Ngày soạn: 16/04/2020
Tiết 24
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhằm kiểm tra, đánh giá qua trình học tập, tiếp thu kiến thức của học sinh từ bài 11
đến bài 14.
2. Kỹ năng
- Qua bài viết của học sinh, giáo viên biết được khả năng tiếp thu của học sinh để có
phương pháp uốn nắn học sinh yếu.
3. Tư tưởng
- Nhằm giáo dục tư tưởng, tình cảm, những chuẩn mực đạo đức, hành vi pháp luật để
trở thành những công dân tốt cho xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
- Ra đề - Đáp án – Biểu điểm, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của trị: ơn tập từ bài 11-> bài 14
III. Phương pháp/ KT
1. Phương pháp: Thực hành
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật: Động não
3. Tích hợp kỹ năng sống
- Kỹ năng xác định giá trị, trình bày suy nghĩ của bản thân về truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, kĩ năng thu thập và xử lý thơng tin.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục
1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớp
9A
9B
9C
Ngày giảng
Sĩ số
36
31
31
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
- Thời gian: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Chủ đề
Quyền
và
nghĩa
vụ của
công
dân
trong
hôn
nhân.
Nhận biết
TNKQ
Biết được
các quy
định của
tuổi kết
hôn.
Số câu : 2
Số điểm:
0,5
Tỉ lệ % :
5,0%
Quyền
tự do
kinh
doanh
và
nghĩa
vụ
đóng
thuế
Quyền
và
nghĩa
vụ lao
động
Thơng hiểu
TL
TNKQ
Thấp
Cao
Kể được
1 số
trường
hợp vi
phạm
pháp
luật về
hơn
nhân và
hậu quả
của
những
việc làm
đó.
Số
câu:1
Sốđiểm:
2,0
Tỉ lệ %:
20%
Hiểu được
các
ngun tắc
cơ bản của
chế độ hơn
nhân và
gia đình
nước ta, 1
số trường
hợp vi
phạm pháp
luật về hôn
nhân.
Số câu : 1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ %:
10%
Nêu được
thế nào là
quyền và
nghĩa vụ tự
do kinh
doanh,
những hành
vi, việc làm
kinh doanh
không đúng
pháp luật.
Số câu: 3
Số điểm:
1,25
Tỉ lệ %:
12,5%
Nhận biết
được quyền
và nghĩa vụ
lao động
của cơng
TL
Vận dụng
Sốcâu:4
Sốđiểm:
3,5
Tỉ lệ %:
35 %
Hiểu
được vai
trị của
thuế đối
với sự
phát
triển
kinh tế
xã hội
của đất
nước
Số câu:1
Số điểm:
1.0
Tỉ lệ %:
10%
Việc làm
vi phạm
luật lao
động
Tổng
Sốcâu:4
Sốđiểm:
2,25
Tỉ lệ %:
22,5%
Biết
nhận
xét,
đánh
giá thái
dân.
độ,
hành vi
đối với
quyền
và
nghĩa
vụ lao
động
của
công
dân.
của
công
dân
Số câu: 1
Số điểm:
0,25
Tỉ lệ %:
2,5%
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ%:
Số câu: 1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ %:
10 %
Sốcâu:1
Sốđiểm:
3,0
Tỉ lệ %:
30%
Số câu:6
Số câu:3
Số câu: 2
Số điểm: 2,0
Số điểm: 3,0
Số điểm: 5,0
Tỉ lệ: 20 %
Tỉ lệ: 30 %
Tỉ lệ: 50 %
Sốcâu:3
Sốđiểm:
4,25
Tỉ lệ%:
42,5%
Tổng số
câu: 11
Tổng số
điểm:10
Tỉ lệ%:
100 %
ĐỀ KIỂM TRA
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1 : Pháp luật quy định tuổi được kết hôn là bao nhiêu?
A. Nam, nữ từ 16 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên.
Câu 2: Quyền tự do kinh doanh của cơng dân, nghĩa là cơng dân có quyền
A. được tự do kinh doanh bấc kỳ mặt hàng nào .
B. được tự do tìm mọi cách để thu lợi nhuận cao .
C. được tự do kinh doanh mà không cần phải xin phép .
D. được tự do lựa chọn mặt hàng, hình thức, quy mơ nhưng phải theo quy định
của pháp luật .
Câu 3: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động .
B. Chỉ có người đủ 15 tuổi trở lên mới có quyền lao động .
C. Những người khuyết tật không cần phải lao động .
D. Học sinh Tiểu học còn nhỏ nên chưa phải lao động .
Câu 4: Hành vi, việc làm nào là vi phạm pháp luật về hơn nhân?
A. Hơn nhân tự nguyện,bình đẳng .
B. Hơn nhân 1vợ,1 chồng .
C. Hôn nhân tự nguyện không cần phải đăng ký kết hôn .
D. Hôn nhân khi nam đủ 20 tuổi , nữ đủ 18 tuổi .
Câu 5: Hành vi,việc làm nào là kinh doanh không đúng pháp luật?
A. Kinh doanh những mặt hàng đã đăng ký trong giấy phép .
B. Kinh doanh có giấy phép, kê khai đúng số vốn .
C. Không kinh doanh hàng gian, hàng nhái, hàng giả .
D. Kinh doanh vũ khí, ma túy, dược phẩm cấm .
Câu 6 (1,0 điểm) Theo em những ý kiến dưới đây là đúng hay sai về điều kiện và
thủ tục kết hôn? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng)
Ý kiến
A. Việc kết hôn của nam, nữ phải được hai bên gia đình đồng ý.
B. Nam, nữ chưa có vợ, có chồng có quyền chung sống với
nhau như vợ chồng.
C. Cha/mẹ nuôi không được phép kết hôn với con nuôi.
D. Việc kết hôn chỉ cần tổ chức đám cưới là đủ.
Đúng
Sai
Câu 7 (0,75 điểm)
Điền những từ và cụm từ phù hợp vào chỗ trống để làm rõ thế nào là
quyền tự do kinh doanh của công dân?
“Quyền tự do kinh doanh là quyền của cơng dân được (1)…………………….hình
thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo (2)……………của pháp
luật và sự (3)…………………của Nhà nước.”
Câu 8 (1,0 điểm)
Đánh dấu X vào cột: Ai vi phạm luật lao động (Người lao động hay người sử
dụng lao động )
Người sử
Người lao
Nội dung
dụng lao
động
động
A. Tự ý bỏ việc mà không rõ lý do .
B. Không cung cấp đồ bảo hộ lao động cho công nhân .
C. Tự ý cho thôi việc mà không báo trước .
D. Không trả lương đúng theo hợp đồng .
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm)
Thuế có vai trị như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước?
Câu 2 ( 2,0 điểm)
Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em và nêu ví dụ 1 số trường hợp vi phạm quy định
của pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hơn, bạo lực gia đình…) và hậu quả
của những việc làm đó?
Câu 3 ( 3,0 điểm) Tình huống:
Hải Anh là con trai độc nhất trong 1 gia đình giàu có nhưng lười học nên khơng
thi đỗ vào Đại học. Khơng học, chẳng có việc làm, suốt ngày Hải Anh lao vào chơi
bi-a, điện tử. Bạn bè lo lắng hỏi Hải Anh về công việc và tương lai thì được trả lời:
“Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ cho tớ đủ để sống sung sướng cả đời rồi; tớ
khơng cần gì phải đi học, vì tớ không cần lao động!”
Câu hỏi:
a. Suy nghĩ của Hải Anh đúng hay sai? Vì sao?
b. Nếu được khuyên Hải Anh, em sẽ nói điều gì?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Câu 6 (1,0 điểm)
1
C
2
D
3
A
4
C
5
D
Đúng: C
Sai: A, B, D
Câu 7 (0,75 điểm)
(1) Lựa chọn
(2) Quy định
(3) Quản lý
Câu 8(1,0 điểm)
A: Người lao động
B: Người sử dụng lao động
C: Người sử dụng lao động
D: Người sử dụng lao động
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu
Câu 1
Nội dung cần đạt được
Thuế có vai trị rất quan trọng đối với việc phát triển KT –
Điểm
0,5
(1,0 điểm) XH của đất nước vì:
- Thuế giúp ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế,
góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của
Nhà nước.
Câu 2
Học sinh liên hệ thực tế : Kể được ít nhất 2 trường hợp vi
(2,0 điểm) phạm pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn,
bạo lực gia đình…)
- Nêu được hậu quả của những việc làm đó : Ảnh hưởng
đến sức khỏe, mất cơ hội học hành, khơng tiến bộ được vì
vướng bận gánh nặng gia đình; đời sống gia đình khó
khăn, con cái nheo nhóc, thất học….tạo ra gánh nặng đối
với xã hội.
Câu 3
a, Hải Anh suy nghĩ khơng đúng, vì đã là con người thì ai
(3,0 điểm) cũng cần phải lao động. Dù gia đình giàu có thì mỗi người
vẫn cần phải lao động, biết quý trọng lao động. Lao động
giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội.
b, Khơng nên ỉ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao
động. Khơng nên xa lánh lao động vì xa lánh lao động là
xa lánh mọi người, xa lánh tập thể, dần dần sẽ trở thành kẻ
vơ tích sự. Hãy ln ghi nhớ một điều : Lao động là quyền
và nghĩa vụ của công dân.
0,5
0,5
1,5
1,5
1,5
Điều chỉnh, bổ sung giáo án……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
4 . Củng cố (2’)(Thu bài - nhận xét bài kiểm tra)
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Chuẩn bị: “ Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của cơng dân” (tiết 1 )
+ Nghiên cứu kĩ phần đặt vấn đề.
+ Trả lời các câu hỏi SGK
? Vi phạm pháp luật là gi?
? Có các loại vi phạm pháp luật nào?
? Thế nào là vi phạm pháp luật hình sự?
? Thế nào là vi phạm pháp luật hành chính?
? Thế nào là vi phạm pháp luật dân sự?
? Thế nào là vi phạm kỷ luật?