Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KHTN 8 Bai 1 Tim hieu cong viec cua cac nha khoa hoc trong NCKH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.23 KB, 4 trang )

Ngày soạn
8A
8B

19/8/207

Bài 16: TÌM HIỂU VỀ CƠNG VIỆC CỦA CÁC NHÀ KHOA HỌC TRONG
NGHIÊN CỨU THẾ GIỚI TỰ NHIÊN( 4 TIẾT)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu và kể tên được các bước chủ yếu của nhà khoa học trong nghiên cứu
khoa học.
- Học tập và làm việc theo phương pháp làm việc của các nhà khoa học, học sinh có
tác phong nghiên cứu khoa học ngày từ lúc ngồi trên ghế nhà trường
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu và viết tóm tắt tiểu sử một số nhà khoa học.
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng tự học
3. Thái đô: Tạo hứng thú đam mê nghiên cứu khoa học
4. Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS
- Năng lực tự học
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính tốn, trình bày trao đổi thông tin
- Năng lực thực hành thí nghiệm
II- Chuẩn bi
1. Giáo viên: Một số câu chuyện về các nhà khoa học trên thế giới.
2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp.
III- Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung: PP thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài
Sử dụng pp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. ĐVĐ bằng cách cho HS khởi đợng
chơi trị chơi: Họ là ai? Và cùng đọc câu chuyện Quả táo chín và trả lời câu hỏi về câu


chuyện quả táo chín.
Bằng kiến thu được, HS biết các quy trình nghiên cứu khoa học. Biết các bước
của quá trình nghiên cứu và cách giải quyết các vấn đề khoa học.
Sau khi hệ thống hoá kiến thức, các em được luyện tập, giải qút các bài tập,
tình h́ng trong thực tiễn, đưa ra nhiệm vụ giúp các em vận dụng, tìm tịi khám phá
ngoài lớp học.
Ch̃i các hoạt đợng học
STT Nợi dung
Hoạt
Tên hoạt đợng
Thời
đợng
lượng
1
Khởi động
HĐ 1
- Trị chơi: Họ là ai
30p
- Chuyện về quả tó chín
2
Hình thành HĐ 2
- Quy trình nghiên cứu khoa học
15p
kiến thức
HĐ 3
Xác định vấn đề nghiên cứu
25
HĐ 4
Phương pháp nghiên cứu khoa học
20

HĐ 5
Sản phẩm của nghiên cứu khoa học là gì?
30p
HĐ 6
Hệ thống hóa kiến thức toàn lớp
15p


3
4
5

Hoạt động HĐ 7
luyện tập
Vận dụng
HĐ 8
Tìm tịi mở HĐ 9
rộng

Luyện tập

45p
Về nhà
Về nhà

2- HƯỚNG DẪN CỤ THỂ TỪNG HOẠT ĐỢNG
A- Khởi đợng
HĐ 1: Trờ chơi: Họ là ai- Câu chuyện về quả táo chín
a. Mục tiêu: - Trình bày các quan điểm bước đầu về các nhà khoa học, các câu chuyện
liên quan đến các vấn đề khoa học.

b. Gọi ý tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 lựa chọn tên các nhà khoa học em biết để hoàn thành
các bức ghép.
- GV y/c HS đọc câu chuyện về quả táo chín và trả lời câu hỏi
- HS: Ghi vở nhiệm vụ chuyển giao của thầy. Ghi ý kiến cá nhân vào vở. TL nhóm với bạn
xung quanh, ghi lại ý kiến các bạn và ý kiến của mình vào vở. TL nhóm để đưa ra báo cáo
của nhóm về những dự đốn, thống nhất, trình bày và ghi vở cá nhân ý kiến của nhóm.
- GV quan sát HS TL, trợ giúp, ghi nhận KQ làm việc của các nhóm, cá nhân HS trong
nhóm.
- HS: Ghi vở nv được giao. Đưa ra ý kiến theo hiểu biết của mình.
1. Ngơ Bảo Châu
Hình d
4. Ác Si mét
Hình e
2. An –be-Axtanh
Hình a
5. Sác lơ Đác Uyn
Hình b
3. Mary Quyri
Hình c
I Sác Niu tơn
Hình b
c. Sản phẩm hoạt động: Các nhóm báo cáo được KQ hoạt động nhóm và ghi vở cá nhân
d. Dự kiến tình huống xảy ra, giải pháp thực hiện ntn?
- Các bức tranh không rõ ràng, các em HS không được tiếp xúc nên không nhận ra
được các nhà bác học
- Những câu hỏi đề xuất xung quanh vấn đề quả táo rơi
- Ixacniuton đã tiến hành nghiên cứu để trả lời các câu hỏi của mình
- Câu chuyện quả táo giúp Ixacniuton phát hiện ra được lực hút của trái đất- Trọng
lực

B- Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ 2: Quy trình nghiên cứu khoa học?
a. Mục tiêu: HS hiểu quy trình nghiên cứu khoa học.
- b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV giao nhiệm vụ: Xáp xếp lại các bước của một quá trình nghiên cứu khoa học?
- HS: Ghi vở nhiệm vụ, cá nhân đọc, ghi thông tin, Tl luận nhóm, ghi các ý kiến của các
bạn khác. Ghi kết quả thống nhất của nhóm vào vở ghi cá nhân.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo các được quy trình nghiên cứu khóa học đã được học ở lớp 6
1. Đề xuất giả thuyết
2. Xác định vấ đề nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập- phân tích số liệu


5. Kết luận
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- HS không xếp được các bước NCKH- yêu cầu xem lại sách KHTN 6
HĐ 3: Xác đinh vấn đề nghiên cứu.
a. Mục tiêu: - Biết các xác định môt vấn đề nghiên cứu ntn?
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV: Yêu cầu cả lớp cá nhân đọc Bài tập tình huống và đưa ra những câu trả lời sau bài
tập
- HS: Ghi vở nhiệm vụ, cá nhân đọc, ghi thơng tin, Tl luận nhóm, ghi các ý kiến của các
bạn khác. Ghi kết quả thống nhất của nhóm vào vở ghi cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động:
? Tại sao vi khuẩn chết? Tại sao nấm lại có khả năng diết chết vi khuẩn?...
- Có thể phát triển loại nấm đó được không? Loại nấm đó có thể tiêu diện những
loại vi khuẩn nào? Loại nấm đó còn có những loại nào cùng tác dụng như vậy không?
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- Học sinh khơng thể đưa ra được vấn đề nghiên cứu của bài tập tình huống.

HĐ 4: Phương pháp nghiên cứu khoa học
a. Mục tiêu: biết được phương pháp nghiên cứu khoa học với các bô môn khoa học.
b. Gợi ý phương thức t.chức
- GV giao nhiệm vụ: Đọc phần nội dung tiếp theo của Bài tập tình huống và trả lời âu hỏi
? Fleming đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?
- HS: Ghi vở nhiệm vụ, cá nhân đọc, ghi thông tin, Tl luận nhóm, ghi các ý kiến của các
bạn khác. Ghi kết quả thống nhất của nhóm vào vở ghi cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Các nhóm thống nhất đưa ra phương án nghiên cứu của Fleming
phương pháp thực nghiệm
d. Dự kiến tính huống có thể xảy ra
- HS không nhận ra được phương pháp nghiên cứu. Nhắc lại một số phương pháp nghiên
cứu khoa học
HĐ 5: Sản phẩm của nghiên cứu khoa học là gì?
a. Mục tiêu:
- Sản phẩm của nghiên cứu khoa học là các công trình, các định luật, định lý có thể vận
dụng vào thực tế, hoạc để nghiên cứu các lĩnh vực khác
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thơng tin về kết quả của Bài tập tình huống và trả lời câu hỏi:
? Fleming đã rút ra kết luận gì? Sản phẩm nghiên cứu của Fleming là gì? Ý nghĩa của sản
phẩm đó đối với con người
- HS thực hiện các nhân đọc, trả lời câu hỏi, ghi câu trả lời ra vở và thảo luận với các bạn
và thống nhất ý kiến.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở của HS
d. Dự kiến tình huống xảy ra, giải pháp thực hiện ntn?
- HS không kể tên được một số sản phẩm nghiên cứu của các nhà khoa học: Năm 2000
giải mã được bộ gen của con người; Năm 2004: Các rôbốt tự hành Spirit và Opportunity
của Cơ quan Hàng không Vũ trụ Mỹ (NASA) thực hiện nhiều cuộc nghiên cứu khoa học
trên Sao Hỏa; Năm 2007: Các nhà khoa học Mỹ và Nhật Bản tuyên bố đã thành công
trong việc tạo ra tế bào gốc từ da người; Năm 2008: Khởi động máy gia tốc hạt cực lớn
mô phỏng vụ nổ Big Bang;



HĐ 6: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Biết các bước của môt quá trình nghiên cứu khoa học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
- GV yêu cầu hs vẽ lại sơ đồ các bước của một nghiên cứu khoa học
- HS: Ghi vở nhiệm vụ, cá nhân đọc, ghi thơng tin, Tl luận nhóm, ghi các ý kiến của các
bạn khác. Ghi kết quả thống nhất của nhóm vào vở ghi cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Sơ đồ cây về các bước của quá trình NCKH
d. Dự kiến tình huống xảy ra, giải pháp thực hiện ntn?
- HS khơng có bút màu; khơng vẽ theo sơ đồ hình khối….
C- HOẠT ĐỢNG LUYỆN TẬP
Hoạt đợng 7: Làm bài tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải bài tập, giải thích tình huống thực tiễn
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
- GV: Yêu cầu HS nghien cứu hình 1.3 trả lời câu hỏi
? Các nhà khoạc đã làm gì trong mỗi bước trong hình
- HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, cùng bạn vẽ hình, ghi vào vở ý kiến của
mình.
c. SP hoạt động: B.c kết quả hoạt động nhóm và ND ghi vở
1. B1: Phát hiện một vấn đề mang tính chất khái quá, đặc trung để nghiên cứu
B2: Từ những phát hiện đề xuất tất cả các giải thuyết xung quang vấn đề cần nghiên cứu
B3: Từ những đề xuất tiến hành thu thạp thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu( đã có,
đã xảy ra…)
B4: Xây dựng những có sở lí luận lí thuyết cho vấn đề nghiên cứu
B5: Tiến hành thực nghiệm thực tiễn để đưa ra các luận cứ thực tiễn
B6: Phân tích thảo luận về vấn đề nghiên cứu
B7: Kết luận- đề nghị các cấp có thẩm quyền- công bố rộng rãi
B8: Được công nhận là một nhà khoa học
D- VẬN DỤNG




×