Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Ngu van 8 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.62 KB, 10 trang )

Tuần: 11
Tiết PPCT: 41

Ngày soạn: 27/10/2018
Ngày dạy: 29/10/2018

KIỂM TRA VĂN
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản về truyện kí
Việt Nam về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh
giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thơng qua hình thức kiểm tra trắc
nghiệm kết hợp với tự luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra:
+ Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút
+ Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần truyện kí Việt Nam hiện đại
- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề
kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Mức độ Nhận biết
Chủ đề
Đọc – hiểu
văn bản

Số câu
Số điểm

- Nhận biết


thể loại
- Phương
thức biểu đạt
- Nội ung
- Đề tài
- Vị trí đoạn
trích.
5

Thơng hiểu

Vận
dụng
thấp

2

7
2.5

Tạo lập văn
bản

5

5.0
Tạo lập
đoạn văn
cảm nhận
về nhân vật

lão Hạc
1
5.0
1

2
2.5

Tổng số

- Hiểu được nhân vật
điển hình.
- Hiểu ý nghĩa văn bản
“Lão Hạc”, văn bản
“Trong lòng mẹ”.

2.5

Số câu
Số điểm
Tổng số
Số câu
Số điểm

Vận dụng
cao

2.5

5.0


1
5.0
8
10.0

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM : (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào ?


A. Truyện ngắn.
B. Hồi kí.
C. Truyện vừa. D. Tiểu thuyết.
Câu 2: Phương thức biểu đạt chung của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”,
“Lão Hạc” là:
A. Nghị luận.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Miêu tả.
Câu 3: Hồi tưởng của nhân vật “tơi” về khơng khí của ngày tựu trường:
A. Náo nức, vui vẻ, trang trọng.
B. Náo nức, vui vẻ nhưng đượm buồn.
C. Náo nức và vui vẻ.
D. Náo nức, xúc động, bồi hồi.
Câu 4: Truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao viết về đề tài gì ?
A. Người nông dân trước cách mạng tháng 8.
B. Người nông dân sau cách mạng tháng 8.
C. Xã hội phong kiến mục ruỗng.
D. Chủ nghĩa thực dân tàn bạo.

Câu 5: Ý nghĩa truyện ngắn “Lão Hạc”- Nam Cao là:
A. Khắc họa nhân vật có tính cá thể hóa cao.
B. Tình cảm u thương đối với cậu Vàng.
C. Sự dằn vặt về tinh thần và sự thiếu thốn về vật chất của người nông dân.
D. Thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
Câu 6: Vì sao chị Dậu được gọi là điển về người nông dân Việt Nam trước cách mạng
Tháng 8?
A. Vì chị Dậu là người nơng dân khổ nhất từ trước đến nay.
B. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
C. Chị Dậu là nông dân cùng khổ, bị áp bức nhưng vẫn giữ được phẩm chất cao quý.
D. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục.
B. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Nêu vị trí đoạn trích và ý nghĩa văn bản “Trong lịng mẹ”- Ngun Hồng?
Câu 2 (5.0 điểm): Cảm nhận về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
B
C
A
A
D
C

B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
- Vị trí: Trong lịng mẹ thuộc chương IV của tập hồi kí “Những ngày
thơ ấu”
0.5 điểm
- Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là mạch nguồn không bao giờ vơi trong 1.5 điểm
tâm hồn con người.
Câu 2
a. Yêu cầu về kĩ năng:
1.0 điểm
- Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng
đoạn văn; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và
nội dung
- Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng
chính tả, lời văn trong sáng.
4.0 điểm
b. Yêu cầu về kiến thức: Hs nêu được cảm nhận chung gồm các ý cơ
bản sau:
+ Lão Hạc người nông dân nghèo, lương thiện mà bất hạnh.
- Tài sản duy nhất của lão: Có ba sào vườn, một túp lều, con chó vàng
- Vợ chết, cảnh gà trống nuôi con
- Tuổi già sống quạnh hưu, ốm đau, hoa màu mất sạch do bão, làng
mất nghề vé sợi, lão khơng có việc làm, gía gạo đắt, bán cậu vàng, tìm


cho mình cảnh giải thốt.
+ Lão Hạc con người giàu lòng nhân hậu.

- Đối với con trai.
- Đối với con vật đặc biệt là cậu vàng.
+ Lão Hạc, con người trong sạch, giàu lòng tự trọng.
- Nghèo nhưng vẫn giữ cho mình trong sạch khơng theo gót Binh Tư
để có ăn.
- Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo.
- Bất đắc dĩ phải bán chó lão dằn vặt lương tâm.
- Gửi tiền làm ma khỏi liên lụy đến xóm làng.
+ Nghệ thuật: Miêu tả tâm lý nhân vật qua ngoại hình và nội tâm, cách
kể chuyện xen lẫn triết lý sâu sắc.
* Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái qt. Trong q trình chấm, giáo
viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự
sáng tạo của các em.
IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

****************************
Tuần: 11

Ngày soạn: 28/10/2018


Tiết PPCT: 42

Ngày dạy: 30/10/2018

Tiếng Việt: CÂU GHÉP
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- Biết sử dụng câu ghép phù phù hợp yêu cầu giao tiếp.
* Lưu ý: HS đã học Câu ghép ở Tiểu học
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm của câu ghép. Cách nối các vế câu ghép.
2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù phù hợp yêu cầu giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
3. Thái độ: Biết nhận diện và sử dụng câu ghép trong các văn bản và hồn cảnh giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tích hợp văn bản, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ (4’): Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho Ví dụ?
3. Bài mới (40’): Trong khi nói, viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt. Vậy câu
ghép là gì ? và có cấu tạo như thế nào? Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (20’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gv trình chiếu Vd
1. Đặc điểm của câu ghép:
Hs đọc vd
* Phân tích VD:
Gv: Em hãy tìm các cụm C-V in đậm a. Tôi //quên thế nào được những cảm giác trong
trong đoạn văn ? Phân tích cấu tạo của sáng
những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V ?
C
V

C1
HS thảo luận theo cặp trình bày
ấy / nảy nở trong lịng tơi như mấy cành hoa tươi
V1
C2
/mỉm cười bầu trời quang đãng. (TTP)
V2
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai/ đầy sương thu
và gió lạnh,
C1
V1
(TPP)
mẹ tơi // nắm tay tơi dẫn đi….
C
V
c. Cảnh vật chung quanh tơi / đều thay đổi,
C1
V1
Gv: Trình bày kết quả phân tích ở hai vì chính lịng tơi / đang có sự thay đổi:
bước trên vào bảng theo mẫu ?
C2
V2
HS trình bày kết quả.
GV: Dựa vào những kiến thức đã học ở hôm nay tôi / đi học
các lớp dưới, hãy cho biết câu nào trong
C3
V3
những câu trên là câu đơn, câu nào là câu
Bảng mẫu:
ghép?

Kiểu cấu tạo câu
Câu cụ thể


HS trình bày.
Gv: Tìm thêm các câu ghép trong đoạn
trích ở mục 1 ? Trong mỗi câu ghép, các
vế câu được nối với nhau bằng cách nào ?
Hs: câu 1, câu 3, câu 6. Câu 4 là câu đơn
có cụm từ C – V nằm trong thành phần
trạng ngữ
GV: Các vế trong câu 3 và câu 6 nối với
nhau bằng quan hệ từ vì, nhưng. Vế 1 và
vế 2 trong câu 7 nối với nhau bằng quan
hệ từ vì. Các vế trong câu 1, vế 2 và vế 3
trong câu 7 không dùng từ nối
Gv: Dựa vào những kiến thức đã học ở
các lớp dưới, hãy nêu thêm ví dụ về cách
nối các vế trong câu ghép ?
Hs: “Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn
khơng ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện
quá” (Lão Hạc-Nam Cao)
“Dù chúng có cao đến đâu chăng nữa,
đứng xa thế…. ngay được, nhưng tơi thì
bao giờ cũng cảm …nhìn rõ” (Hai cây
phong,Ai-ma- tốp)
LUYỆN TẬP (17’)
Bài 1: Yêu cầu HS đọc các đoạn trích
trong sgk tr 113.
HS làm việc theo nhóm – 3 phút, mỗi

nhóm 4 Hs và trình bày trước lớp. Nhận
xét.

Câu có một cụm C-V
Câu5
Cụm C-V nhỏ nằm
Câu 2
Câu có hai
trong cụm C-V lớn
hoặc nhiều
Các cụm C-V không
cụm C-V
Câu 7
bao chứa nhau
* Ghi nhớ mục1 sgk tr 112.
2. Cách nối các vế câu:
- Có 2 cách nối các vế câu
+ Dùng những từ có tác dụng nối
- Nối bằng quan hệ từ
- Nối bằng cặp quan hệ từ
- Nối bằng 1 cặp phó tứ, đại từ hay chỉ từ thường đi
đôi với nhau
+ Không dùng từ nối: trong trường hợp này, giữa
các vếcâu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu 2
chấm

Bài 2: Với mỗt cặp quan hệ từ dưới đây,
hãy đặt một câu ghép:
a- vì… nên… ; b- nếu… thì…;
c- tuy… nhưng…; d- không những…

mà….
HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng trình
bày. Nhận xét.
Bài 3: Hs hoạt động độc lập, suy nghĩ và
trả lời
Bài 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô
ứng dưới đây:
a… vừa … đã…; b… đâu… đấy…;
c… càng … càng…
HS làm việc theo cặp và trình bày trước
lớp.

* Ghi nhớ mục 2 sgk tr 112
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 tr 113: Câu ghép trong các đoạn trích:
A: U van Dần, u lạy Dần!
- Chị con …Dần chứ!
- Sáng ngày …thương không.
- Nếu Dần … cả Dần nữa đấy.
B: Cô tôi …ra tiếng. Giá những … mới thôi
C: Tôi lại …cay cay.
D: Hắn làm nghề …lương thiện quá.
Bài 2 tr 113: Đặt câu ghép dựa vào cặp quan hệ
từ cho trước:
a- Vì trời mưa nên đường trơn;
b- Nếu em đạt học giỏi thì mẹ sẽ tặng em một chiếc
xe đạp.
c- Tuy nhà Lan nghèo nhưng bạn ấy học rất giỏi.
d- Khơng những nó học giỏi mà nó cịn chơi bóng
rất cừ.

Bài 3 tr 113: Chuyển đổi câu ghép
a.Bỏ qun hệ từ: Trời mưa to, đường lầy lội.
b.Đảo trật tự câu: Đường lầy lội vì trời mưa to.
Bài 4 tr 114: Đặt câu ghép với các cặp từ hô ứng:
a- Nó vừa được điểm khá đã huênh hoang.
b-Nó lấy cái gì ở đâu là cất vào đấy một cách
nghiêm chỉnh.
c- Nó càng cố cãi càng đỏ mặt lúng túng.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’)

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


- Chọn một đoạn văn bất kì, phân tích cấu
tạo của 4 câu ghép. Chuẩn bị bài Câu
ghép (tt).Tìm hiểu các kiểu quan hệ ý
nghĩa của các vế câu ghép. Quan hệ từ
tương ứng dùng thể hiện quan hệ ý nghĩa.
Hs lập dàn ý: Kể lại đoạn trích “Tức nước
vỡ bờ” theo ngơi thứ nhất

* Bài cũ: Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của
câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. Viết hoàn
chỉnh đoạn văn. Học bài, làm bài 3, 5 sgk tr 113,
114;
* Bài mới: Soạn bài câu ghép(tt). Tiết sau; Luyện
nói “Kể chuyện theo ngơi kể..”

E. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần: 11
Tiết PPCT: 43

Ngày soạn: 28/10/2018
Ngày dạy: 30/10/2018


Luyện nói: KỂ CHUYỆN THEO NGƠI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ

BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc kiến thức về ngơi kể.
- Trình bày đạt u cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miểu tả và biểu cảm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Ngôi kể và tác dụng của việc sử dụng ngôi kể trong văn tự sự. Sự kết hợp các
yếu tố miểu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết chọn ngôi kể phù hợp
với câu chuyện được kể.
- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miểu tả và biểu cảm. Diễn đạt trôi chảy,
gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
3. Thái độ: Tự tin trước đám đông.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm, ...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: …………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra phần lập dàn ý ở nhà của học sinh
3. Bài mới (42’):
* Vào bài (2’): Các em đã được học cách kể chuyện theo ngơi kể ở lớp 6. Trong chương trình
lớp 8 chúng ta lại được học thêm kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em thực hành những điều đã học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (10’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: Kể theo ngơi thứ nhất là kể như thế nào? 1/ Ôn tập về ngôi kể:
Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ?
a/ Ngôi kể thứ nhất: là người kể chuyện
Hs: Trả lời.
xưng tôi trong câu chuyện.
Gv: Lấy văn bản về cách kể chuyện theo ngơi - Tác dụng: có thể kể trực tiếp ra những gì
thứ nhất và ngơi thứ ba ở vài tác phẩm hay đoạn mình nghe mình thấy, mình trải qua, có thể
trích tự sự đã học ?
trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của
Hs: Kể theo ngơi thứ nhất: Tơi đi học, Những chính mình  tăng tính chân thực, tính thuyết
ngày thơ ấu Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, cô bé phục “như là có thật”.
bán diêm
b/ Ngơi kể thứ ba: Là người kể tự giấu mình,
Gv: Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ?
kể câu chuyện diễn ra một cách khách quan,
Hs: Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể, ở những tình gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng
huống cụ thể mà người viết lựa chọn ngơi kể cho * Ví dụ:
phù hợp ... Cũng có khi trong một truyện, người - Kể theo ngôi thứ nhất: “Trong lịng mẹ”.
viết dùng các ngơi kể khác nhau ( thay đổi ngôi - Kể theo ngôi thứ ba: “Chiếc lá cuối cùng”
kể) để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm 3/ Lí do thay đổi ngơi kể:
nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, phong phú - Do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người

khi miêu tả sự vật, sự việc và con người
viết, giúp cách kể chuyện phù hợp với cốt
truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc.
- Yêu cầu của việc kể chuyện theo ngôi kể kết
hợp với miê tả và biểu cảm: rõ ràng, tự nhiên,


LUYỆN TẬP (28’)
GV cho Hs đọc phân vai.
Gv: Trong đoạn trích đó hãy chỉ ra yếu tố miêu
tả và biểu cảm ?
Hs: Miêu tả: Chị Dậu xám mặt … anh chàng
hậu cận ơng lí …Chị chàng con mọn … ngã
nhào ra thềm
Biểu cảm: Van xin, nín nhịn: cháu van ơng ….
Chồng tơi đau ốm … mày chói ngay chống bà đi,
bà cho mày xem
Gv: Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngơi thứ
nhất thì phải thay đổi những gì ?
Hs: Cần thay đổi các yếu tố kể cho phù hợp: Từ
xưng hô phải chuyển thành ngôi thứ nhất
(xưng tôi), phải chuyển lời thoại trực tiếp thành
lời thoại gián tiếp - Lựa chọn các chi tiết miêu tả
và lời biểu cảm cho sát hợp với ngôi thứ nhất
Gv: Hãy kể lại câu chuyện trên theo ngôi thứ
nhất cho cả lớp nghe ?
HS: Đóng vai chị Dậu kể và nhận xét cho nhau.
Gv: Gọi đại diện nhóm lên kể có nhận xét, ghi
điểm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)

Chuẩn bị bài : “ Tìm hiểu chung về văn bản
thuyết minh”
+ Khái niệm
+ Một số phương pháp thuyết minh

lưu loát, hấp dẫn…
II. LUYỆN TẬP
* Kể lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” theo
ngơi thứ nhất

u cầu:
- Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ,
nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm
- Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng
“Tơi”khi kể.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Ôn lại kiến thức về ngơi kể
- Các nhóm về nhà tiếp tục kể chuyện và nhận
xét cho nhau.
* Bài mới: Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về
văn thuyết minh

E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Tuần: 11

Tiết PPCT: 44

Ngày soạn: 01/11/2018
Ngày dạy: 03/11/2018


Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản thuyết minh. Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản
thuyết minh. Yêu cầu của văn bản thuyết minh về nội dung, ngôn ngữ…)
2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản
đã học trước đó. Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học, thông qua các tri
thức của môn Ngữ Văn và các môn học khác
3. Thái độ: Hiểu đúng về văn bản thuyết minh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS
8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ (2’): Hãy cho biết văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 thuộc
kiểu phương thức nào?
3. Bài mới (42’):
* Vào bài (1’): Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm thuyết minh. Vậy thuyết minh
là gì, đặc điểm của phương thức biểu đạt này ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
câu hỏi ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (20)

I. TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc ba văn bản trong tr 114, 115.
1. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh
GV: Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, giải a. Văn bản thuyết minh trong đời sống con
người.
thích điều gì?
* Phân tích ví dụ:
- Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu?
- Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em + Văn bản Cây dừa Bình Định trình bày lợi
ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc
biết?
điểm của cây dừa mà cây khác không có.
HS: trình bày
+ Văn bản Tại sao lá cây có màu xanh lục ?
Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm
cho lá cây có màu xanh.
+ Văn bản Huế giới thiệu Huế như một
trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt
Nam với những đặc điểm tiêu biểu của
GV: Qua phần tìm hiểu hãy nêu vai trị của văn Huế.
* Nhận xét: Văn bản thuyết minh là văn bản
bản thuyết minh?
cung cấp kiến thức trong mọi lĩnh vực
HS đọc ghi nhớ
b. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
Câu hỏi thảo luận- 3 PHÚT:
Câu 1 (nhóm 1-2): Các văn bản trên có thể xem là * Phân tích ví dụ.
văn bản tự sự (hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm) - Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến,
không? Tại sao? Chúng khác với các văn bản ấy ở nhân vật.

- Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể
chỗ nào?
Câu 2: (nhóm 3-4): Các văn bản trên có những đặc cho ta cảm nhận được sự vật, con người.


điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu
riêng?
Câu 3 (nhóm 5): Các văn bản trên đã thuyết minh
về đối tượng bằng những phương thức nào?
Câu 4 (nhóm 6): Ngơn ngữ của các văn bản trên có
đặc điểm gì?
HS trình bày. HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.GV nhận xét.

- Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, luận
điểm.
 Đây là kiểu văn bản khác.
* Đặc điểm chung:
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật,
hiện tượng.
- Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức
khách quan về sự vật hiện tượng.
- Các phương thức: giải thích, giới thiệu,
trình bày…
Qua phần tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết văn bản - Ngơn ngữ: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và
thuyết minh có những đặc điểm gì?
hấp dẫn.
HS trả lời theo ý hiểu.
2.Ghi nhớ sgk/117.
GV chốt.

II. LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP (18’)
Bài 1/117, 118:
Bài 1: Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết a. Văn bản Khởi nghĩa Nông Văn Vân.
minh không?
Văn bản cung cấp kiến thức về lịch sử.
HS đọc các văn bản trong sgk tr 117, 118.
b. Văn bản Con giun đất: cung cấp kiến
HS trình bày kết quả.
thức về khoa học sinh vật.
Bài 2 /118:
Bài 2: Hãy đọc lại và cho biết Thông tin về ngày - Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 là
Trái Đất năm 2000 thuộc loại văn bản nào? Phần một văn bản nghị luận đề xuất một hành
nội dung thuyết minh trong văn bản này có tác động tích cực bảo vệ mơi trường, nhưng đã
dụng gì?
sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại
HS trình bày. Nhận xét.
của việc sử dụng bao bì ni lơng, làm cho đề
nghị có sức thuyết phục.
Bài 3/118:
Bài 3: HS hoạt động độc lập. GV nhận xét
- Tự sự: giới thiệu sực việc, nhân vật
- Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người,
thời gian, không gian
- Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm
xúc là con người hay sự vật
- Nghị luận: giới thiệu luận điểm luận cư.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc văn bản ôn dich, thuốc lá, Bài tốn danh số. *Bài cũ: Tìm đọc thêm các văn bản thuyết

- Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh
minh. Học bài
Đọc bài, cho biết đặc điểm công dụng của các *Bài mới:
phương pháp thuyết minh.
- soạn bài Phương pháp thuyết minh.
HS: Sưu tầm những tranh ảnh liên quan đến bài - Tiết sau: Ôn dịch, thuốc lá.
học.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×