Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án Địa lý 7 tiết 39 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.93 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 05/01/2018

Tiết 39

Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí
hậu ở Bắc Mĩ.
2. Kĩ năng
- Thu thập và xử lí thông tin qua bài viết, lược đồ và lát cắt về đặc điểm thiên
nhiên của Bắc Mĩ.
- Phân tích, giải thích sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ.
3. Thái độ
- Phản hồi lắng nghe, trình bày suy nghĩ, giao tiếp khi làm việc việc nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
- Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
2. Học sinh
Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ
thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
7A
7B
7C

Ngày giảng

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào
đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?


3. Bài mới
Giới thiệu: Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, Hoa Kì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có
cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Các khu vực địa hình
1. Các khu vực địa hình
- Mục tiêu: nắm được các khu vực địa hình ở
Bắc Mĩ
- Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm

thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.
? Quan sát 36.1 và 36.2, nêu đặc điểm cấu trúc * Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
địa hình Bắc Mĩ?
giản, gồm ba bộ phận:
(núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và
núi trẻ ở phía tây)
- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ
Cooc-đi-e cao, đồ sộ dài 9.000
km, cao trung bình 3.000 - 4.000
m.
? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các
dãy núi và các cao nguyên của hệ thống
Coocđie?
(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều - Ở phía đơng sơn nguyên, núi già
dãy chạy song song xen vào giữa là các cao A-pa-lat.
nguyên và sơn nguyên)
- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung - Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo trong miền có hệ thống Hồ Lớn
điều kiện cho khơng khí lạnh ở phía bắc và và hệ thống sơng Mit-xu-ri-Mikhơng khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm xi-xi-pi.
nhập sâu vào nội địa.
.......................................................................
.......................................................................
Hoạt động 2: Sự phân hố khí hậu
2. Sự phân hố khí hậu
- Mục tiêu: phân tích được sự phân hóa khí hậu
ở Bắc Mĩ
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 18 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm

thoại, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả
lời.


Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính

Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ:
? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các
kiểu khí hậu nào?
(Khí hậu hàn đới, ơn đới, nhiệt đới)
? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích - Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa
lớn nhất? (đó là kiểu khí hậu ơn đới)
phân hố theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hoá theo chiều TâyĐơng.
? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao có
sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía đơng
kinh tuyến 100oT của Hoa Kì?
(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài
theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển
của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì
vậy, các cao nguyên, bồn địa và ở sườn đơng
Coocđie ít mưa; cịn ở phía tây coocđie thì
mưa nhiều)
......................................................................
......................................................................
4. Củng cố (4’)
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.

5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37.


Ngày soạn: 06/01/2018

Tiết 40
Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến
100oT.
- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicô
sang Hoa Kì.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của q trình đơ thị hố.
2. Kĩ năng
- Phân tích, khai thác kiến thức từ lược đồ.
3. Thái độ
- Phản hồi lắng nghe, trình bày suy nghĩ, giao tiếp khi làm việc việc nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, vấn đáp, đàm thoại, gợi mở, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ
thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
7A
7B
7C

Ngày giảng

Sĩ số

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.


3. Bài mới
Giới thiệu: Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển
biến trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh
ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển cơng nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô
thị.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư
1. Sự phân bố dân cư

- Mục tiêu: nắm được các khu vực địa hình ở
Bắc Mĩ
- Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố
thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh, khơng đều. Mật độ dân số có sự
cịn phía tây là vùng núi Coocđie)
khác biệt giữa miền Bắc và miền
Nam, giữa phía Tây và phía
Đơng.
(dân cư Bắc Mĩ phân bố khơng đều tập trung
đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì,
và phía đơng của sơng Mit-xi-xi-pi)
......................................................................
......................................................................
Hoạt động 2: Đặc điểm đơ thị
- Mục tiêu: phân tích được sự phân hóa khí hậu
ở Bắc Mĩ
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 18 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ:
- Xem lược đồ 37.1
2. Đặc điểm đô thị
- Đô thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và

ven Thái Bình Dương: từ Bơ-xtơn đến
Oasinh tơn; Si-ca-gơ đến Mơn-trê-an.
? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đơ thị - Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)
trong các đô thị. Phần lớn các
thành phố tập trung ở phía nam
Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây


Hoạt động của GV – HS

Nội dung chính
Dương.

? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?
(thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc
chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagô rất đông
hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ)

- Gần đây, sự xuất hiện nhiều
thành phố mới ở miền nam và
duyên hải Thái Bình Dương đã
dẫn tới sự phân bố lại dân cư của
Hoa Kì.

? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn
nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa
sinh tơn; Sicagơ đến Mơntrêan?
(Bơ-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phiaOasinh tơn)

(SicagơĐi-tơ-roiTơ-rơn-tơƠt-ta-oa
Mơn-trê-an)
? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập
trung nhiều thành phố lớn đông dân, vậy có
ảnh hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?
(ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh
trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … )
.......................................................................
.......................................................................
4. Củng cố (4’)
- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 118, chuẩn bị trước bài 38.



×