Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án công nghệ 7 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.83 KB, 9 trang )

Ngày soạn:............................
Ngày kiểm tra: .................................
.................................
.................................
Tiết: 47

KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu bài học:
Thông qua bài kiểm tra này:
1. Về kiến thức:
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá được sự nhận thức của học sinh trong quá trình
học tập.
- GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp cho
phù hợp.
2. Về kĩ năng:
- Học sinh rèn được kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Giáo dục:
- Qua kết quả kiểm tra giáo viên có những suy nghĩ bổ sung, cải tiến cho bài
giảng hấp dẫn hơn, gây hứng thú học tập của học sinh.
- Học sinh có ý thức tự giác, tự học, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập kĩ các kến thức đã học, giấy kiểm tra.
III. Hình thức kiểm tra:
- Tự luận.
IV. Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ nhận thức
Cộng
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu


Vận dụng thấp Vận dụng
kiến thức
cao
Nội dung Biết được vai Hiểu
được
Bài 31
trò của giống điều kiện để
vật
nuôi được
công
trong
chăn nhận là một
nuôi.
giống
vật
nuôi.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
1,5
1,5
3( 30 %)
Nội dung
Hiểu
được Lấy ví dụ về
Bài 39
mục đích của mục đích của
việc chế biến việc chế biến

và dự trữ và dự trữ thức
thức ăn vật ăn cho vật nuôi
nuôi.
Số câu hỏi
1
1


Số điểm

1,5

Nội dung
Bài 44

Biết
được
khái niệm về
phịng bệnh
trong
chăn
ni
Số câu hỏi
1
Số điểm
1
Nội dung Biết được vai
Bài 49
trị của ni
thủy

sản
trong
nền
kinh tế và đời
sống xã hội.
Số câu hỏi
1
Số điểm
2
Tổng

3 câu
4,5
điểm

0,5

2
( 20 %)

Giải
thích
được phương
châm ”phịng
bệnh
hơn
chữa bệnh”.
1
1


2
2 ( 20 %)
Giải thích
được thực
phẩm tươi,
sạch.
1
1

3câu
4
điểm

0,5
điểm

30
( 30%)
1 câu 7 câu
1
10 điểm
điểm

V. Đề kiểm tra:
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn nuôi?
Câu 3: ( 2 điểm)
Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Hãy lấy ví dụ?

Câu 4: ( 1 điểm)
Theo em, phịng bệnh là gì?
Câu 5: ( 1 điểm)
Em hiểu như thế nào về phương châm “ phòng bệnh hơn chữa bệnh” ?
Câu 6: ( 2 điểm)
Ni thủy sản có vai trị gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội?
Câu 7: ( 1 điểm)
Em hiểu gì về thủy sản tươi, sạch?

VI. Đáp án và biểu điểm:

2



u
1

Nội dung
Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi:

Điểm
1,5

- Các giống vật nuôi trong cùng giống phải có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có tính di truyền ổn định.
- Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố
2


rộng.
Giống vật ni có vai trị trong chăn ni

1,5

- Giống vật ni có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất
lượng sản phẩm chăn ni.
- Muốn chăn ni có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp
3

Phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật ni là vì:

2

+ Chế biến thức ăn: Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để
vật ni thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối
lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.
VD: Hạt đậu tương rang chín sẽ giúp cho vật ni tiêu hóa tốt
hơn.
+ Dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để ln có đủ
nguồn thức ăn cho vật nuôi.
4

VD: Phơi khô rơm để dự trữ đến mùa đơng cho trâu , bị ăn.
Phịng bệnh là làm các biện pháp ni dưỡng, chăm sóc để con

1

vật khỏe mạnh, khả năng đề kháng chống bệnh tật tốt. Vệ sinh để
5


cắt đứt các nguồn bệnh và các đường lây bệnh.
Phương châm “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”: Nếu con vật đã bị

1

bệnh sẽ tốn tiền mua thuốc chữa, con vật sút cân, giảm sức khỏe,
có thể bị chết nếu chữa khơng khỏi bệnh.
Nếu phịng bệnh tốt con vật không bị ốm sẽ không phải tốn tiền,
6

công sức để chữa bệnh. Vậy, phịng bệnh có lợi hơn chữa bệnh.
Ni thủy sản có vai trị trong nền kinh tế và đời sống xã hội:
- Cung cấp thực phẩm cho xã hội.

2


- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- Cung cấp thức ăn cho gia súc, gia cầm.
7

- Làm sạch môi trường nước.
Thủy sản tươi, sạch là: Thủy sản khơng ni bằng hóa chất,

1

thuốc kích thích và mới được đánh bắt lên khỏi mặt nước được
chế biến ngay để làm thực phẩm.
\


Ngày soạn:...........................
Tiết 48

CHƯƠNG II:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NUÔI THỦY SẢN
BÀI 54:CHĂM SĨC, QUẢN LÝ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO
ĐỘNG VẬT THỦY SẢN ( TÔM, CÁ)
I. Mục tiêu bài học:


Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức:
- Biết được kỹ thuật chăm sóc tơm, cá và các phương pháp phịng, trị bệnh cho
tơm, cá.
2. Về kỹ năng:
- Có ý tưởng đề xuất một số biện pháp cụ thể đảm bảo môi trường nước sạch,
cho ăn đủ lượng và chất cho tôm, cá khỏe mạnh, dùng thuốc phịng ngừa trước
mùa dịch bệnh.
3. Về thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, ni dưỡng và bảo vệ động vật thủy sản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan đến
nội dung bài học...
2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ…
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp đàm thoại.

IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
Ngày dạy

Lớp dạy
7A
7B
7C

Sĩ só

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới:
a. Mở bài: ( 3 phút)
Trong chương I, chúng ta đã nghiên cứu đặc điểm môi trường nuôi thủy sản,
thức ăn của tôm, cá. Hôm nay, cô cùng các em sẽ chuyển sang chương tiếp theo
đó là “Chương II: Quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong ni thủy sản.
Bài đầu tiên của chương chúng ta sẽ nghiên cứu bài 54: Chăm sóc, quản lý và
phịng, trị bệnh cho động vật thủy sản”.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1
* Thời gian: 15p
*Mục tiêu: HS nắm được kỹ thuật chăm sóc tơm, cá
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung ghi bảng
GV: Muốn chăm sóc tốt cho tơm, cá

cần quan tâm đến vấn đề gì?
I. Chăm sóc tơm, cá:
HS: Thời gian cho ăn và cách cho ăn.
1. Thời gian cho ăn:
GV: Chăm sóc tơm, cá nhằm mục đích - Thời gian thích hợp nhất cho tơm, cá
gì?
ăn là vào buổi sáng từ 7 h – 8 h.
HS: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
- Lượng thức ăn và phân bón nên tập


khối lượng tôm, cá.
GV: Nên cho tôm, cá ăn vào thời điểm
nào là thích hợp nhất? Vì sao?
HS: Nên cho tơm, cá ăn vào buổi sáng
khoảng 7h – 8h. Vì lúc đó trời mát mẻ,
tơm, cá đói sẽ tích cực ăn, không làm ô
nhiễm nguồn nước.
GV: Tại sao lại nên bón phân tập trung
vào tháng 8 đến tháng 11?
HS: Vì thời tiết mát mẻ, thức ăn phân
hủy từ từ không làm ơ nhiễm mơi
trường, lúc này tơm, cá cần tích lũy mỡ
qua mùa đông nên cần tập trung cho cá
ăn nhiều.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi
bảng.
HS: Ghi bài.

trung vào mùa xuân và các tháng từ 8

đến 11.
2. Cho ăn:
- Để tôm, cá lớn nhanh cần phải cho ăn
thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ
lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn,
từng loại tôm, cá.
- Cho ăn lượng ít và nhiều lần để tránh
lãng phí thức ăn và tránh ô nhiễm môi
trường.

GV: Muốn tôm, cá lớn nhanh cần cho
ăn như thế nào?
HS: Ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ
lượng.
GV: Cho ăn với lượng ít và nhiều lần
mang lại lợi ích gì?
HS: Tiết kiệm thức ăn và tránh làm ô
nhiễm môi trường.
GV: Thức ăn của tôm, cá nên cho ăn
như thế nào cho đúng kỹ thuật?
HS:
+ Thức ăn tinh và xanh phải có máng,
giàn ăn.
+ Phân xanh phải bó thành từng bó
dìm xuống nước.
+ Phân chuồng đã hoai mục và phân vơ
cơ, hịa tan trong nước rồi té đều khắp
ao.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi
bảng.

HS: Ghi bài.
................................................................................................................................
* Hoạt động 2
* Thời gian: 10p
*Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp quản lý ao nuôi tôm, cá
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi


Hoạt động của thầy và trò
GV: YCHS đọc bảng 9/SGK/Tr146:
- Em hãy nêu tên các công việc phải
làm để kiểm tra ao nuôi tôm, cá?
HS: Gồm những công việc sau:
- Kiểm tra đăng, cống.
- Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt
động của tôm, cá.
- Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm, cá.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi
bảng.
HS: Ghi bài.
GV: Nên kiểm tra đăng, cống vào thời
điểm nào? Vì sao?
HS: Mùa mưa lũ. Vì: cá dễ bị trôi đi do
nước dâng cao.
GV: Cần kiểm tra màu nước, thức ăn
và hoạt động của tôm, cá vào thời điểm
nào?
HS: Buổi sáng.
GV: Nên xử lý hiện tượng cá nổi đầu

và bệnh tôm, cá vào thời điểm nào?
HS: Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi
bảng.
HS: Ghi bài.

Nôi dung ghi bảng
II. Quản lý:
1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá:
Gồm những công việc sau:
- Kiểm tra đăng, cống.
- Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt
động của tôm, cá.
- Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm, cá.
2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm,
cá:
- Mục đích: Để đánh giá tốc độ lớn của
tơm, cá và chất lượng của vực nước
nuôi.
=> Quản lý trong nuôi tôm, cá là việc
làm thường xuyên, kiểm tra ao nuôi và
sự tăng trưởng của tôm, cá theo định
kỳ.

GV: YCHS quan sát H84/SGK/Tr146:
- Làm thế nào để kiểm tra chiều dài của
cá?
HS: Lấy thước đo từ mút đầu đến cuối
cùng của đuôi.
GV: Muốn kiểm tra khối lượng của

tôm, cá làm thế nào?
HS: Bắt cá lên cân, ghi chép lại số liệu.
GV: Ở gia đình và địa phương em đã
quản lý tơm, cá như thế nào?
HS: Liên hệ, trả lời.
.................................................................................................................................
* Hoạt động 3
* Thời gian: 10p
*Mục tiêu: HS hiểu được một số phương pháp phịng và trị bệnh cho tơm, cá
* Phương pháp: Quan sát, thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi


Hoạt động của thầy và trò
GV: YCHS đọc mục III/SGK/Tr147:
- Tại sao trong ni tơm, cá phịng
bệnh phải đặt lên hàng đầu?
HS: Vì tơm, cá bị bệnh việc chữa trị rất
khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp.
GV: Phịng bệnh cho tơm, cá nhằm
mục đích gì?
HS: Để tơm, cá ln khỏe mạnh, sinh
trưởng và phát triển tốt.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.
GV: Có những biện pháp nào để phịng
bệnh cho vật ni?
HS:
- Ao ni đúng kỹ thuật, thiết kế hợp
lý.

- Vệ sinh môi trường vực nước tốt.
- Cho tôm, cá ăn no và đủ chất dinh
dưỡng.
- Dùng thuốc, hóa chất phịng, trị dịch
bệnh cho tơm, cá.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi
bảng.
HS: Ghi bài.
GV: Tại sao đối với tơm, cá phải dùng
thuốc phịng trước mùa thường phát
sinh bệnh.
HS: Vì để hạn chế và phịng ngừa bệnh
phát sinh.
GV: Chữa bệnh cho tơm, cá nhằm mục
đích gì?
HS: Để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh,
đảm bảo sức khỏe.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.
GV: YCHS quan sát H85 và hoàn
thành bài tập/SGK/Tr 148:
- Em hãy kể tên một số thuốc dùng để
chữa bệnh cho tơm, cá?
HS:
+ Hóa chất: Vơi bột, thuốc tím.
+ Thuốc tân dược: Sufamit, ampicilin.
+ Thuốc thảo mộc: Tỏi, cây duốc cá.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

Nội dung ghi bảng

III. Một số phương pháp phịng và
trị bệnh cho tơm, cá:
1. Phịng bệnh:
a. Mục đích:
- Để tạo điều kiện cho tôm, cá luôn
khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển
tốt.
b. Biện pháp:
- Ao nuôi đúng kỹ thuật, thiết kế hợp
lý.
- Vệ sinh môi trường vực nước tốt.
- Cho tôm, cá ăn no và đủ chất dinh
dưỡng.
- Dùng thuốc, hóa chất phịng, trị dịch
bệnh cho tơm, cá.
2. Chữa bệnh:
a. Mục đích:
- Để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh
cho tôm, cá, đảm bảo sức khỏe, giúp
cá sinh trưởng và phát triển tốt.
b. Một số loại thuốc trị bệnh cho tơm,
cá:
- Có thể dùng thuốc tân dược hoặc
thảo mộc hoặc hóa chất.


HS: Ghi bài.
GV: Ở gia đình và địa phương em đã
sử dụng loại thuốc nào để chữa bệnh
cho tôm, cá?

HS: Liên hệ, trả lời.
.................................................................................................................................
4. Củng cố: (2 phút)
- Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu.
- Giáo viên mời một vài học sinh đọc ghi nhớ SGK/Tr148
- Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài.
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi cuối SGK.
- Về nhà ôn lại những kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho giờ sau ôn
tập.



×