học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hố của nước.
- Trình bày được vai trị của nước đối với tế bào
- Nêu được cấu tạo hoá học của cacbonhyđrat, vai trò sinh học của chúng trong tế bào


2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thơng tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ mơn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tịi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tịi.
C. PHƯƠNG TIỆN
H.3.1, H3.2, H.4.1
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu các đặc điểm của giới động vật và thực vật ?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề
Không có nước thì khơng có sự sống. Vậy nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật ?
b. Triển khai bài
Hoạt Động 1 : Tìm hiểu các nhân tố hóa học
Hoạt động của thầy & trị

Nội dung
I. Các nguyên tố hoá học:

GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau :
- tại sao 4 nguyên tố C, H ,O ,N là những

nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
- vì sao C là nguyên tố quan trọng?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Y/c học sinh đọc SGK và trả lời câu
hỏi sau :
- Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng
?
- Vai trò của nguyên tố đa lượng và vi
lượng ? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thơng tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận

- Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hoá
học
- Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối
lượng cơ thể sống
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên
sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ

- Nguyên tố đaị lượng:
+ Các nguyên tố có tỷ lệ >= 0,01%
+ Tham gia cấu tạo các đại phân tử như
protein, axit nucleic,…
+ VD : C, H, O, N, S, P, K…
- Các nguyên tố vi lượng:
+ Các nguyên tố có tỷ lệ = 0,01%
+ VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn, Co, B, Cr…

+ Vai trò :
* Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.
* Thành phần cơ bản của enzim, vitamin…

Hoạt Động 2 : Tìm hiểu nước và vai trò của nước trong tế bào
Hoạt động của thầy & trò
GV. Yêu câu học sinh quan sát H

Nội dung
II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:
3. Bài 1)Cấu trúc và đặc tính lý hố của nước:


mới1-2, đọc SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hố của
nước?
HS: (………..)
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Em nhận xét về mật độ và sự liên kết
giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và
rắn?(khi cho nước đá vào cốc nước
thường)
HS: (………..)
GV: Kết kuận, bổ sung.
- Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống
vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích ?
HS. Quan sát H3.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận


- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử
ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết
cộng hố trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh
điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới
nước.

2)Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể
sống
- Là dung mơi hồ tan các chất
GV. HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : theo - Là môi trường phản ứng , tham gia các
em nước có vai trị như thế nào? đối với tế phản ứng sinh hoá .....
bào cơ thể sống?( Điều gì xảy ra khi các
sinh vật khơng có nước?)
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Cacbonhyđrat
Hoạt động của thầy & trị

Nội dung
III. Cacbohyđrat: ( Đường)
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
1. Cấu tạo chung :
các câu hỏi sau :
- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H,
- Cấu tạo chung của cacbonhydrat ?
O.

HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân
câu hỏi của giáo viên.
: glucơzơ, fructơzơ, galactơzơ.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
2. Các loại cacbohydrat.
a. Đường đơn: (monosaccarit)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
- Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6
C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).
b.Đường đôi: (Disaccarit)
GV. Treo tranh các loại đường. HS quan - Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với
sát tranh và đọc SGK,trả lời câu hỏi sau : nhau bằng liên kết glucôzit.
- Phân biệt các loại đường ?
* Mantôzơ(đường mạch nha) gồm 2 phân
HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu thập tử Glucôzơ
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
*Saccarơzơ(đường mía) gồm 1 ptử Glucôzơ
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
và 1 ptử Fructôzơ
* Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ
và 1 ptử galactôzơ.


c. Đường đa: (polisaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glucôzit.
- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…

3. Chức năng của Cacbohyđrat:
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận
GV. HS đọc SGK,trả lời các câu hỏi sau : của cơ thể…
- Cacbonhyđrat liên kết với protein tạo nên
- Chức năng của cacbonhydrat ?
HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu thập các phân tử glicoprotein là những bộ phận
cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
bào.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
4. Củng cố:
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, khơng nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?
( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )
-Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng?
5. Dặn dò:
- Kiến thức trọng tâm : nguyên tố đa lượng và vi lượng, vai trò của nước.
- Đọc trước bài 4
------------*****------------Ngày soạn: 20/9/2017
Ngày dạy:
Lớp
Ngày

10C3

10C4

TiÕt 5 : Bài 4,5 : Lipit và Prôtêin

A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo hoá học lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các

loại lipit trong cơ thể.
- Nêu được cấu tạo hố học của prơtêin.
- Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tịi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tịi.
C. PHƯƠNG TIỆN
H.4.2, H.5.1, H.5.2
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt các nguyên tố đa lượng với vi lượng?
- Vai trò của nước đối với tế bào ?
3. Bài mới :
Hoạt Động1 : Tìm hiểu về lipit
Hoạt động của thầy & trò

Nội dung
I. Lipit: ( chất béo)
GV. Yêu câu học sinh quan sát H4.2, đọc 1. Cấu tạo của lipit:
SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Có đặc tính kị nước
- Đặc điểm chung các loại lipit ?
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

HS: (…)
a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)
GV: Kết luận
-Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo
- Nêu cấu tạo của các loại lipit ?
HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập b.Phôtpholipit:(lipit đơn giản)
- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
béo và 1 nhóm phơtphat(alcol phức).
GV. Chỉnh lí và kết luận
c. Stêrơit:
- Là Colesterơn, hoocmơn giới tính ơstrơgen,
testostêrơn.
d. Sắc tố và vitamin:
- Carơtenơit, vitamin A, D, E, K…
2. Chức năng:
GV. Tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK và trả - Cấu trúc nên hệ thống màng sinh chất.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
lời câu hỏi sau :
- Tham gia nhiều chức năng sinh học
- Chức năng của các loại lipit ?
HS. Đọc SGK thu thập thơng tin và trả lời khác(tham gia q trình điều hồ TĐC....).
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu về Prơtêin
Hoạt động của thầy & trị

Nội dung

II. Prơtêin

GV. Y/c HS qs H5.1, đọc SGK và trả lời 1.Cấu trúc của prôtêin:
các câu hỏi sau :
- Phân tử prơtêin có cấu trúc đa phân mà
- Cấu tạo chung của prôtêin ?
đơn phân là các axit amin.
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời
- axit amin có cơng thức cấu tạo chung:
câu hỏi của giáo viên.
H2N – CH – COOH
GV. Chỉnh lí và kết luận.
(Gốc amin)
(Gốc
- Phân biệt các cấu trúc của prôtêin ?
cacboxyl)
HS: (…)
R
GV: Kết luận
a. Cấu trúc bậc 1:
- Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1
chuỗi axit amin gọi là chuỗi pơli peptit.
- Chuỗi pơli peptit có dạng mạch thẳng.
b. Cấu trúc bậc 2:
- Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắn) hoặc
gấp nếp ().
c. cấu trúc bậc 3 và bậc 4:


4. Củng cố
Phân biệt các bậc cấu trúc của protein ? chức năng của chúng trong tế bào ?
5. Dặn dò

- Kiến thức trọng tâm : Chức năng các loại cacbonhydrat, lipit, protein.
- Đọc trước bài 6 và trả lời các câu hỏi sau : cấu trúc của ADN và ARN ?
------------*****------------Ngày soạn 26/9/2017
Ngày dạy:
Lớp
Ngày

10C3

10C4

TIẾT 6: BÀI 6 AXIT NUCLEIC
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này Hs cần phải:
1. Kiến thức: :
- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN
- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thơng tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B.PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp tìm tịi
C.PHƯƠNG TIỆN
H.6.1, H.6.2
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cấu trúc của protein? Vai trò của potein ?

3. Bài mới :
Hoạt Động 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của ADN
Hoạt động của thầy & trị

Nội dung
I. Axit đêơxiribơnuclêic: (ADN)
GV. Treo và giới thiệu H6.1, yêu cầu học
1) Cấu trúc của ADN:
sinh trả lời câu hỏi.
-Nêu cấu trúc của ADN ?
HS: (…)
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi
GV: Kết luận
đơn phân là 1 nuclêôtit.
- Cấu tạo của một đơn phân ? các loại
đơn phân ?
- 1 nuclêôtit gồm:
GV. Chỉnh lí và kết luận.
▪ 1 phân tử đường 5C (C5H10O4)
HS: (…)
▪ 1 nhóm phơtphat ( H3PO4)
GV. Sự liên kết giữa các đơn phân của
▪ 1 gốc bazơ nitơ (A,T,G,X)
ADN ở trên một mạch và hai mạch ?
- Các nuclêôtit trên từng mạch liên kết với


HS. Quan sát H6.1 và đọc SGK thu thập nhau bằng liên kết cộng hóa trị (Nhóm P của
thơng tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
nu này lk với p.tử đường của nu kia) tạo

thành chuỗi pôlinuclêôtit.
GV. Nhận xét và kết luận.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng
liên kết H giữa các bazơ của các nu theo
NTBS:
A=T
→ làm cho phân tử ADN khá
G=X
bền vững và linh hoạt
GV. - Nêu cấu trúc không gian của ADN ?
HS. Quan sát H6.1, đọc SGK thu thập - 2 chuỗi polinu của ADN xoắn đều quanh
thông tin và trả lời câu hỏi.
trục tạo nên chuỗi xoắn kép .
GV. Nhận xét và kết luận.
GV. - Chức năng của ADN ?
2. Chức năng của ADN:
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời - Mang thông tin di truyền:
câu hỏi của giáo viên.
Thơng tin di truyền : trình tự các nuclêơtit
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
trên ADN quy định trình tự các axit amin
trong chuỗi pôlipeptit.
- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót
trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ
thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt thông tin di truyền(qua nhân đôi
ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu về ARN
Hoạt động của thầy & trị
GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :

- Cấu tạo chung của ARN ? ARN có gì
giống và khác so với ADN ?
HS. ( ………..)
Hs: Nhận xét
GV. Chỉnh lỉ và kết luận

GV. Yêu cầu học sinh quan sát H6.2 và
đọc SGK trả lời câu hỏi :
- phân biệt các loại ARN ?
HS. ( ………..)
GV. Chỉnh lỉ và kết luận

Nội dung
II. Axit Ribônuclêic:
1) Cấu trúc của ARN:
a. Cấu tạo chung :
- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn
phân là nuclêôtit.
- Mỗi nuclêôtit gồm:
▪ 1 phân tử đường 5C (C5H10O5)
▪ 1 nhóm phơtphat ( H3PO4)
▪ 1 gốc bazơ nitơ (A,U,G,X)
- Gồm một chuỗi pôlinuclêotit.
b. Cấu trúc:

- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.
- ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu
tạo 3 thuỳ, có 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã.
- ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục



bộ
2. Chức năng của ARN:
GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN
- Chức năng của các loại ARN ?
đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.
HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập - t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
- rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên
ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.
4. Củng cố
So sánh giữa ADN và ARN về cấu trúc và chức năng
ADN

ARN

Cấu tạo
Chức năng
5. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo của ADN và ARN
- Đọc trước bài 7 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ?
+ Đặc điểm cấu tạo của tế bào chất ?
------------*****-------------

Ngày soạn:



CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 6 : TẾ BÀO NHÂN SƠ
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thành phần chủ yếu của một tế bào
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thơng tin, phân tích, tổng hợp,…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN
H.7.1, H.7.2, H7.3
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định t chc:
Ngày giảng
Tiết Lớp
Kiểm diện

2. Kim tra bi c:
Nờu cu tạo của ADN ?
3. Bài mới:
Hoạt Động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Hoạt động của thầy & trò
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK ,qs H7.1
và trả lời các câu hỏi sau :
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ?
- Kích thước nhỏ đem lại lợi thế gì cho tế
bào nhân sơ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời

câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.

Nội dung
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hồn chỉnh (nhân chưa có
màng nhân bao bọc) Nhân sơ.
- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và
khơng có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước khoảng 1- 5m, bằng khoảng
1/10 tế bào nhân thực.
=>Lợi thế : Kích thước nhỏ giúp trao đổi
chất với mơi trường sống nhanh sinh
trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản
ngắn).

Hoạt Động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ
Hoạt động của thầy & trò

Nội dung

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
GV: - Màng sinh chất có cấu tạo như thế
1. màng sinh chất:
nào ?
Gồm: ▪ Phôtpholipit


HS: .(…..)
GV: Kết luận


▪ Prôtêin

2. Tế bào chất
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời - Cấu tạo : Gồm ▪ bào tương
câu hỏi : cấu tạo và chức năng của tế bào
▪ ribôxôm (Prô + rARN)
chất ?
và hạt dự trữ.
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời - Chức năng : là nơi diễn ra các phản ứng
câu hỏi của giáo viên.
sinh hoá : tổng hợp hay phân giải các chất.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
3. Vùng nhân
GV:
- Cấu tạo :
- cấu tạo và chức năng của vùng nhân ?
+ Chưa có màng nhân
HS (………)
+ có phân tử ADN dạng vòng. Một số vi
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
khuẩn khác có thêm plasmit.
- Chức năng :
+ Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
+ Điều khiển các hoạt động sống.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.7.2,đọc 4. Các thành phần khác:
SGK và trả lời câu hỏi sau :
- Cấu tạo của thành tế bào? Vai trò của
thành tế bào ? Phân biệt vi khuẩn Gram
dương và vi khuẩn Gram âm ?

- Thành tế bào: Cấu tạo bởi peptiđơglican
HS: (………..)
Có 2 loại: Gram+ : Khi nhuộm có màu tím
GV: Kết kuận, bổ sung.
Gram - : Khi nhuộm có màu đỏ
- Vì sao khi khám bệnh do vi khuẩn gây ra
người ta phải xác định xem đó là loại VK * CN: Tạo cho tb nhân sơ có hình dạng ổn
gram+ hay gram - ?
định
HS (………)
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
- Lông, roi:
- Chức năng của thành tế bào là gì ?
+ Lơng: Giúp VK gây bệnh bám được vào
vật chủ
GV:
+ Roi: Giúp vk di chuyển
- Vai trị của lớp vỏ nhầy, lơng và roi ?
- Một số loại vi khuẩn cịn có thêm 1 lớp vỏ
HS. Quan sát H7.2, đọc SGK thu thập nhày(vi khuẩn gây bệnh ở người).
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
4. Củng cố
Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, vùng nhân ?
5. Dặn dò
- Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, tế chất và vùng nhân.
- Đọc trước bài 8 và trả lời câu hỏi sau :
Ngày soạn: 25/10/2018
Ngày dạy:
Tiết 8 : TẾ BÀO


Lớp
Tiết
Ngày

10C1

10C2

10C3

10C4

A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: :

NHÂN THỰC


- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực .
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất:lưới mội chất,
bộ máy Gôngi, ti thể.
- Phân biệt được tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ.
- Phân biệt được tế bào thực vật với tế bào động vật.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,so sánh…
3.Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
B.PHƯƠNG TIỆN

H.8.1, H.8.2, H.9.1
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo của chung của tế bào nhân sơ ?
3. Bài mới:
:
Hoạt Động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
Hoạt động của thầy & trò

Nội dung
A. Đặc điểm chung
GV : Yêu cầu HS đọc sgk và trả lời câu - Kích thước lớn
hỏi:
- Cấu trúc phức tạp
- Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân + Có nhân tế bào có màng nhân
thực?
+ Có hệ thống màng chia tế bào chất thành
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời các xoang riêng biệt
câu hỏi của giáo viên.
+ Có các bào quan có màng bao bọc
GV. Chỉnh lí và kết luận.
Hoạt Động 2 : Tìm hiểu cấu trúc tế bào nhân thực
Hoạt động của thầy & trò

Nội dung
B. Cấu trúc của tế bào nhân thực

GV. Hướng dẫn HS qs H.8.1,đọc SGK và
trả

lời câu hỏi sau :
- Phân biệt TBĐV và TBTV?
HS:(..............)
GV:Hướng dẫn HS qs H.8.1,đọc SGK và I/. Nhân tế bào:
1. Cấu tạo
trả lời câu hỏi sau :
- Cấu tạo của nhân tế bào? Vai trị của
-Thường có dạng hình cầu, đường kính
nhân tế bào ?
khoảng 5m. Có lớp màng kép bao bọc.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc( ADN và
HS: (………..)
prơtêin) và nhân con.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
2. Chức năng.


- Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- Quy định các đặc điểm của tế bào.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H8.1, đọc - Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
SGK trả lời câu hỏi :
- Cấu tạo và chức năng của lưới nội chất ?
II/. Tế bào chất:
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
Gồm: - Bào tương
câu hỏi của giáo viên.
- Các bào quan
1. Lưới nội chất:
a. Cấu tạo.

GV. Chỉnh lỉ và kết luận
Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thơng
với nhau gồm lưới nội chất trơn và có hạt.
b. Chức năng.
- Là nơi tổng hợp prôtêin.
- Tham gia vào q trình tổng hợp lipit,
chuyển hố đường và phân huỷ chất độc hại
đối với tế bào, cơ thể.
2. Ribôxôm.
a. Cấu tạo:
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H8.1, đọc
SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng - Ribơxơm là bào quan khơng có màng.
- Cấu tạo từ : rARN và protein
của ribôxôm ?
b. Chức năng :
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
Là nơi tổng hợp prôtêin.
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
3. Bộ máy Gôngi:
a. Cấu tạo :
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H8.2, đọc
Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng
SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng
cái nọ tách biệt với cai kia.
của bộ máy Gôngi ?
b. Chức năng
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời
Giữ
chức năng lắp ráp, đóng gói và phân

câu hỏi của giáo viên.
phối các sản phẩm của tế bào.
GV. Chỉnh lỉ và kết luận
Vd: Prôtêin + Lipit  Lipôprôtêin
Prôtêin + Gluxit  Glicôprôtêin
4. Ti thể:
GV: Yêu cầu đọc thông tin sgk, quan sát
tranh H.9.1và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo của ti thể?Chức năng ti thể ?
HS: (………..)
GV: Kết luận, bổ sung

a. Cấu tạo :
- Gồm 2 lớp màng:
+ Màng ngoài trơn
+ Màng trong phân nhánh tạo thành các
mào. Trên mào cáo nhiều enzim hô hấp.
- Bên trong là chất nền có chứa ADN và
ribơxơm

b. Chức năng
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
GV: - Tại sao nói ti thể là nhà máy cung
sống của tế bào.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×