Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án Địa lí 7 tiết 52 53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.61 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 09/03/2019
Tiết 52

CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC
Bài 47: CHÂU NAM CỰC
CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp cho HS trình bày được:
- Đặc điểm tự nhiên của châu lục ở Cực Nam Trái Đất.
- Một số nét đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực.
3. Thái độ
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, khơng ngại nguy hiểm, gian khó trong
nghiên cứu, thám hiểm địa lí.
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin về vị trí địa lí và đặc điểm TN của Châu lục.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT.
- Bản đồ châu Nam Cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm
nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).
- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
2. Học sinh


- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
12/03/2019
42
7B
13/03/2019
42


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây
khơng có dân cư sinh sống thường xun…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khí hậu
1. Khí hậu
- Mục tiêu: Học sinh phát biểu được đặc điểm a) Vị trí, giới hạn
tự nhiên của Châu Nam Cực.
- Phần lục địa Nam Cực và các đảo

- Thời gian: 20 phút.
ven lục địa .
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, - Diện tích 14,1 triệu km².
động não, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ b) Đặc điểm tự nhiên
thuật hỏi và trả lời.
- Khí hậu: rất giá lạnh, lạnh nhất
Trái Đất.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK cho biết vị trí,
+ Nhiệt độ quanh năm < 0°C
giới hạn, diện tích của Châu Nam Cực.
- HS trả lời, GV chốt
- Quan sát 47.1, xác định vị trí địa lí của châu
Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?
(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực
Nam)
(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam
Cực cịn gọi là "Cực lạnh " của thế giới
-94,5oC).
? Châu Nam Cực được bao bọc bởi các Đại
dương nào ? (3 ĐD)
* Hoạt động nhóm:
Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu Nam
- Địa hình: là 1 cao ngun băng
Cực:
- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn khổng lồ cao TB 2600m.
A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10oC; - Sinh vật:
+ Thực vật: khơng có
Thấp nhất tháng 9 = - 42oC.

+ Động vật: khả năng chịu rét
- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc:
(Cao nhất tháng 1= -38oC; Thấp nhất tháng giỏi (chim cánh cụt, …)
- Khoáng sản: giàu than đá, đồng,
10 = -73oC)
=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng dầu mỏ, …
càng cao.
- Vậy kết quả khảo sát nhiệt độ ở 2 trạm nói
trên cho thấy đặc điểm chung nhất của KH
Châu Nam Cực là gì?
? Với đặc điểm nhiệt như trên cho thấy gió ở
đây có đặc điểm gì đặc biệt? Giải thích
(Vì đây là vùng khí áp cao)
? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề


mặt lục địa Nam Cực?
(địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích
là băng hà bao phủ)
? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?
(Nước biển và đại dương dâng cao, gây lũ lụt
…)
- GV mở rộng
? Trong điều kiện rất bất lợi cho cuộc sống
như vậy, SV ở Châu Nam Cực có đặc điểm gì,
phát triển như thế nào, kể tên 1 số SV điển
hình.
? Dựa vào SGK nêu các tài nguyên
khoáng sản quan trọng ở Châu Nam Cực.

? Tại sao Châu Nam Cực lạnh như vậy lại
có mỏ than và các khoáng sản quý khác?
- HS trả lời, GV chốt.
- GV mở rộng.
..........................................................................
.
..........................................................................
.
Hoạt động 2: Vài nét về lịch sử nghiên cứu 2. Vài nét về lịch sử nghiên cứu
và khám phá
và khám phá
- Mục tiêu: Phát biểu được vài nét về lịch sử - Châu Nam Cực được phát hiện
nghiên cứu và khám phá.
và nghiên cứu muộn nhất
- Thời gian: 15 phút.
- Chưa có dân sinh sống thường
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại.
xuyên.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời.
GV cho HS đọc mục 2 SGK
? Con người phát hiện ra Châu Nam Cực từ
bao giờ ?
? Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu
được xúc tiến mạnh mẽ? có những QG nào
xây dựng trạm nghiên cứu tại Châu Nam Cực.
- HS trả lời
- GV chốt
? Ngày 1-12-1959 Hiệp ước Nam Cực có
12 QG kí quy định việc khảo sát Nam Cực
như thế nào?

..........................................................................
.
..........................................................................


.
4. Củng cố (7 phút)
- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có
nhiều chim và động vật sinh sống?
- Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài và làm bài tập bài 47.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 48 “Thiên nhiên Châu Đại Dương”
+ Vị trí địa lý, giới hạn Châu Đại Dương.
+ Đặc điểm tự nhiên lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo.


Ngày soạn: 10/03/2019
Tiết 53
CHƯƠNG VIII: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp cho HS trình bày được:
- Vị trí địa lý, giới hạn Châu Đại Dương gồm 4 quần đảo và lục địa Ôxtrâylia.
- Đặc điểm tự nhiên lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện thêm khái niệm đọc bản đồ, phân tích, so sánh, số liệu thống kê.
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập.

* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin; phân tích, so sánh.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT.
- Bản đồ châu Đại Dương.
- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của
con người.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
13/03/2019
42
7B
16/03/2019

42
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
? Vì sao Châu Nam Cực là châu lục lạnh giá gay gắt?
3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Vị trí địa hình châu lục
- Mục tiêu: Trình bày được vị trí địa hình Châu Đại
Dương
- Thời gian: 14 phút.
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời.
- GV giới thiệu chung về Châu Đại Dương.
- Châu Đại Dương thời gian gần đây được gộp từ 2
Châu: Châu Đại Dương và Châu Úc.
- Khái niệm:
+ Đảo Đại Dương gồm đảo núi lửa, đảo San hô
+ Vành đai lửa TBD
+ Đảo đại lục
? Quan sát bản đồ Châu Đại Dương H48.1, xác
định:
- Vị trí của lục địa Ơxtrâylia và các quần đảo lớn của
Châu Đại Dương?
- Lục đại Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với biển
và Đại Dương nào?
- Xác định vị trí, giới hạn, nguồn gốc các quần đảo
thuộc Châu Đại Dương?
- HS trả lời, xác định trên lược đồ
- GV chốt

......................................................................................
......................................................................................

Nội dung chính

1 . Vị trí địa hình châu lục
- Châu Đại Dương gồm lục
địa Ôxtrâylia, quần đảo
Niudilen, ba chuỗi đảo san hô
và núi lửa Malanêdi, Mi-crônê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo
nhỏ trong Thái Bình Dương

2. Khí hậu, thực vật, động
Hoạt động 2: Khí hậu, thực vật, động vật
- Mục tiêu: Phát biểu được đặc điểm khí hậu, thực vật vật
và động vật của Châu Đại Dương.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, động
não, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và
trả lời.
GV u cầu lớp hoạt động nhóm, mỗi nhóm phân
tích thảo luận 1 biểu đồ.


Chỉ số so sánh các
yếu tố khí hậu
Lượng mưa nhiều nhất?
Các tháng mưa nhiều nhất?
Nhiệt độ cao nhất tháng nào?

Nhiệt độ thấp nhất tháng nào?
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng
cao nhất và tháng thấp nhất?

Đảo Guam

Đảo Numêa

~ 2200 mm/ năm
T 7,8,9,10
28°C Tháng 5,6
26°C Tháng 1
2°C

~ 1200 mm/năm
T 11, 12 , 1 ,2 , 3 , 4
26°C Tháng 1, 2
20° C Tháng 8
6°C

Kết luận:
Đặc điểm chế độ nhiệt, ẩm:
- Tổng lượng mưa cao (Guam mưa nhiều hơn)
- Chế độ nhiệt điều hồ
? Nêu đặc điểm khí hậu của Châu Đại Dương?
- Phần lớn các đảo của châu
- HS trả lời, GV chốt
Đại Dương có khí hậu nhiệt
? Ngun nhân nào khiến cho Châu Đại Dương đới nóng ẩm, điều hồ, mưa
được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình nhiều quanh năm. Phần lớn

Dương?
diện tích lục địa Ơxtrâylia là
(Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu hoang mạc.
nóng ẩm và điều hoà. Mưa nhiều cây cối quanh - Sinh vật phong phú, động vật
năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển có các lồi thú có túi, cáo mỏ
khiến cho các đảo châu Đại Dương được gọi là vịt … thực vật có hơn 600 lồi
“thiên đàng xanh” Thái Bình Dương)
bạch đàn khác nhau.
? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí - Biển và rừng là những nguồn
hậu khô hạn?
tài nguyên quan trọng của
(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ châu Đại Dương.
Ơxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng biển
lạnh Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp chí tuyến
nên khó gây mưa)
(Ở phía đơng Ơxtrâylia là dãy trường sơn nằm
sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam ngăn chặn
gió từ biển thổi vào và gây mưa ở đông trường
sơn , cịn sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu
lục địa Ơxtrâylia khơ hạn)
? Tại sao lục địa Ơxtrâylia có những động vật
độc đáo, duy nhất trên thế giới, kể tên các loài
thú, loài cây độc đáo.
- HS trả lời
..............................................................................
.
..............................................................................
.
4. Củng cố (5 phút)
- Xác định vị trí và nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?



- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của
Thái Bình Dương?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài và làm bài tập bài 48.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 49 “Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương”
+ Đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là
của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.
+ Mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và
phân bố sản xuất công, nông nghiệp.



×