Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Kế toán tập hơp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn power tech vina luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 121 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

Trần Thị Thu

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH POWER TECH VINA
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ: 21

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : GS.TS NGÔ THẾ CHI

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này do chính em viết. Tồn bộ
nội dung và số liệu được trích trong luận văn là hoàn toàn trung thực hợp lý.
Em xin chịu trách nhiệm về nội dung và số liệu của luận văn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên

Trần Thị Thu


SV : Trần Thị Thu

i

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tên

Tên
Chú thích

Chú thích

viết tắt

viết tắt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KKTX

Kê khai thường xun


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHYT

Bảo hiểm y tế

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NM

Nhà máy

CN

Cơng nghiệp

CNSX


Cơng nhân sản xuất

NVL

Ngun vật liệu

CPSX

Chi phí sản xuất

NKC

Nhật ký chung

CP

Chi phí

NVLC

Nguyên vật liệu chính

CP DV

Chi phí dịch vụ

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp


SP

Sản phẩm

CP NVLTT

Chi phí ngun vật liệu SP DD
trực tiếp

Sản phẩm dở dang

CP SX

Chi phí sản xuất

SX

Sản xuất

CP SXC

Chi phí sản xuât chung

SX&KD Sản xuất và kinh doanh

DN

Doanh nghiệp


SXSP

Sản xuất sản phẩm

ĐGBQ

Đơn giá bình quân

TK

Tài khoản

ĐM

Định mức

CP

CP

GTGT

Giá trị gia tăng

GS.TS

Giáo sư – Tiến sỹ

KCN


Khu công nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

K/c

Kết chuyển

Dck

Sản phẩm dở cuối kỳ

KH TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

Dđk

Sản phẩm dở đầu kỳ

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

C

Chi phí phát sinh trong kỳ


SV : Trần Thị Thu

ii

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ......................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:............................................................................. 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................. 1
3. Phương pháp nghiên cứu : .......................................................................... 2
4. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:................................................................. 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT ............................................................................................................ 3
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........... 3
1.1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm 3
1.1.1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất: .......................... 3
1.1.1.2. Bản chất và nội dung kinh tế của tính giá thành sản phẩm .............. 4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................... 5
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................ 5

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .......................................................... 8
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................ 10
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
10
1.2.1. Vai trị nhiệm vụ quản lý kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ...................................................................................................... 11
1.2.1.1. Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .... 11
1.2.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
11
1.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............ 11

SV : Trần Thị Thu

iii

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................... 11
1.2.2.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất ................................................. 15
1.2.2.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp ................... 19
1.2.2.4. Đối tượng phương pháp tính giá thành .......................................... 22
1.2.2.5. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ............................................... 24
1.2.2.6. Tổ chức kế tốn tính giá thành ...................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
POWER TECH VINA ............................................................................... 30
2.1. Khái qt về tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH Power
Tech Vina..................................................................................................... 30
2.1.1. Thông tin chung ............................................................................... 30
2.1.3. Tình hình sản xuất - kinh doanh ....................................................... 32
2.1.3.1. Quy mô hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây ............. 32
2.1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất . 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Power
Tech Vina..................................................................................................... 35
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của cơng ty TNHH Power Tech
Vina 37
2.1.5.1. Đặc điểm kế toán .......................................................................... 37
2.1.5.2. Giới thiệu phần mềm kế toán công ty đang áp dụng ...................... 40
2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Power Tech Vina ............................................................ 43
2.2.1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Power Tech Vina .................................................. 43
2.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất .................................................................... 44
2.2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của cơng ty TNHH
Power Tech Vina........................................................................................... 44

SV : Trần Thị Thu

iv

Lớp : CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2.2.2. Nội dung ....................................................................................... 46
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ..................................... 60
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở và tính giá thành sản phẩm hồn thành ......... 62
2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở ................................................................... 62
2.2.4.2. Thực trạng về tính giá thành tại Công ty TNHH Power Tech Vina 63
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phi sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Power Tech Vina ............................................ 65
2.3.1. Ưu điểm ........................................................................................... 65
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 69
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH POWER TECH VINA ................................................................... 70
3.1. Định hướng phát triển trong tương lai ................................................. 70
3.2. Yêu cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Power Tech Vina...................... 71
3.3. Nội dung ý kiến hoàn thiện ................................................................. 72
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ......................................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 79
KẾT LUẬN ................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 81
PHỤ LỤC.................................................................................................... 82

SV : Trần Thị Thu

v


Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP .......... 16
Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP ...................... 17
Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ................................ 19
Sơ đồ 1.4: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN ............................. 20
Sơ đồ 1.5: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ ............................................ 21
Sơ đồ 1. 6: QUY TRÌNH KẾ TỐN MÁY .................................................. 27
Sơ đố 1.7: QUY TRÌNH XỬ LÝ THƠNG TIN VỀ PHẦN HÀNH KẾ TỐN
CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM QUA PHẦN MỀM KẾ TỐN
..................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2. 1: HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY ................ 40
Sơ đồ 2.2: TRÌNH TỰ KẾ TỐN MÁY CỦA CƠNG TY ......................... 42
BẢNG 2.1: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC
TIẾP………………………………………………………………………….48
BẢNG 2.2: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP … ..53
BẢNG 2.3: BẢNG TÍNH KHẤU HAO…………………………………….57
BẢNG 2.4: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ……...….59
BẢNG 2.5: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CỬA CUỐN CC012......................64
BẢNG 2.6: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CỬA TRƯỢT TỰ ĐỘNG 1 CÁNH
08106...............................................................................................................64

BẢNG 2.7: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CỬA CUỐN TỰ ĐỘNG
CCTĐ023................................................................................................... .....65

SV : Trần Thị Thu

vi

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Cơng tác kế tốn giữ vai trị quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Kế toán có nhiệm vụ cung cấp thơng tin một cách
kịp thời, chính xác và đầy đủ số liệu cho nhà quản lý. Từ đó các nhà quản lý
sẽ đưa ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu
cầu trong doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, đứng trước sự
cạnh trạnh gay gắt, các nhà quản lý luôn phải đối mặt với câu hỏi: Khi bước
chân vào thị trường, làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận, đi kèm với đó là
hàng loạt vấn đề, đặc biệt là chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Để
thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và bù đắp được
toàn bộ chi phí sản xuất và sản xuất có lãi, các doanh nghiệp phải có các biện
pháp tiết kiệm chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất
lượng sản phẩm. Điều này không chỉ có ý nghĩa đối với từng doanh nghiệp
mà còn mang lại hiệu quả lớn đối với nền kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức cơng tác kế tốn chi phí

và tính giá thành sản phẩm, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại
trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức cơng tác kế tốn tại
Công ty TNHH Power Tech Vina, dưới sự hướng dẫn của GS.TS Ngô Thế
Chi và các anh chị nhân viên trong phịng kế tốn tại Cơng ty TNHH Power
Tech Vina, em đã lựa chọn đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Power Tech Vina”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận trên cơ sở lý thuyết về kế
tốn tài chính và kế toán quản trị được học ở trường, kết hợp với các
chuẩn mực kế tốn có liên quan( VAS01, 02,03) và nghiên cứu thực

SV : Trần Thị Thu

1

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Power Tech Vina.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về nội dung cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH Power Tech Vina cả 2 khía cạnh Kế tốn tài chính và Kế tốn
quản trị.

+ Về khơng gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Power Tech Vina- Khu
vực nhà xưởng Cơng ty TNHH Kwang seong Pungryuk Vina KCN Bình
Xun, Thị trấn Đạo Đức, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt
Nam.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại Công ty TNHH Power Tech Vina trong 2 năm 2019 và 2020.
3. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử kết hợp với các phương
pháp về nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến
của các chuyên gia và những người có kinh nghiệm; thống kê số liệu, phân
tích, so sánh để thu thập tài liệu và xử lý tài liệu.
4. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Ngoài phần Mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Power Tech Vina.
Chương 3: Hồn thiện về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Power Tech Vina”

SV : Trần Thị Thu

2

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.1.1.1.Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có 3 yếu tố cơ bản
đó là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự tham gia của
các yếu tố này vào quá trình sản xuất có sự khác nhau dẫn đến sự hình thành
của các hao phí tương ứng: Hao phí về khấu hao tư liệu lao động và đối tượng
lao động hình thành nên hao phí lao động vật hóa, hao phí về tiền lương phải
trả cho người lao động và những khoản hao phí khác hình thành nên hao phí
lao động sống.
Như vậy: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản
xuất kinh doanh, nó ln vận động, thay đổi trong q trình tái sản xuất. Để quản
lý chi phí một cách có hiệu quả, phải nắm vững được bản chất của chi phí.
Chi phí của doanh nghiệp ln mang tính hai mặt: một mặt chi phí có
tính khách quan, chi phí sản xuất kinh doanh là sự dịch chuyển vốn của doanh
nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào
quá trình sản xuất kinh doanh. Mặt khác, chi phí của doanh nghiệp có thể lại
mang tính chủ quan vì nó phụ thuộc vào phương pháp tính, trình độ quản lý
và u cầu quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp.


SV : Trần Thị Thu

3

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính tốn bằng tiền
trong một khoảng thời gian xác định.
Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: khối lượng lao
động, tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong một thời kì nhất định; giá cả các tư
liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí.
Thực chất chi phí sản xuất là quá trình chuyển dịch vốn của doanh
nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định.
Tuy nhiên trên góc độ nghiên cứu và quản lí khác nhau có các cách thể
hiện, cách hiểu khác nhau về chi phí:
- Đứng trên góc độ của kế tốn tài chính: chi phí được nhìn nhận như
những khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.
Những chi phí này được kế toán ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu, bằng
chứng chứng minh việc phát sinh của chúng.
- Đứng trên góc độ của kế tốn quản trị: chi phí có thể là phí tổn thực tế
đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng cũng có thể là
chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay chi phí cơ hội khi lựa chọn phương
án sản xuất kinh doanh.
Do vậy đối với nhà quản trị phải chú ý đến việc nhận diện ra các chi phí
để tìm ra phương án tối ưu phục vụ cho việc ra quyết định của mình.

Bên cạnh đó, cần có sự phân biệt giữa chi phí và chi tiêu: Chi phí là biểu
hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
chi phí cần thiết khác phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, được xác định trong một thời kỳ nhất định. Còn chi tiêu là
sự chi ra, sự giảm đi thuần túy tài sản của doanh nghiệp, bất kể nó được dùng
vào việc gì và dùng như thế nào. Do đó, chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí
khơng có chi tiêu thì khơng có chi phí.
1.1.1.2.Bản chất và nội dung kinh tế của tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về lao

SV : Trần Thị Thu

4

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối
lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm có 2 chức năng chủ yếu:
- Thứ nhất, chức năng thước đo bù đắp chi phí: là tồn bộ chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra được bù đắp bằng số tiền thu được do tiêu thụ sản
phẩm. Căn cứ vào đơn giá bán trên thị trường và giá thành đơn vị sản phẩm sẽ
biết được doanh nghiệp có bù đắp được chi phí đã bỏ ra hay không.
- Thứ hai, chức năng lập giá: giá thành sản phẩm là cơ sở, là căn cứ để
xác định giá bán của sản phẩm.

Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển giá trị của các
yếu tố chi phí vào những sản phẩm, lao vụ nhất định đã hoàn thành. Giá thành
sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng
tài sản, vật tư, lao động, và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ thấp chi phí và tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp, nó còn là căn cứ quan trọng để tính giá bán và
xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác
nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế tốn chi phí sản
xuất thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau:
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Tồn bộ chi phí sản sản xuất trong kỳ doanh nghiệp được chia làm 5 yếu
tố sau:
SV : Trần Thị Thu

5

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các đối tượng lao
động như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ tiền lương, các khoản trích theo
lương của công nhân và nhân viên thực hiện hoạt động sản xuất trong doanh
nghiệp.
- Chi phí KH TSCĐ: Là tồn bộ số trích KH TSCĐ trong kỳ sử dụng cho
sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là chi phí mua ngồi dịch vụ sử dụng cho
hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí sản xuất khác ngồi bốn yếu tố
chi phí đã kể trên.
Phân loại theo nội dung tính chất kinh tế có tác dụng thiết thực đối với
cơng tác kế tốn cũng như cơng tác quản lý chi phí sản xuất. Nó cho biết
trong q trình sản xuất, doanh nghiệp đã chi những chi phí gì và chi bao
nhiêu. Nó cũng là cơ sở cho việc lập kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao
động tiền lương và tính tốn nhu cầu vốn...
 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng kinh tế
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp gồm: tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương ….
- Chi phí sản xuất chung: các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất
như:Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền.
Tác dụng của cách phân loại này là cho biết được chi phí đã chi ra cho
sản xuất chế tạo sản phẩm trong một kì nhất định, qua đó kiểm tra, giám sát

SV : Trần Thị Thu


6

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

dự tốn chi phí sản xuất. Đồng thời cách phân loại này còn cung cấp số liệu
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để xây
dựng và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí
cho kỳ sau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và
khối lượng hoạt động chi phí sản xuất bao gồm:
- Biến phí: Là chi phí sản xuất có sự thay đổi về tổng số khi khối lượng
hoạt động thay đổi.
- Định phí: Là những chi phí sản xuất có tổng số ít thay đổi khi khối
lượng hoạt động thay đổi.
- CP hỗn hợp
Việc phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây
dựng mơ hình chi phí trong mối quan hệ chi phí – khối lượng – Lợi nhuận,
xác định điểm hòa vốn và các quyết định quan trọng khác trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối
tượng kế tốn chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí, chúng có thể được quy nạp trực tiếp cho từng đối

tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
tốn tập hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối
tượng tập hợp chi phí được, mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí
khi chúng phát sinh, sau đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp
phân bổ gián tiếp.
Ngồi những cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh nói trên, kế tốn

SV : Trần Thị Thu

7

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

có thể phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức sau:
• Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình cơng nghệ sản
xuất sản phẩm và q trình kinh doanh, chi phí được chia thành: Chi phí cơ
bản, chi phí chung..
• Phân loại chi phí theo khả năng kiểm sốt chi phí, chi phí được chia
thành: Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được.
• Phân loại chi phí sản xuất để lựa chọn phương án, chi phí được chia
thành: Chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm.
1.1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
chia thành nhiều loại khác nhau, tuỳ theo các tiêu thức sử dụng để phân loại

giá thành:
 Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính tốn trên
cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch, được
tính tốn trước khi bắt đầu q trình sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp và cũng là
căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ
sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm, được
xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh và có thể thay đổi
khi có sự thay đổi các định mức chi phí sản xuất.
Giá thành định mức là tiêu chuẩn để quản lí chi phí sản xuất và giá
thành, là thước đo chuẩn xác để đánh giá tính đúng đắn của các giải pháp kinh
tế kĩ thuật tài chính của doanh nghiệp.

SV : Trần Thị Thu

8

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính tốn và
xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã sản xuất và tiêu thụ

trong kỳ,chỉ có thể tính tốn được khi kết thúc q trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm và được tính tốn cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Giá thành sản xuất thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
thực hiện các giải pháp đồng bộ về tổ chức sản xuất, kĩ thuật, tài chính của
doanh nghiệp. Nó còn là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh thực tế của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý, giám sát chi phí, xác
định nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hoạch tốn từ đó điều
chỉnh kế hoạch định mức cho phù hợp.
Các loại giá thành trên có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, nó bổ
sung cho nhau trong cơng tác quản lí chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Nhà quản trị doanh nghiệp cần phải quản lí sao cho giá thành thực tế nhỏ hơn
hoặc bằng giá thành kế hoạch (hoặc giá thành định mức).
 Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính tốn chi phí
- Giá thành sản xuất: Bao gồm các chi phí sản xuất như chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất tính cho sản
phẩm cơng việc hay lao vụ đã hồn thành.
Giá thành sản phẩm được sử dụng để hoạch toán thành phẩm nhập kho
và giá vốn hàng bán (trong tình hình bán thẳng cho khách hàng không qua
kho) là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ ở các
doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm chi phí sản xuất và chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm được tiêu thụ.
+ Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính tốn, xác định
mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.

SV : Trần Thị Thu

9


Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh
lãi (lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh
Để tính tốn giá thành theo cách phân loại này, người ta sẽ phân chia chi
phí của doanh nghiệp thành 2 loại: chi phí biến đổi và chi phí cố định, sau đó
sẽ xác định các chi phí này cho số sản phẩm sản xuất và hồn thành trong kỳ.
Theo tiêu thức này thì giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:
+ Giá thành sản xuất theo biến phí: Chỉ bao gồm phần biến phí sản xuất
trong khối lượng sản phẩm, cơng việc, dịch vụ hoàn thành.
+ Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Bao gồm phần
biến phí sản xuất và một phần định phí sản xuất được phân bổ hợp lý trong
khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành.
+ Giá thành toàn bộ sản phẩm: Bao gồm tồn bộ chi phí sản xuất trong
khối lượng sản phẩm, cơng việc, dịch vụ hồn thành.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi
ra để tiến hành hoạt động sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối
lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hồn thành nhất định.
Giá thành có chức năng chức năng là thước đo bù đắp tồn bộ chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra được bù đắp bằng số tiền thu được do tiêu thụ sản

phẩm. Căn cứ vào đơn giá bán trên thị trường và giá thành đơn vị sản phẩm sẽ
biết được doanh nghiệp có bù đắp được chi phí đã bỏ ra hay khơng.
1.2. Nội dung cơ bản của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm

SV : Trần Thị Thu

10

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.1. Vai trị nhiệm vụ quản lý kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.2.1.1. Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Đối với mọi doanh nghiệp sản xuất, việc tập hợp chi phí để tính giá
thành sản phẩm có nhiệm vụ sống cịn. Việc xác định giá thành một cách
chính xác và hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp có được các chiến lược về giá và
kiểm soát được lợi nhuận trong khi sản phẩm vẫn mang tính cạnh tranh cao
mà vẫn có lãi. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng các phương pháp và có
định hướng tính giá thành hợp lý để đạt được mục tiêu cao nhất về lợi nhuận.
1.2.1.2. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm , để phản ánh một cách chính xác, khách quan nhất tình hình
sản xuất kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện tốt

các nhiệm vụ sau:
- Tính tốn và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình
phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như trong phạm vi toàn
doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác cũng như theo từng
loại sản phẩm được sản xuất.
- Tính tốn kịp thời, chính xác giá thành của từng loại sản phẩm được
sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự
toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, đề xuất biện
pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Đới tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
a) Đới tượng tập hợp chi phí sản xuất

SV : Trần Thị Thu

11

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất phát sinh theo thời gian
và địa điểm khác nhau dùng vào quá trình sản xuất với các mục đích cơng
dụng khác nhau. Vì vậy, vấn đề đặt ra trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là xác định đúng đâu là đối tượng để tập
hợp các chi phí sản xuất phát sinh.

Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác
định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công
nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết các nhà quản
trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất, sau đó
phải căn cứ vào tính chất sản xuất và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm,
cơ cấu tổ chức kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất, loại hình sản xuất
sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, của cán bộ,
nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá thành của
doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn cơng nghệ
sản xuất.
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lí là
cơ sở để tổ chức cơng tác ghi chép ban đầu, mở các sổ chi tiết chi phí sản xuất
theo từng đối tượng giúp cho việc quản lí chi phí sản xuất và phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm.
b) Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp
kê khai thường xuyên

SV : Trần Thị Thu

12

Lớp : CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Cuối kỳ kế tốn, sau khi đã tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên các TK 621,
622, 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí này
để tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành
kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các
loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ do doanh nghiệp đã hồn thành trong kỳ.
TK621
-

DĐK: xxxx

TK154

Kết chuyển chi phí NVL

TK152,811,138
Các khoản ghi giảm

trực tiếp

chi phí, giảm giá thành

TK622

TK155


TK622

Kết chuyển chi phí nhân
cơng
trực
tiếp

Giá thành sản xuất SP
hồn thành nhập kho

TK627

TK157

Kết chuyển chi phí SX chung

Giá thành sản xuất SP
hoàn thành gửi bán
TK632
Giá thành sản xuất SP

K/c CP trên mức bình thường

bán ngay

Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Theo phương pháp này, kế tốn sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh


SV : Trần Thị Thu

13

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

doanh dở dang. TK này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ
cho việc tính giá thành sản phẩm.
 Kế tốn chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê
định kì
Sơ đồ:
Kết chuyển CPSX dở dang cuối kỳ
TK 154

TK 631

TK 811,138,611

Kết chuyển CPSX
dở dang đầu kỳ

Các khoản ghi giảm
CP, giảm giá thành

TK 621


TK 632

K/c, phân bổ CP NVL

Giá thành SX SP

TT vào cuối kỳ

hoàn thành nhập kho

TK 622
K/c, phân bổ CP NC
TT vào cuối kỳ
TK 627
K/c, phân bổ CP SXC
vào cuối kỳ

Sơ đồ 1.5: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Theo phương pháp này, toàn bộ quá trình tổng hợp chi phí sản xuất cuối
kỳ, tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên TK 631- Giá thành sản xuất.
TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chỉ sử dụng để phản ánh và theo
dõi chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. TK 631 dùng để
phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ trong
SV : Trần Thị Thu

14

Lớp : CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

trường hợp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. TK
631 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.2.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất
a. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên
vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ...sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo
cơng thức:
Trị giá phế
Chi phí NVL

Trị giá NVL

Trị giá NVL TT

TT thực tế

TT còn lại

xuất dùng trong

trong kỳ


=

đầu kỳ

+

kỳ

Trị giá NVL
_

liệu thu hồi

TT cịn lại
ći kỳ

_

(nếu có)

 Chứng từ sử dụng :
Phiếu xuất kho vật liệu; Biên bản giao nhận vật tư; Phiếu báo vật tư
cịn lại cuối kì; Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng…
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SV : Trần Thị Thu

15

Lớp : CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
 Trình tự kế tốn:
TK 152 (TK611)

TK 621
Xuất NVL

TK152

NVL dùng khơng hết

dùng cho SX

nhập kho

TK 111,112,141

TK 632

Kết chuyển CP
trênmức
trên mức bình thường
VL mua ngồi
TK 331

TK 154 (TK631)


xuất ngay cho SX
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp

Sơ đồ 1.1: KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
b. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm: tiền lương, các khoản có tính chất
lương và các khoản phải trả trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
 Phương pháp tập hợp:
+ CP NCTT liên quan trực tiếp tới từng đối tượng tập hợp kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất thường sử dụng phương pháp trực tiếp.
+ CP NCTT liên quan tới nhiều đối tượng kế toán tập hợp CPSX phải
phân bổ cho từng đối tượng. Tiêu chuẩn phân bổ thường là CP NCTT theo kế
hoạch (định mức), giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm
sản xuất.
 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công; bảng tính lương; bảng thanh tốn tiền lương; bảng
SV : Trần Thị Thu

16

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
phân bổ tiền lương và BHXH...
 Tài khoản sử dụng


TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”: Tài khoản này dùng để tập
hợp tồn bộ chi phí về tiền lương, các khoản có tính chất lượng và các khoản
phải trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển
sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản
622 không có số dư cuối kỳ.
TK 334

TK 622

TK 154 (TK 631)

Tiền lương trả cho

Kết chuyển chi

cơng nhân SX

phí NCTT

TK 335

TK 632
Trích trước tiền

Kết chuyển chi

lương của CNSX

phí vượt mức bình thường


TK 338
Các khoản trích
theo lương

Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
c. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí liên quan phải trả cho
nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ
cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính cho nhân viên
phân xưởng như: quản đốc phân xưởng, thống kê, thủ kho phân xưởng...
- Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng,

SV : Trần Thị Thu

17

Lớp : CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý,
sử dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng...
- Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ sản

xuất dùng cho phân xưởng sản xuất như khuôn mẫu đúc, gá lắp, dụng cụ cầm
tay...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở
phân xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà
xưởng, phương tiện vận tải...
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi
phí điện, nước, điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngồi những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp
khách, hội nghị...ở phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội
sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất
chung cịn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối
kỳ, sau khi đã tập hợp được chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, kế
tốn tính tốn phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng kế tốn chi
phí sản xuất trong phân xưởng theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Việc
tính tốn xác định chi phí sản xuất chung tính vào chi phí chế biến sản phẩm
cịn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động thực tế của phân xưởng.
 Chứng từ sử dụng :
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; bảng phân bổ NVL và công cụ dụng
cụ; bảng khấu hao tài sản cố định; phiếu chi tiền mặt; giấy báo Có của ngân
hàng...
 Tài khoản sử dụng:

SV : Trần Thị Thu

18

Lớp : CQ55/21.01



×