Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Địa lý 7 tiết 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.06 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 27/01/2018

Tiết 45

Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MỸ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy
được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.
- Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng
- Khai thác kiến thức qua lược đồ.
- Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập
- Phản hồi, lắng nghe tích cực, giao tiếp khi thảo luận nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
- Bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- Một số ảnh về các môi trường ở Trung và Nam Mĩ.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ


thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
7A
7B
7C

Ngày giảng

Sĩ số
35
29
32

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
3. Bài mới
- Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc môi
trường đới nóng.


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Khí hậu
- Mục tiêu: nắm được các kiểu khí hậu ở Trung
và Nam Mĩ
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân

- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.

Nội dung chính
II. Sự phân hố tự nhiên
a) Khí hậu
- Có gần đủ các kiểu KH trên
TĐ do đặc điểm của vị trí và ĐH
khu vực.
- KH phân hố theo chiều từ B
N, từ Đ  T, từ thấp  cao.

- GV yêu cầu HS:
? Nhắc lại vị trí, giới hạn KV Trung và Nam

? Dựa vào H41.2 cho biết Nam Mĩ có những
kiểu KH nào? Đọc tên.
+ Dọc theo KT 70°T từ B  N:
(Cận XĐ, XĐ, cận XĐ, nhiệt đới, cận nhiệt
đới, ơn hồ)
+ Dọc CTN từ Đ  T:
(HD, LĐ, núi cao, ĐTH)
? Kết luận KH phân hoá thể hiện như thế
nào?
(Phân hoá từ thấp  cao rõ nhất ở vùng núi Anđét)
- HS trả lời, GV chốt
? Sự khác nhau cơ bản giữa KH Nam
Mĩ và khí hậu của Trung Mĩ với quần đảo
Ăngti

- GV: KH Eo đất TM và quần đảo Ăngti ko
phân hoá phức tạp như ở NM do địa hình đơn
giản, giới hạn lãnh thổ hẹp. KH NM phân hóa
phức tạp chủ yếu là KH thuộc MT đới nóng và
ơn hồ, và lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ,
kích thước rộng lớn. ĐH phân hố nhiều dạng.
............................................................................
............................................................................
b) Các mơi trường tự nhiên
Hoạt động 2: Các môi trường tự nhiên
- Mục tiêu: nắm vững các kiểu mơi trường của
Trung và Nam Mĩ.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1
phút, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ để tìm hiểu - Rừng XĐ xanh quanh năm


các nội dung sau:
- Rừng rậm nhiệt đới
? Sự phân hố các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ - Rừng thưa - Xavan
có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa - Thảo nguyên Pampa
hình?
- Hoang mạc, bán hoang mạc
- HS nêu
- Tự nhiên thay đổi từ B  N, từ
- GV kết kuận:
chân  đỉnh núi.

KV Trung và Nam Mĩ do đặc điểm KH và sự
phân hoá KH, lãnh thổ là ko gian điạ lý rộng.
KV có gió tín phong hoạt động thường xun,
các dịng biển nóng và lạnh chảy ven bờ. Do
đó ảnh hưởng lớn đến MT tự nhiên.
? Tự nhiên của lục địa Nam Mĩ và Châu Phi
giống nhau ở đặc điểm gì?
(nằm trong đới nóng)
? Dựa vào lược đồ mơi trường tự nhiên và
SGK cho biết Trung và NM có các mơi trường
chính nào? Phân bố ở đâu?
- HS trả lời
- GV chốt
* GV giải thích mơi trường tự nhiên thay đổi
theo 3 chiều:
+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu
đông và khu tây của Nam Mĩ.
+ Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông
của Nam Mĩ.
+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của
Nam Mĩ gọi là vùng An-đét.
? Dựa vào H42.2 giải thích vì sao dải đất
Dun Hải phía Tây An-đét lại có hoang mạc?
Ven biển Trung An-đét có dịng biển lạnh
Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ, hơi nước từ
biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng thành
sương mù. Khi vào đất liền mất hơi nước nên
ko mưa do đó tạo điều kiện cho hoang mạc
phát triển.
............................................................................

............................................................................
4. Củng cố (6 phút)
- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài và làm bài tập bài 42.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 43 “Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×