Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

KE HOACH KIEM TRA NOI BO TRUONG HOC NH 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.44 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG ẢNG
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
Số:

/KH-KTNBTHCSTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mường Ảng, ngày 23 tháng 9 năm 2017

KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC
NĂM HỌC 2017 - 2018
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ.
Căn cứ nghị định 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của chính phủ quy định về
tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục; Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày
04/12/2013 của Bộ giáo dục về hướng dẫn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo
dục.
Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh về ban hành
kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018.
Văn bản số 2047/SGD&ĐT-TTr, ngày 12/9/2017 của Sở GD&ĐT về hướng
dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học 2017 - 2018.
Quyết định số 419/QĐ-PGDĐT ngày 10/3/2017 của Phòng GD&ĐT huyện
Mường Ảng về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục năm học 2017
- 2018.
Văn bản số 355/PGD&ĐT-CM, ngày 22/9/2017 của Phòng GD&ĐT về
hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học năm học 2017 - 2018.
II. MỤC ĐÍCH, U CÂU.
1. Mục đích:
a) Nhằm góp phần thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật và nhiệm vụ của
trường THCS. Công tác kiểm tra nội bộ trường học giúp Hiệu trưởng tìm ra những
biện pháp đôc đốc, giúp đở và điều chỉnh đồi tượng kiểm tra, góp phần hồn thiện,


củng cố và phát triển nhà trường.
b) Công tác kiểm tra nội bộ trường học phải đảm bảo tính đại trà, tồn diện,
trực tiếp các nội dung và đối tượng, nhằm:
- Đối với giáo viên thông qua việc kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra
thường xuyên, nhà trường đánh giá được thực trạng, năng lực của mỗi cá nhân từ
đó tư vấn, thúc đẩy, giúp đở đội ngũ từng bước hoàn thiện năng lực sư phạm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Đối với các tổ chức, bộ phận trong nhà trường thông qua việc kiểm tra các
nội dung, đối chiếu với các quy định để Hiệu trưởng đánh giá mức độ thực hiện
nhiệm vụ. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch, tư vấn, thúc đẩy các tổ chức, bộ phận trong
nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


- Hiệu trưởng tự kiểm tra và tự điều chỉnh q trình cơng tác góp phần thực
hiện các nhiệm vụ, hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ được giao của nhà trường.
2. Yêu cầu:
a) Hiệu trưởng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học,
trình Lãnh đạo PGD&ĐT phê duyệt, công khai kế hoạch kiểm tra nội bộ trong Hội
đồng sư phạm và tổ chức thực hiện.
b) Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch được phê duyệt,
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch
kiểm tra nội bộ trường học của nhà trường.
c) Công tác kiểm tra nội bộ trường học tại cơ sở phải thực hiện trên nguyên
tắc: Hiệu trưởng vừa là chủ thể kiểm tra (kiểm tra cấp dưới theo chức năng nhiệm
vụ quản lý nhà nước về giáo dục, tự kiểm tra) vừa là đối tượng kiểm tra (cơng khai
hóa các hoạt động, các thông tin quản lý nhà trường để Ban kiểm tra nội bộ kiểm
tra).
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Nhiệm vụ chung.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc kiểm tra nội bộ; lựa chọn một số

chuyên đề phù hợp, sau kiểm tra xử lý dứt điểm, công khai nhằm tác động tích cực
vào hệ thơng thanh tra giáo dục.
Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, hạn
chế đơn thư vượt cấp; thực hiện tích hợ giáo dục phịng chống, tham nhũng, lãng phí.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
Nhà trường thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học nhà trường đủ khả
năng tham mưu, phối hợp và triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nội bộ.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ sát thực tiễn, đảm bảo tính thường xuyên,
liên tục và có tác dụng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Hiệu trưởng, Ban kiểm nội bộ tổ chức thực hiện có hiệu quả cơng tác kiểm
tra nội bộ theo kế hoạch. Đảm bảo đầy đủ các nội dung kiểm tra, thực hiện đúng
mục tiêu.
Ban kiểm tra nội bộ phối hợp với chặt chẽ với Ban thanh tra nhân dân để giải
quyết kịp thời các nội dung liên quan; kiến nghị thủ trưởng đơn vị, đại diện các tổ
chức đoàn thể xử lý dứt điểm sau kiểm tra.
Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung đầy đủ các kế hoạch trong năm học, xử lý kết
quả, báo cáo, đánh giá toàn diện và đúc rút kinh nghiệm trong công tác kiểm tra nội
bộ trong những năm tiếp theo.
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra toàn diện nhà trường.


1.1. Kiểm tra về đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đủ, thiếu, trình độ đào tạo, tỷ lệ đạt chuẩn,
trên chuẩn, tỷ lệ, cơ cấu giữa các môn, danh hiệu thi đua, giáo viên giỏi các cấp.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống :
+ Tư tưởng, chính trị; chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc
chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng,
chất lượng ngày, giờ công lao động;
+ Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu

cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết; tính
trung thực trong cơng tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.
1.2. Kiểm tra cơ sở vật chất, kỹ thuật.
- Phòng học, phòng làm việc, phịng chức năng, phịng học bộ mơn, phịng
sinh hoạt chun mơn, phịng Đồn - Đội, phịng thư viện + phòng đọc…
Bàn ghế, đồ dùng dạy học, sách, thiết bị, dụng cụ thể dục thể thao, sân chơi, bãi
tập, khu nhà vệ sinh, khu để xe…
- Cảnh quan trường học: Cổng trường, tường rào, cây xanh, khuôn viên
trường học, vệ sinh học đường, môi trường sư phạm.
- Ngân sách cho hoạt động giáo dục, giảng dạy. Thực hiện các khoản thu chi
trong và ngoài ngân sách nhà nước.
1.3. Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ.
a, Kế hoạch phát triển giáo dục.
- Thực hiện chỉ tiêu, số lượng học sinh từng lớp, khối lớp và toàn trường.
- Thực hiện phổ cập giáo dục XMC.
-Thực hiện quy chế tuyển sinh.
- Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban.
- Hiệu quả đào tạo của nhà trường.
b, Hoạt động giáo dục đạo đức học sinh
- Thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục đạo đức trong và
ngoài giờ lên lớp.
- Hoạt động của các đoàn thể.
- Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm lớp.
- Việc kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục đạo
đức cho học sinh, huy động nguồn lực xây dựngc môi trường giáo dục.


- Kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh: Thể hiện qua xếp loại đạo đức, số
học sinh bị kỷ luật, số học sinh cá biệt, số học sinh nghiện ma túy…
c, Hoạt động và chất lượng giảng dạy, học tập các bộ mơn văn hóa.

- Thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục các bộ mơn văn hóa.
- Chất lượng giảng dạy của giáo viên qua dự giờ thăm lớp, đổi mới PPDH,
việc sử dụng đồ dùng, thiết bị, đồ dùng dạy học và tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên.
- Kết quả học tập của học sinh: Thông qua việc đánh giá cuối kỳ và cả năm
học, kết quả lên lớp, lưu ban…kết quả học sinh giỏi, các cuộc thi khác.
d, Chất lượng các hoạt động giáo dục khác.
- Thực hiện chương trình, nội dung, kế hoạch các hoạt động giáo dục lao
động, hướng nghiệp và dạy nghề.; giáo dục thể chất; GD HĐNGLL.
1.4. Tự kiểm tra công tác của hiệu trưởng.
a, Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học.
- Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch năm học, học kỳ và hàng tháng của nhà
trường, việc tổ chức thực hiện kế hoạch thông qua kiểm tra sổ nghị quyết của nhà
trường, các tổ và các bộ có liên quan.
- Kiểm tra kế hoạch của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ chuyên môn về
nội dung kế hoạch, chỉ tiêu và các biện pháp thực hiện, tính khả thi, phù hợp thực
tiễn của kế hoạch.
b, Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Việc phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên hợp lý có hiệu quả.
- Việc quản lý kỷ luật lao động, trách nhiệm trong công tác, thực hiện chủ
trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
- Công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ giáo viên, nhân viên theo quy
định của nhà nước.
- Những chủ trương và biện pháp để giúp CB,GV, NV được học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mơn.
c, Cơng tác kiểm tra của hiệu trưởng.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên.
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên.
- Kiểm tra hoạt động tổ, nhóm chun mơn.
- Kiểm tra cơng tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường.
- Kiểm tra hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh.



d, Thực hiện chế độ chính sách của nhà nước đối với cán bộ, giáo viên, nhân
viên, thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường.
e, Công tác tham mưu, xã hội hóa giáo dục; quan hệ phối hợp cơng tác giữa
nhà trường với các đoàn thể.
- Những kết quả cụ thể trong công tác tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên
với chính quyền địa phương.
- Các biện pháp thực hiện XHHGD và kết quả đạt được.
- Quan hệ phối hợp công tác giữa nhà trường với các đoàn thể.
g, Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh.
- Khen thưởng, kỷ luật học sinh. Xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học
sinh, danh sách lưu ban, danh sách lên lớp.
2. Kiểm tra chuyên đề.
2.1. Kiểm tra thực hiện “ 3 công khai”: Công khai chất lượng giáo dục; công
khai các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học và đội ngũ; cơng
khai thu, chi tài chính.
2.2. Kiểm tra việc thực hiện đẩy mạnh ứng dụng CNTT.
2.3. Kiểm tra việc quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường.
- Kiểm tra cơng tác quản lý hành chính.
+ Kiểm tra việc soạn thảo, luân chuyển, lưu trữ công văn đi, công văn đến;
kiểm tra việc quản lý con dấu, văn bản mật.
+ Kiểm tra việc quản lý hồ sơ, sổ sách hành chính, giáo vụ; sổ đăng bộ; sổ
gọi tên ghi điểm; học bạ học sinh; sổ ghi đầu bài; sổ theo dõi phổ cập giáo dục; sổ
quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; sổ nghị quyết nhà trường; sổ kiểm tra đánh
giá giáo viên về công tác chuyên môn; sổ quản lý tài sản; sổ quản lý tài chính; sổ
theo dõi công văn đi, công văn đến; hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ tốt nghiệp; sổ khen
thưởng, kỷ luật học sinh; sổ lưu trữ các văn bản, công văn, các loại hồ sơ sổ sách
khác.
- Kiểm tra công tác quản lý tài chính: kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ,

trên sổ kế tốn, trên báo cáo tài chính; kiểm tra việc thu chi nguồn kinh phí trong
ngân sách và ngoài ngân sách; việc huy động, sử dụng các nguồn kinh phí do nhân
dân, phụ huynh, các tổ chức, cá nhân đóng góp ủng hộ; kiểm tra việc tranh chấp
các thể lệ, chế độ,ngun tắc kế tốn tài chính và thu nộp ngân sách.
- Kiểm tra công tác quản lý tài sản:
+ Kiểm tra việc xây dựng, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và thiêt bị
trường học. Thẩm định tính hợp lý, khoa học, đảm bảo vệ sinh trường lớp, an toàn ;


thẩm định giá trị sử dụng CSVC trường, lớp; nắm bắt kịp thời tình trạng mất mát,
hư hỏng của các loại tài sản.
+ Kiểm tra thư viện, thiết bị thí nghiệm: CSVC, việc sắp xếp , bố trí, vệ sinh;
số lượng và chất lượng; việc thực hiện nội quy, việc cho mượn, thu hồi tài sản các
loại (thiết bị dạy học, SGK…); hồ sơ, sổ sách, bảo quản, thống kê, phân loại, bổ
sung sách báo, thiết bị dạy học; thực hiện giờ giấc, thái độ làm việc…
3. Kiểm tra các tổ nhóm chun mơn trong nhà trường.
- Kiểm tra cơng tác quản lý của tổ trưởng, nhóm trưởng: nhận thức, vai trị,
tác dụng, uy tín, khả năng lãnh đạo chun môn….
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn: kế hoạch, nghị quyết, biên bản, chất lượng
dạy, các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, sáng kiến kinh nghiệm….
- Kiểm tra chất lượng dạy - học của tổ, nhóm chun mơn (việc thực hiện
chương trình, chuẩn bị bài, chất lượng dạy học, việc thực hiện ĐMPP, sử dụng
phương tiện, đồ dùng dạy học, việc kiểm tra, đánh giá học sinh, tác dụng, uy tín của
tổ, nhóm chun mơn trong nhà trường…)
- Kiểm tra nề nếp sinh hoạt chuyên môn: Soạn bài, chấm bài, dự giờ, giảng
mẫu, thao giảng, họp tổ, nhóm…
4. Kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo.
4.1. Nội dung kiểm tra.
a, Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Trình độ nắm yêu cầu của nội dung, chương trình, kiến thức, kỹ năng, thái độ

cần xây dựng cho học sinh.vận dụng phương pháp giảng dạy, giáo dục.
b, Thực hiện quy chế chuyên môn.
- Thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, giáo dục.
- Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng dạy học, theo quy định.
- Kiểm tra học sinh và chấm bài theo quy định.
- Bảo đảm thực hành, thí nghiệm.
- Tự bồi dưỡng vaftham dự các hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ.
- Tuân thủ quy định về dạy thêm, học thêm (có vi phạm, không vi phạm).
c, Kết quả giảng dạy.
- Điểm kiểm tra hoặc kết quả đánh giá môn học của học sinh từ đầu năm học
đến thời điểm kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của khảo sát chất lượng học sinh của cán bộ kiểm tra.


- Kết quả kiểm tra chất lượng các lớp giáo viên dạy so với chất lượng chung
của toàn trường, so sánh với kết quả học tập của học sinh các năm học trước và
mức độ tiến bộ so với lúc giáo viên mới nhận lớp.
4.2. Đánh giá xếp loại khi kết thúc kiểm tra.
a, Đánh giá trình độ nghiệp vụ sư phạm.
Xếp loại trình độ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên căn cứ vào kết quả xếp
loại các giờ dạy đã được cán bộ kiểm tra dự và rút kinh nghiệm với giáo viên.
b, Đánh giá việc thực hiện quy chế chun mơn.
Đánh gía chung việc thực hiện quy chế chun mơn: Thực hiện chương trình,
kế hoạch giảng dạy, giáo dục, soạn bài, chuẩn bị đô dùng dạy học theo quy định,
kiểm tra và chấm bài theo quy định.
c, Đánh giá kết quả giảng dạy.
Thông qua đánh giá kết quả học tập của học sinh, căn cứ vào điểm kiểm tra
hoặc kết quả đánh giá bằng nhận xét từng môn học của giáo viên, kết quả kiểm tra
khảo sát của cán bộ kiểm tra, so sánh với năm học trước và chất lượng chung toàn
trường.

d, Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ khác (việc thực hiện các nhiệm vụ
được giao, công tác chủ nhiệm, thực hiện công tác khác do hiệu trưởng phân công).
* xếp loại chung :
- Loại tốt: Kết quả dự giờ và thực hiện quy chế chuyên môn đều đạt tốt; kết
quả giảng dạy, giáo dục học sinh và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao đạt
khá trở lên.
- Loại khá: Kết quả dự giờ và thực hiện quy chế chuyên môn đạt khá trở lên;
kết quả giảng dạy, giáo dục học sinh và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao đạt
yêu cầu trở lên.
- Đạt yêu cầu: Kết quả dự giờ; thực hiện quy chế chuyên môn; kết quả giảng
dạy, giáo dục học sinh và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao đạt yêu cầu.
- Chưa đạt yêu cầu: Kết quả dự giờ chưa đạt yêu cầu hoặc thực hiện quy chế
chuyên môn chưa đạt yêu cầu.
5. Kiểm tra lớp học và học sinh
Có thể kiểm tra tồn diện 1 lớp hoặc kiểm tra một vấn đề nhằm rút ra kinh
nghiệm công tác chủ nhiệm lớp, việc giảng dạy của giáo viên, phát hiện đánh gia
tình hình học sinh. Đặc biệt là dấu hiệu đi xuống trong phong trào thi đua, các học
sinh có biểu hiện vi phạm nội quy trường lớp.
V. CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN.
1. Chỉ tiêu
* Kiểm tra tồn diện: 20% GV = 4/19 đ/c (trong đó ki I: 3 đ/c, kì II: 2 đ/c).


* Kiểm tra chuyên đề: 80% GV = 15/17 đ/c (trong đó kì I: 7 đ/c, kì II: 8 đ/c)
và tất cả các đoàn thể nhà trường, cụ thể:
2. Biện pháp thực hiện
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ có tính thống nhất, lơ gíc với kế hoạch
nhiện vụ năm học.
Tổ chức thực hiện gắn với kiểm tra đánh giá kế hoạch và trách nhiệm của
từng tập thể, cá nhân.

VI. QUY TRÌNH KIỂM TRA NỘI BỘ
1. Đầu năm học, nhà trường thành lập Ban KTNBTH do Hiệu trưởng làm
trưởng ban, phân cơng các nhiệm vụ chính cho các thành viên.
2. Xây dựng trương trình kế hoạch KTNB:
- Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học. Cụ thể hóa
KHKTNB trong năm học cho từng tháng (theo thời gian), từng đợt (theo quy mô
nội dung); lựa chọn nội dung , thời điểm, đối tượng, thành phần kiểm tra cho phù hợp.
- Kế hoạch kiểm tra phải phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của trường
và có tính khả thi.
- Hiệu trưởng phổ biến cơng khai kế hoạch đã được duyệt cho toàn thể hội
đồng trường.
3. Hiệu trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể, định hướng công việc cho từng
thành viên trong Ban KTNB.
4. Tổ chức thực hiện kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Tùy theo nội dung, tính chất, mức độ của từng đợt kiểm tra, hiệu trưởng có
thể ban hành quyết định thành lập tổ kiểm tra tương ứng.
- Tổ kiểm tra xây dựng đề cương kiểm tra trình hiệu trưởng phê duyệt: tiến
hành kiểm tra (đột xuất hoặc định kỳ); mỗi nội dung kiêm tra nhất thiết phải lập
biên bản kiêm tra để làm căn cứ đánh giá, lưu trữ hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ kiểm tra;
báo cáo hiệu trưởng kết quả kiểm tra.
- Hiệu trưởng xem xét kết quả kiểm tra, xác minh lại khi cần thiết; sau đó
ban hành thồn báo kết quả kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra.
- Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện xử lý sau kiểm tra, thông báo trong cuộc họp
băng văn bản tới toàn trường.
5. Hàng tháng, hiệu trưởng đánh giá cơng tác kiểm tra nơi bộ vào chương
trình cơng tác, đồng thời điều chỉnh, bổ sung các kế hoạch cho sát với thực tế. Cuối
học kỳ, cuối năm có sơ kết, tổng kết công tác KTNB trước nhà trường và gửi báo
cáo về Phòng GD&ĐT trước 10/5/2018.



6. Hồ sơ kiểm tra nội bộ gồm:
- Quyết định thành lập Ban KTNB.
- Kế hoạch kiểm tra nội bộ.
- Phân công nhiệm vụ từng thành viên trong ban kiểm tra nội bộ trường học .
- Các bộ hồ sơ kiểm tra theo đợt gồm: QĐ kiểm tra (nếu có), đề cương, biên
bản, báo cáo kết quả kiểm tra, các hồ sơ làm tài liệu minh chứng (nếu cần).
- Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác KTNBTH.
- Hồ sơ kiểm tra NBTH được lưu trữ tại trường học qua các năm.
7. Chế độ báo cáo
Hàng năm nhà trường gửi báo cáo bằng văn bản về PGD&ĐT về KH công
tác kiểm tra nội bộ trường học trước 25/9, báo cáo sơ kết học kỳ I trước ngày 02/1,
báo cáo tổng kết trước 10/5/2018.
VII. Kế hoạch cụ thể
Phương
Thời gian
Đối tượng
Tháng Nội dung kiểm tra
pháp
thực hiện
kiểm tra
kiểm tra
Tháng - Xây kế hoạch kiểm tra - 15/9
- Kế hoạch
09
nội bộ trường học.
- QĐ thành lập Ban kiểm
tra nội bộ trường học
năm học 2017- 2018.
Trình
lãnh

đạo
PGD&ĐT
duyệt
kế 24/9
hoạch kiểm tra nội bộ
KT độc
trường học năm học
lập.
2017-2018.
- Kiểm tra chuyên đề :

28,29/9
Kiểm tra việc quản lý hồ ->26/9
sơ, sổ sách hành chính,
giáo vụ; sổ đăng bộ; sổ
gọi tên ghi điểm; học bạ
học sinh; sổ ghi đầu bài;
sổ theo dõi phổ cập giáo
dục; sổ quản lý cấp phát
văn bằng, chứng chỉ; sổ
nghị quyết nhà trường; sổ
kiểm tra đánh giá giáo

Lực
lượng
kiểm tra
PHT
-Phó Ban
HT
-Trưởng

Ban

Các bộ phận
liên qua đến
nội
dung
kiểm tra.
Ban
KTNB


viên về công tác chuyên
môn; sổ theo dõi công
văn đi, công văn đến; hồ
sơ tuyển sinh, hồ sơ tốt
nghiệp; sổ lưu trữ các văn
bản, công văn, các loại
hồ sơ sổ sách khác.
- Kiểm tra toàn diện :

01 GV (tổ
Văn - Sử)

- Kiểm tra chuyên đề :
Tháng
+ Kiểm hồ sơ GV
10

09->12/10


KT độc
lập.

+ Dự giờ GV
- Kiểm tra toàn diện :
- Kiểm tra chuyên đề :
+ Kiểm tra hoạt động sư 20->23/11
Tháng
phạm nhà giáo.
11
+ Kiểm hồ sơ GV

01 GV (tổ Ban
Sinh - Hóa) KTNB
01 tổ (tổ Văn
- Sử)
01 GV
01 GV (Sinh
- Hóa)

KT độc
lập.

+ Kiểm tra cơng tác hoạt
động Cơng đồn
-Kiểm tra cơng tác quản 21/12
lý tài sản của nhà trường. ->26/12
+ Kiểm tra kế hoạch hoạt
Tháng động Đội TNCS HVM.
12

-Sơ kết công tác kiểm tra 31/12
nội bộ trường học - HKI

KT
lập.

Tháng - Kiểm tra việc thực hiện 4/101
quy chế chuyên môn 9/1/2016
(kiểm tra chất lượng các
lớp GV dạy so với chất
lượng
chung
toàn

KT
lập.

02 GV (1 tổ Ban
Tốn - Lý, 1 KTNB
tổ V-S)

01 CB Cơng
đồn
độc 01 PHT
Ban
KTNB
01 TPT Đội
P.Ban
KTNB
độc


Ban
10 GVCN, KTNB
GVBM dạy
8 môn VH
cơ bản.


trường), kiểm tra việc
thực hiện TĐCT của GV
- Nghỉ tết Nguyên Đán
theo lịch
Tháng
- Tiếp tục tái giảng học
02
kỳ II sau khi nghỉ tết
Nguyên Đán.
- Kiểm tra toàn diện :
21/3
->26/3
- Kiểm tra chuyên đề :
Tháng + Kiểm tra hoạt động sư
03
phạm nhà giáo.
+ Kiểm hồ sơ GV
+ Kiểm tra kế hoạch hoạt
động Đoàn TNCS HVM.
- Kiểm tra toàn diện :

KT

lập.

độc 01 GV (tổ
Tốn Lý)

KT
lập.

Ban
02 GV (tổ
KTNB
Sinh - Hóa)
02 GV (tổ
Văn - Sư)
01 BT Đoàn
độc 01 GV (tổ
Văn - Sử)

- Kiểm tra chuyên đề :
+ Kiểm tra hoạt động của
bộ phận thư viện, thiết bị.
Tháng
+ Kiểm tra cơng tác quản
04
lý hành chính, tài chính,
tài sản của nhà trường
cuối năm.

- Tổng kết cơng tác
KTNBTH năm học 2017

Tháng - 2018.
- Báo cáo công tác
05
KTNBTH năm học 2017
- 2018 về PGD trước
ngày 10/5/2018.

01 NVTB (tổ
VP)
Ban
01 GV (V-S) KTNB
Hiệu trưởng

KT
lập.

độc

Ban
KTNB

Trên đây là kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học của trường THCS thị trấn Mường
Ảng năm học 2017-2018. Yêu cầu, các đoàn thể, tổ chuyên môn, giáo viên và nhân viên
trong nhà trường thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình tổ chức thực hiện Ban kiểm tra
nội bộ sẽ điều chỉnh kế hoạch sao cho phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, nếu có
vấn đề gì vướng mắc báo cáo về Ban KTNBTH, BGH để xem xét, giải quyết kịp thời.


HIỆU TRƯỞNG




×