Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án công nghệ 6 tiết 42 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.78 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 30/01/2020

Tiết: 42

BÀI 17
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(TIẾT 1)
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị và chế biến
món ăn.
- Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá
trình chế biến thực phẩm.
2. Về kỹ năng:
- Giải thích được sự biến đổi của các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị và trong khi chế
biến món ăn.
- Phân tích được cơ sở khoa học của việc bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, rau,
củ, quả, đậu hạt khô, ngô khi chuẩn bị nguyên liệu chế biến thức ăn.
- Giải thích được ảnh hưởng của nhiệt đối với các chất dinh dưỡng trong khi chế
biến thức ăn. Từ đó, phân tích được các biện pháp để bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến.
- Hình thành kỹ năng bảo quản các loại thực phẩm cho hợp lý, đảm bảo chất dinh
dưỡng.
3. Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để bảo quản chất dinh dưỡng
chứa trong thực phẩm khi chuẩn bị và chế biến thức ăn ở gia đình.
- Giáo dục đạo đức: Có trách nhiệm cất giữ và bảo quản thực phẩm ở gia đình.
4. Năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giải quyết vấn đề..
- Năng lực bộ môn: Năng lực liên hệ và vận dụng thực tế.


II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến nội
dung bài học, tích hợp kiến thức mơn sinh học, mơn hóa học...
2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ, kiến
thức liên quan đến nội dung bài học...
III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- ƯDCNTT – Trình chiếu.
IV. Tiến trình bài giảng- Giáo dục
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 02 phút)


Ngày dạy

Lớp dạy
6A
6B
6C

Sĩ số

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi: Theo em, ngộ độc thức ăn là do nguyên nhân nào? Lấy VD minh họa?
Trả lời:

- Do thức ăn nhiễm VSV và độc tố của VSV : Ruồi đậu vào thức ăn...
- Do thức ăn bị biến chất: Thức ăn để lâu ngày bị mốc, ôi…
- Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc: Ăn củ khoai tây mọc mầm…
- Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, chất phụ gia: Phun thuốc sâu vào rau
không cách li thời gian mà nhổ rau để làm thực phẩm luôn.
3. Giảng bài mới:
A. Hoạt động khởi động ( 02 phút)
Trong quá trình chế biến thức ăn, các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
thường bị mất đi, nhất là những chất dễ tan trong nước và trong hơi nước. Vậy, làm
thế nào để bảo quản tốt giá trị dinh dưỡng có trong thực phẩm. Hơm nay, cơ cùng
các em sẽ tìm hiểu “ Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
( Tiết 1)”.
B. Các hoạt động tìm hiểu nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
- Mục tiêu : Biết bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
- Hình thức tổ chức : Dạy học cả lớp.
- Thời gian : 20 phút
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời…
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình, trực quan…
Hoạt động của thầy và trị
GV: Chiếu hình ảnh và hỏi:
- Trong thịt,cá có các chất dinh dưỡng
nào?
HS: Quan sát, đọc.
GV: Biện pháp bảo quản các chất dinh
dưỡng có trong thịt, cá là gì?
HS:
+ Thịt: Rửa sạch trước khi thái.
+ Cá: Làm sạch vẩy, mang, cắt khúc.
GV: Tại sao thịt, cá khi đã thái, cắt khúc

rồi khơng nên rửa lại?
HS: Vì mất VTM, chất khống dễ tan
trong nước.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.

Nội dung ghi bảng
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi
chuẩn bị chế biến
1. Thịt, cá:
- Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt,
thái.
- Không để ruồi bọ bâu vào.
- Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp.


2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi
GV: Chiếu hình ảnh và hỏi:
- Em hãy kể tên các loại rau, củ, quả
thường dùng?
HS: Cà rốt, su hào, bắp cải, cà chua,
cam, ổi, xoài, nhãn…
GV: Theo em, rau, củ, quả trước khi chế
biến phải qua thao tác nào?
HS: Cần gọt vỏ, rửa, cắt thái.
GV: Cách gọt vỏ, rửa, cắt thái có ảnh
hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng?
HS: Sinh tố và chất khống dễ bị tiêu
huỷ nếu thự hiện khơng đúng cách.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.
GV: Chiếu hình ảnh và hỏi:
- Em hãy kể tên các loại đậu hạt, ngũ
cốc thường dùng trong gia đình em?
HS: Lạc, đỗ xanh, đỗ đen, vừng, đỗ
tương.
GV: Với các loại hạt khô cần có cách
bảo quản như thế nào?
HS: Phải phơi khơ, loại bỏ hạt sâu, lép,
để nơi khơ ráo, thống mát.
GV: Với gạo nên bảo quản như thế nào
để đảm bảo các chất dinh dưỡng?
HS: Ăn đến đâu mua đến đó hoặc mua
vừa đủ cho thời gian dự tính, khơng nên
vo gạo kỹ sẽ mất sinh tố B.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.

- Rửa rau thật sạch, chỉ nên cắt, thái sau
khi rửa và không để rau khô héo.
- Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước
khi ăn.

3. Đậu hạt khô, gạo
- Đậu hạt khô: Cần bảo quản chu đáo
nơi khô ráo, mát mẻ, tránh mốc, sâu mọt
xâm nhập, thỉnh thoảng cần kiểm tra lại.
- Gạo: Chỉ nên mua với lượng vừa đủ
cho thời gian dự tính, khơng vị q kỹ
sẽ bị mất sinh tố B.


C. Luyện tập – Vận dụng (03 phút)
- Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu.
- Đặt một số câu hỏi củng cố bài học:
Câu 1: Đối với các loại đậu hạt khô, gạo cần bảo quản như thế nào cho hợp lí?
Trả lời: Để ở nơi kín, khơ ráo, thỉnh thoảng cần kiểm tra lại.
- Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài.
D. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài: (03 phút)
- Đọc và chuẩn bị phần II “ Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món
ăn” để cho giờ học sau.
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến món ăn?


V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 31/ 01/2020

Tiết: 43

BÀI 17
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(TIẾT 2)
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức:

- Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị và trong chế
biến món ăn.
- Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng khơng bị mất đi trong q
trình chế biến thực phẩm.
2. Về kỹ năng:
- Giải thích được sự biến đổi của các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị và trong khi chế
biến món ăn.
- Phân tích được cơ sở khoa học của việc bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, rau,
củ, quả, đậu hạt khô, ngô khi chuẩn bị nguyên liệu chế biến thức ăn.
- Giải thích được ảnh hưởng của nhiệt đối với các chất dinh dưỡng trong khi chế
biến thức ăn. Từ đó, phân tích được các biện pháp để bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến.
- Hình thành kỹ năng bảo quản các loại thực phẩm cho hợp lý, đảm bảo chất dinh
dưỡng.
3. Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để bảo quản chất dinh dưỡng
chứa trong thực phẩm khi chuẩn bị và chế biến thức ăn ở gia đình.
- Giáo dục đạo đức: Có trách nhiệm cất giữ và bảo quản thực phẩm ở gia đình.
4. Năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho học sinh:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giải quyết vấn đề..
- Năng lực bộ môn: Năng lực liên hệ và vận dụng thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến nội
dung bài học, tích hợp kiến thức mơn sinh học, mơn hóa học...


2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ, kiến
thức liên quan đến nội dung bài học...
III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học
- Phương pháp trực quan.

- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại.
- Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình bài giảng - Giáo dục
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
Ngày dạy

Lớp dạy
6A
6B
6C

Sĩ số

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ: ( 05 phút)
Câu hỏi: Cần bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá như thế nào khi chuẩn bị
chế biến?
Trả lời:
- Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái.
- Không để ruồi bọ bâu vào.
- Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp.
3. Giảng bài mới:
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
Giờ học trước, cô cùng các em đã nghiên cứu xong cách bảo quản chất dinh
dưỡng khi chuẩn bị chế biến. Hơm nay, cơ sẽ hướng dẫn chúng ta tìm hiểu cách
bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thực phẩm “ Bài 17: Bảo quản chất
dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiết 2)”.

B. Các hoạt động tìm hiểu nội dung bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
- Mục tiêu: Biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
- Hình thức tổ chức : Dạy học cả lớp.
- Thời gian: 30 phút
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình.
Hoạt động của thầy và trò
GV: YCHS quan sát tranh và đặt câu
hỏi:
- Trong quá trình chế biến món ăn chất
dinh dưỡng nào thường bị mất đi?
HS: Các sinh tố.
GV: Trong khi chế biến cần lưu ý điểm

Nội dung ghi bảng
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi
chuẩn bị chế biến.
II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong
khi chế biến.


gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.
GV: Khi chế biến, em và gia đình đã
bảo quản các chất dinh dưỡng như thế
nào?
HS: Liên hệ, trả lời.

GV: Tại sao phải quan tâm bảo quản
chất dinh dưỡng trong khi chế biến món
ăn?
HS: Vì: trong q trình đun nấu hay rán
lâu sẽ làm mất nhiều sinh tố dễ tan
GV: Chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.
GV: Tại sao phải quan tâm đến việc sử
dụng nhiệt hợp lý trong chế biến món
ăn?
HS: Vì để giữ cho món ăn ln có giá
trị dinh dưỡng cao.
GV: Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng
đã học?
HS: Chất đạm, béo, đường bột, khoáng,
sinh tố.
GV: Khi luộc thực phẩm chứa nhiều
chất đạm như thịt gà, thịt lợn cần chú ý
điều gì?
HS: Cần vặn nhỏ lửa.
GV: Nhận xét, chốt lại.
GV: Khi rán cần chú ý điều gì?
HS: Khơng để lửa q to. Vì sinh tố A
trong chất béo bị phân huỷ và biến chất.
GV: Em có biết kẹo đắng có nguồn gốc
từ đâu khơng?
HS: Từ đường được đun sôi đến 1800C.
GV: Khi nấu gạo ở nhiệt độ cao sẽ dẫn
đến hiện tượng gì?
HS: Gạo sẽ bị biến chất, tiêu huỷ.

GV: Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào
đến chất khoáng?
HS: Khi đun nấu, một phần chất khống
sẽ bị hồ tan vào nước.
GV: Khi rửa rau, gọt quả cần chú ý điều
gì để khơng bị mất đi lượng VTM có

1. Tại sao phải quan tâm bảo quản
chất dinh dưỡng trong khi chế biến
món ăn?

- Vì: Trong quá trình đun nấu hay rán
lâu sẽ làm mất nhiều sinh tố dễ tan.
- Khi chế biến món ăn cần lưu ý:
+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi
nước sôi.
+ Khi nấu tránh khuấy nhiều.
+ Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
+ Không nên dùng gạo xát quá trắng và
vo kỹ gạo.
+ Không nên chắt bỏ nước cơm.

2. Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành
phần dinh dưỡng:

- Các chất dinh dưỡng dễ bị thoái hoá,
biến chất hoặc tiêu huỷ bởi nhiệt. Vì
vậy, cần quan tâm đến việc sử dụng
nhiệt hợp lý trong chế biến để giữ cho



trong thực phẩm?
HS: Cần áp dụng hợp lý các quy trình
kỹ thuật trong chế biến món ăn.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.

món ăn ln có giá trị dinh dưỡng cao.

C. Luyện tập – Vận dụng (03 phút)
- Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu.
- GV gọi một vài HS đọc ghi nhớ và phần nội dung có thể em chưa biết/ SGK/Tr
84.
- Đặt một số câu hỏi củng cố bài học:
Câu 1: Tại sao khi nấu cơm không nên chắt nước gạo?
Trả lời: Vì sẽ mất sinh tố VTM B1.
- Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài.
D. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài: (03 phút)
- Đọc và chuẩn bị “ Bài 24: Thực hành: Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau,
củ, quả” để cho giờ học sau.
- Mỗi HS sưu tầm 2 mẫu tỉa hoa, lá từ rau, củ, quả.
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………




×