Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án Địa 7 tuần 4 tiết 5 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.31 KB, 7 trang )

Phần hai : CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Ngày soạn: 07 / 09 / 2018
Chương I : MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5
Bài 5 : ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới
nóng.
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa
cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).
2. Kĩ năng
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ
lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mơ tả và qua ảnh
chụp
Kĩ năng sống
- Tìm kiếm, xử lí thơng tin.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực
- Tự tin khi trình bày kết quả thảo luận nhóm
3. Thái độ
Học sinh tích cực học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: - Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở xích đạo.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.


- Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHẤP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tư duy,trực quan, đàm thoại, giải quyết vấn đề, động não.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
10/09/2018
42
7B
11/09/2018
42


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs
3. Bài mới
Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành: đới nóng, đới ơn hồ và đới
lạnh. Mơi trường xích đạo ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng
quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho
sự sống phát triển phong phú và đa dạng. Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh
quanh năm rộng nhất thế giới. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về đới nóng
Mục tiêu: Xác định được vị trí đới nóng trên thế
giới và các kiểu mơi trường trong đới nóng.
Thời gian: 7 phút.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: động não, hỏi và trả lời.
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng.
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30oB và 30oN (đới
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích
đất nổi trên Trái Đất ?
? Nhận xét về khí hậu đới nóng? Động vật và thực
vật có đặc điểm gì?
? Hãy kể tên 4 đới mơi trường đới nóng?
- GV nói thêm mơi trường hoang mạc có cả ở đới
ơn hồ
…………………………………………………..
………………………………………………….

I. Đới nóng
- Đới nóng trải dài giữa hai
chí tuyến thành một vành
đai liên tục bao quanh Trái
Đất.
- Nóng quanh năm, có gió
tín phong hoạt động.
- Động vật, thực vật phong
phú đa dạng.
- Tập trung đông dân cư,
chủ yếu là các nước đang
phát triển.
- Gồm có bốn kiểu mơi

trường: mơi trường xích
đạo ẩm, mơi trương nhiệt
đới, mơi trường nhiệt đới
gió mùa, và mơi trường
hoang mạc.

Hoạt động 2: Tìm hiểu mơi trường xích đạo ẩm
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của mơi
trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).
Thời gian: 20 phút.
Phương pháp dạy học: Trực quan, động não, đàm
thoại, nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Động não, chia nhóm.
Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS
* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình II. Mơi trường xích đạo
5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu ẩm


Hoạt động của GV - HS
xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm
gì?
(Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên
25oC  nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình
năm từ 25oC - 28oC, biên độ nhiệt mùa hạ và
mùa đông thấp khoảng 3oC).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân

bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu
milimét?
(trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa
nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất
hơn nhau 80mm)
* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh
nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm theo sấm
chớp, độ ẩm khơng khí trên 80% .
- Mơi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ?
(tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ
cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan,
tầm gửi, tầng cỏ quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
……………………………………………………
……………………………………………………

Nội dung chính
1. Khí hậu
- Mơi trường xích đạo ẩm
nằm trong khoảng từ 5o B
đến 5oN.

Nắng nóng và mưa nhiều
quanh năm(trung bình từ
1.500 mm đến 2.500 mm).
2. Rừng rậm xanh quanh

năm :
- Độ ẩm và nhiệt độ cao
tạo điều kiện thuận lợi cho
rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .
- Trong rừng có nhiều lồi
cây, mọc thành nhiều tầng
rậm rạp và có nhiều lồi
chim thú sinh sống .

4 . Củng cố (3’)
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của
các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.
Quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét
?Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới như thế
nào ?
?Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí hậu
xích đạo ẩm ?
?Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và xavan ở Trung Phi
?Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?


Ngày soạn: 08/ 09/ 2018
Tiết 6
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức

- Phát biểu được được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có
thời kì khơ hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay
đổi: càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo dài).
- Phân biệt được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .
3. Thái độ
- Hs có ý thức học tập hơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Giáo viên
- Bản đồ các mơi trường, khí hậu thế giới, tranh ảnh về Xavan.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới...
Học sinh
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHẤP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Trực quan, tư duy, giải quyết vấn đề, động não, đàm thoại.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
12/09/2018

42
7B
12/09/2018
42
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ
tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới
- Giới thiệu: mơi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần
các chí tuyến càng giảm dần. Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông
dân nhất trên thế giới.


Hoạt động của GV - HS
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về khí hậu mơi trường
nhiệt đới
- Mục tiêu: Phát biểu được được đặc điểm của
môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời
kì khơ hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh
năm và lượng mưa thay đổi: càng về gần chí
tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo
dài).
Thời gian: 20 phút.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, động
não, nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Động não, chia nhóm.
4 nhóm
* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can
và Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :

? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?
( nhiệt độ dao động mạnh từ 22 oC - 34oC và có
hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3
đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)
( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến
250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô
hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số
tháng khơ hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)
GV chốt kiến thức
- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng và lượng
mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .

Nội dung chính

1. Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng và lượng mưa
tập trung vào một mùa (từ
500 mm đến 1500mm) .

- Càng về gần hai chí tuyến,
thời kì khơ hạn càng kéo dài
và biên độ nhiệt trong năm
- Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khơ hạn càng càng lớn.
kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
* Bước 2 :
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?

- Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng
cao hơn 10oC
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên
đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ
841 mm ở (Ma-la-can) xuống cịn 647 mm ở (Gia-


Hoạt động của GV - HS
mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô
hạn, càng về chí tuyến khơ hạn càng kéo dài từ 3
đến 8 hoặc 9 tháng.
…………………………………………………
…………………………………………………
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của
môi trường
Mục tiêu: Phân biệt được cảnh quan đặc trưng của
môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới.
Thời gian: 12 phút
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, tư
duy.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan
Kênia và xavan ở Trung Phi ?

(xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn
xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng khơng
xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi
trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm
thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới .
* Bước 2 :
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô
hạn)
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào
1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo
nàn và khơ cằn hơn)
* Bước 3 :
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng
( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm
nưong rẫy, lấy củi )
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên
thế giới?
( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng nghiệp,
…)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
4 . Củng cố (4’)

Nội dung chính

2. Các đặc điểm khác của
môi trường

- Quang cảnh cũng thay đổi
từ rừng thưa sang đồng cỏ
cao (xavan) và cuối cùng là
nửa hoang mạc .

- Đất feralít đỏ vàng của
miền nhiệt đới rất dễ bị xói
mịn, rửa trơi nếu khơng
được cây cối che phủ và
canh tác hợp lí .
- Sơng ngịi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều cây lương
thực và cây công nghiệp.
Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Về học bài, làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7.
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở
Nam Á và Đông Nam Á ?
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch nhau rất
lớn giữa mùa hạ và mùa đơng ?
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum Bai có điểm

nào khác nhau ?
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này đến nơi khác
như thế nào ?



×