Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TUAN 12 LS9 TIET 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.28 KB, 3 trang )

Tuần: 12
Tiết : 12

Ngày sọan: 07/11/2018
Ngày dạy: 16/11/2018

BÀI 1O. CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Nêu được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối nội các nước Tây Âu sau chiến
tranh thế giới thứ 2.
- Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2.
2. Thái độ:
- Mối quan hệ những người đưa tới sự liên kết khu vực và quan hệ giữa các nước Tây Âu với
Mĩ sau chiến tranh thế giới II.
- Sau năm 1975 mối quan hệ giữa nước ta với liên minh châu Âu được thiết lập, ngày càng
phát triển nhất là từ năm 1995 đến nay.
3. Kĩ năng:
- Rèn phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, kết hợp hình ảnh minh họa máy chiếu.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài học, học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định lớp: (1/)
9A1…………………………………………; 9A2…………………………….................
2. Kiểm tra bài cũ: (15/)
* Đề thi: Những thành tựu về kinh tế của Nhật Bản. Nguyên nhân sự phát triển kinh tế Nhật
Bản.
* Đáp án:


- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh
mẽ, được coi là “ sự phát triển thần kì”, với những thành tựu: (5đ)
+ Tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp bình qn hàng năm tăng 15 % trong những năm 50, 13,5
% trong những năm 60. (1.5 đ)
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD đứng thứ
2 thế giới sau Mĩ…(1.5 đ)
- Cùng với Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
(2.0 đ)
- Nguyên nhân chính của sự phát triển: (5đ)
+ Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ
luật và coi trọng tiết kiệm. (2 đ)
+ Sự quản lý có hiệu quả các xí nghiệp cơng ty. (1.5 đ)
+ Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của chính phủ Nhật Bản. (1.5 đ)
3. Giới thiệu bài mới: (1/)
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, tình hình các nước Tây Âu đã có những thay đổi to lớn và
sâu sắc. Tiêu biểu là sự liên kết các nước Tây Âu trong tổ chức liên minh châu Âu (EU. Hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về các nước Tây Âu.
4. Bài mới: (36/)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Tình hình chung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình chung về các 1. Tình hình chung các nước Tây Âu
nước Tây Âu. (13/)
- Kinh tế:
? Trình bày những nét chung của các nước Tây Âu + Nhận viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch phục


sau chiến tranh thế giới II về kinh tế, chính trị?
hưng châu Âu (Mac san)”
HS: Dựa vào sgk trả lời.

+ Kinh tế phục hồi nhưng phụ thuộc Mĩ.
? Tại sao sau chiến tranh thế giới II các nước Tây
Âu lệ thuộc vào Mĩ?
GV: Phân tích thêm về kế hạch Mác san.
- Chính trị:
+ Chính phủ tìm cách thu hẹp quyền tự do
dân chủ, xóa bỏ cải cách tiến bộ.
+ Ngăn cản phong trào công nhân và phong
? Tây Âu đã thực hiện chính sách đối ngoại như trào dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư
thế nào?
sản cầm quyền.
HS: Dựa vào sgk trả lời.
- Đối ngoại:
+ Nhiều nước tiến hành các cuộc chiến tranh
tái chiếm thuộc địa.
+ Trong bối cảnh chiến tranh lạnh nhiều
nước tham gia khối quân sự NATO nhằm
chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình nước Đức sau 2.Tình hình nước Đức
chiến tranh thế giới thứ hai. (5/)
- Đức chia làm 2 nước : Cộng Hòa Liên
? Tại sao 1949 nước Đức thành lập 2 nhà nước Bang Đức (Tây Đức); Cộng Hịa Dân Chủ
riêng?
Đức (Đơng Đức), với các chế độ chính trị
? Việc thống nhất nước Đức có ý nghĩa như thế đối lập nhau.
nào?
- 3/10/1991 Đức thống nhất trở thành quốc
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình liên kết khu vực gia có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhất
Tây Âu. (18/)
Tây Âu.

GV gợi mở: Xu hướng chung của thế giới ngày II. Sự liên kết khu vực
nay là liên kết khu vực
- Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hướng liên
? Trình bày sự liên kết khu vực ở Tâu Âu?
kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển.
HS: Dựa vào sgk trả lời.
Những mốc phát triển chính của khu vực:
GV: Chuẩn xác.
+ Tháng 4/1951, « cộng đồng than, thép châu
Âu » thành lập gồm 6 nước : Pháp, Đức, Ý,
Bỉ, Hà Lan, Lúc – xăm – bua
HS: Quan sát hình 21/SGK: xác định vị trí của các + Tháng 3/1957, « cộng đồng năng lượng
nước thuộc Liên minh Châu Âu và nêu nhận xét về nguyên tử châu Âu », « cộng đồng kinh tế
tổ chức này.
châu Âu », chủ trương xóa bỏ dần hàng rào
GV: Liên minh Châu Âu là 1 liên minh kinh tế, thuế quan, thực hiện tự do lưu thơng hàng
chính trị lớn nhất thế giới, có tổ chức chặt chẽ nhất hóa, tư bản và cơng nhân của 6 nước
gồm 25 nước thành viên.
+ Tháng 7/1967, « cộng đồng châu Âu » (EC)
? Ý nghĩa của việc liên kết khu vực?
ra đời trên cơ sở nhập 3 cộng đồng trên.
? Nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực?
+ Sau 10 năm chuẩn bị, 12/1991 đổi thành
HS: có chung nền văn minh, kinh tế không cách liên minh châu Âu (EU), xây dựng một liên
biệt lắm, mở rộng thị trường, hỗ trợ lẫn nhau. minh kinh tế, một liên minh chính trị, tiến
Thốt khỏi sự lệ thuộc Mĩ, cạnh tranh với các nước tới nhà nước chung.
ngoài khu vực.
- Từ 1/1/1999 phát hành đồng tiền chung
GV: Liên hệ với khu vực Đông Nam Á
của Liên minh Châu Âu được phát hành

Tích hợp giáo dục mơi trường: sử dụng lược đồ (EURO).
xác định vị trí địa lý, gợi ý học sinh điều kiện tự → Tới nay EU là liên minh kinh tế chính trị
nhiên thuận lợi cho sự phát triển của khu vực.
lớn nhất thế giới, chặt chẻ nhất thế giới, có
tổ chức chặt chẻ nhất với 25 nước thành
viên (2004).
5. Củng cố: (3/)


- Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở châu Âu:
Thời gian thành lập
Tên các tổ chức liên kết châu Âu
Tháng 4/1951
...
6. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1/)
- Hoàn thành bài tập cũng cố.
- Đọc trước ở nhà bài 11 và tập trả lời câu hỏi mực xanh SGK.

IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×