Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GDCD 6 TUẦN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.86 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 30/01/2020

Tiết 22

CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định
của pháp luật.
- Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
- Hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
2. Kĩ năng
- Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là công dân Việt Nam và
các nước khác.
- Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành người cơng dân có ích cho đất nước.
3. Thái độ
- Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là cơng dân nước cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, SBT GDCD 6, tình huống.
- Hình ảnh HS giỏi, Luật quốc tịch...
- BGĐT.
2. Chuẩn bị của HS
-Xem trước nội dung bài học.


- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh, tấm gương thực hiện tốt quyền công dân.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm, nghiên cứu trường hợp
điển hình, giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật: Đọc tích cực, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình
bày 1 phút.
IV. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Vắng
6A
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ


- Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh về cách ứng xử.
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Cách thức tiến hành
Hoạt động của thầy – tro
Nội dung chính
- Nội dung kiểm tra:
HS nêu cách ứng xử
1.Cơng dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công
HS: - Công dân
dân của một nước?
là người dân của một
2. Ơng An có quốc tịch Pháp, vậy ông An là công dân nước.

nước nào?
- Căn cứ vào quốc
a. Việt nam.
tịch…
b. Thái Lan
c. Pháp.
d.Việt Nam và Pháp.
HS: c. Pháp.
GV: Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
- Thời gian: 12 phút
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.
- Phương pháp dạy học: Đọc tích cực, vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm,
nghiên cứu giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não.
Hoạt động của thầy - tro
Nội dung chính
Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ.
c. CD Việt Nam
GV:Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
có quyền và nghĩa
HS: Thảo ḷn và trình bày kết qủa.
vụ đối với nhà
Nhóm 1: Nêu các quyền công dân mà em biết?(HP: 1992) nước
CHXHCNVN.
HS: Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sức
khoẻ, tự do đi lại,quyền bất khả xâm phạm về thân thể …
GV: Nhận xét, chốt ý.

d. Nhà nước
Nhóm 2: Nêu nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước?
HS: Nghĩa vụ học tập, bảo vệ tổ quốc, tham gia xây dựng, CHXHCNVN bảo
vệ và đảm bảo
phát triển đất nước, đóng thuế và lao động cơng ích.…
việc thực hiện các
HS khác nhận xét.
quyền và nghĩa vụ
GV: Nhận xét, chốt ý.
của CD theo quy
Nêu nghĩa vụ của trẻ em?
HS: Nghĩa vụ: yêu tổ quốc, vâng lời, kính trọng ơng bà, định của PL.
cha mẹ…
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Vì sao cơng phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa
vụ của mình?


HS: Vì đã là cơng dân Việt Nam thì được hưởng các
quyền công dân mà pháp luật quy định. Đồng thời thực
hiện nghĩa vụ của công dân với nhà nước. Có như vậy
quyền cơng dân mới được đảm bảo.
*)Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối với nhà
nước.
Gv: Gọi Hs đọc truyện “ Cô gái vàng của thể thao Việt
Nam” sgk.
GV: Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa vụ
học tập và trách nhiệm của người học sinh, người công
dân đối với đất nước?
HS: Cố gắng phấn đấu học tập, lao động, rèn luyện để xây

dựng đất nước….
GV: Nhấn mạnh HS học tập và rèn luyện đạo đức.
GV: Em hãy kể tên những người thực hiện tốt quyền,
nghĩa vụ công dân?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho HS quan sát hình ảnh HS học giỏi,
lao động giỏi.
Điều chỉnh – Bổ sung
................................................................................................................................
.
...............................................................................................................................
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu về bổn phận trẻ em.
- Thời gian: 10 phút
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống.
- Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn
đáp.
- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não.
Hoạt động của thầy – tro
Nội dung chính
Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo nội dung:
* Bổn phận của trẻ
Nêu nghĩa vụ của trẻ em?
em:
HS: Nghĩa vụ: yêu tổ quốc, vâng lời, kính trọng ơng bà, - Cố gắng học tập tốt
cha mẹ…
để nâng cao kiến
GV: Nhận xét chốt ý.
thức, rèn luyện phẩm
GV: Vì sao cơng phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa chất, đạo đức để trở

vụ của mình?
thành người cơng dân
HS: Vì đã là cơng dân Việt Nam thì được hưởng các hữu ích cho đất nước.
quyền cơng dân mà pháp luật quy định. Đồng thời thực
- Góp phần xây dựng
hiện nghĩa vụ của công dân với nhà nước. Có như vậy
tổ quốc VN ngày một
quyền cơng dân mới được đảm bảo.
phồn thịnh hơn.
*Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối với nhà - Những tấm gương


nước.
đạt giải qua các kỳ thi
GV: Em hãy kể tên những người thực hiện tốt quyền,
đã trở thành niềm tự
nghĩa vụ công dân?
hào, đem lại vinh
HS: Trả lời.
quang cho đất nước.
GV: Nhấn mạnh HS học tập và rèn luyện đạo đức.
Điều chỉnh – Bổ sung
................................................................................................................................
.
...............................................................................................................................
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố lại phần lý thuyết mà HS vừa được tìm hiểu, vận dụng
những kiến thức đã học trong bài để giải quyết các tình huống trong thực tiễn.
Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.

- Thời gian: 10 phút
- Hình thức tổ chức: Giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, trắc nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ.
Hoạt động của thầy – tro
Nội dung chính
Gv cho Hs lên bảng làm BT:
III. Luyện tập
Hs: Tự nhận xét.
b) Hoa là cơng dân VN vì Hoa
Gv cho Hs đọc 1 số bài báo về các tấm sinh ra và lớn lên ở VN. Gia đình
gương đã đem lại vinh quang cho đất nước: Hoa thường trú tại VN đã lâu.
Lê Cơng Vinh, Hồng Sơn.
Theo em HS cần phải làm gì để trở thành
người cơng dân có ích cho đất nước?
Hs: tự liên hệ bản thân.
Điều chỉnh – Bổ sung
................................................................................................................................
.
...............................................................................................................................
4. Củng cô
- Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức, hệ thống khái quát những kiến thức trong bài
học, giúp HS nắm chắc những kiến thức đó, từ đó vận dụng những điều đã được
học vào việc thực hành và giải quyết các bài tập, tạo cơ sở để HS tiếp thu tốt các
kiến thức mới.
- Thời gian: 4 phút
- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện kiến thức, thực hành
GV: Cho HS chơi trò chơi: “Chiếc hộp may mắn”
HS: Nghe thể lệ trò chơi và thực hiện.
GV: Đưa ra một chiếc hộp đựng các câu hỏi, HS bốc câu hỏi và trả lời.



1 Em hãy hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước?
2. Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương sáng trong học tập, rèn luyện thể
thao, bảo vệ tổ quốc mà em biết?
3. Em hãy hát một bài hát ca ngợi người anh hùng mà em yêu thích?
HS: Trả lời, nhận xét bạn trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài
- Làm bài tập d,đ sgk.
- Xem trước nội dung bài 14: Thực hiện trật tự an tồn giao thơng (2t)
- Tìm hiểu về luật ATGT ĐB năm 2000.
- Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật tự an tồn giao thơng
+ Xem trước thơng tin, sự kiện, bài học, bài tập SGK/43-47.
+ Tìm tranh ảnh, số liệu về giao thơng.
+ Tìm biển báo giao thông: T1(cấm), T2(hiệu lệnh), T3(nguy hiểm), T4(chỉ
dẫn).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×