Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án Địa lý 7 tiết 48 49 50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.21 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 04/02/2018

Tiết 48

Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp cho HS
- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.
- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích lược đồ để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình Trung và Nam Mĩ.
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập
- Giáo dục đạo đức: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sống hịa hợp với thiên nhiên, có
trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. Tích cực tự giác tuyên truyền cùng hợp tác, đồn kết
trong các hoạt động bảo vệ mơi trường
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin; phân tích, so sánh.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Vấn đề siêu đơ thị ở Trung và Nam Mĩ.
- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về
khai thác vùng Amadôn của Braxin.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
7A
7B
7C

Ngày giảng

Sĩ số
35
29
32

Học sinh vắng


2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ?
- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cơng nghiệp
2. Cơng nghiệp
- Mục tiêu: nắm vững đặc điểm và sự phân
bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp,
đàm thoại, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, kĩ
thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
? Dựa vào H 45.1 trình bày sự phân bố sx
các ngành công nghiệp chủ yếu của khu vực
Trung và Nam Mĩ?
? Những nước nào trong khu vực phát
triển cơng nghiệp tương đối tồn diện?
? Các nước khu vực Anđét và eo đất
Trung Mĩ phát triển mạnh ngành công nghiệp
nào?
? Các nước trong vùng biển Caribê phát
triển những ngành công nghiệp nào?

Phân bố ko đều:
- Các nước cơng nghiệp mới có
nền kinh tế phát triển nhất khu
vực.
- Cơng nghiệp phát triển tương đối
tồn diện là Braxin, Achentina,
Chilê, Venêxuela.
- Các nước khu vực Anđét và Eo

đất Trung Mĩ phát triển cơng
nghiệp khai khống phục vụ xuất
khẩu.
GV: chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 - Các nước trong vùng Caribê phát
vấn đề trên
triển công nghiệp thực phẩm và sơ
- HS báo cáo kết quả
chế nông sản.
- GV chuẩn kiến thức
Các nước vùng Caribê đều nằm trong vành
đai nhiệt đới cận xích đạo có điều kiện phát
triển cây công nghiệp đặc biệt cây công
nghiệp ăn quả.
........................................................................
........................................................................
Hoạt động 2: Khai thác rừng amazôn
3. Khai thác rừng amazôn
- Mục tiêu: nắm vững sự khai thác vùng
Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp,
đàm thoại, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
? Bằng hiểu biết của mình cho biết giá trị


và tiềm năng to lớn của rừng Amadôn
- HS trả lời
- GV chốt kiến thức
? Rừng Amadôn được khai thác bắt đầu từ

khi nào?
? Ngày nay rừng Amadôn được khai thác
như thế nào?
Từ 1970 chính phủ Braxin đã làm:
- 1 con đường xuyên qua khu rừng Amadôn
tạo điều kiện khai thác rừng.
- Xây dựng nhiều đập thuỷ điện trên các sông
nhánh của Amadôn
- Nông dận nghèo Braxin đến phá rừng
chiếm đất bán cho các doanh nghiệp người
Mĩ, Pháp, Đức tới 650 000 ha đất rừng với
giá rẻ, đốt rừng tạo đồng cỏ để chăn nuôi.
- đất rừng khô, mau bạc do mưa nhiệt đới
? Khai thác rừng A có thuận lợi và khó
khăn gì?
- HS trả lời
- GV chốt kiến thức
- Giáo dục đạo đức: Bồi dưỡng tình yêu thiên
nhiên, sống hịa hợp với thiên nhiên, có trách
nhiệm bảo vệ thiên nhiên. Tích cực tự giác
tuyên truyền cùng hợp tác, đồn kết trong các
hoạt động bảo vệ mơi trường
........................................................................
........................................................................
Hoạt động 3: Khối thị trường chung Meccô-xua
- Mục tiêu: nắm được mục tiêu và vai trị của
khối thị trường chung Mec-cơ-xua
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp,

đàm thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.

a. Vai trò của rừng Amadôn
- Nguồn dự trữ sinh vật quý giá.
- Nguồn dự trữ nước để điều hồ
khí hậu cân bằng sinh thái tồn
cầu.
- Rừng có nhiều tài ngun khống
sản.
- Nhiều tiềm năng phát triển kinh
tế.

b. Ảnh hường của khai thác rừng
Amadôn
- Khai thác rừng tạo điều kiện phát
triển kinh tế nâng cao đời sống
vùng đồng bằng Amadôn.
- Sự huỷ hoại môi trường Amadơn
có tác động xấu đến cân bằng sinh
thái, khí hậu của khu vực và thế
giới.

4. Khối thị trường chung Meccơ-xua

? Khối này thành lâp khi nào? Có những
quốc gia nào?
- Thành lập năm 1991
? Mục tiêu và vai trò của hiệp hội.
- Hiện nay gồm 6 quốc gia
HS trình bày

- Mục tiêu: SGK
GV chốt kt-> ghi bảng
GV chốt kt toàn bài.
.........................................................................
.........................................................................
4. Củng cố (6 phút)


- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành 46.

Ngày soạn: 19/02/2018

Tiết 49

Bài 46: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN HỐ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐƠNG VÀ SƯỜN TÂY
DÃY AN ĐÉT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp cho HS
- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao của dãy Anđét.
- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau
trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy
Anđét.
2. Kĩ năng
- Đọc, mơ tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí.
- Nhận biết mơi trường tự nhiên qua tranh ảnh.

3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:
- Tư duy: Phân tích, so sánh và giải thích sự phân hóa thảm thực vật theo độ cao và
hướng sườn ở dãy An-đét.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi
làm việc nhóm và nghe thuyết trình.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
- Bản đồ tự nhiên Nam Mĩ
- Lát cắt sườn Đông và sườn Tây
- Tranh ảnh về môi trường tự nhiên Nam Mĩ
2. Học sinh


- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
7A
7B
7C


Ngày giảng

Sĩ số
35
29
32

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (xen trong quá trình bài mới)
3. Bài mới
Hoạt động: TRÌNH BÀY, GIẢI THÍCH SỰ PHÂN BỐ CỦA MT TN
- Mục tiêu: nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao của dãy Anđét.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ, kĩ
thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: sườn Tây
Nhóm 2: sườn Đơng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
a) HS quan sát H27.2 đọc tên các môi trường TN I – TRÌNH BÀY, GIẢI THÍCH
và sự phân bố của các môi trường TN
SỰ PHÂN BỐ CỦA MT TN
- So sánh diện tích của các mơi trường
Độ cao
Sườn Tây
Sườn Đơng

0 – 1000 m
TV hoang mạc
Rừng nhiệt đới
1000 – 1300 m
Cây bụi xương rồng
Rừng lá rộng
1300 – 2000 m
Cây bụi xương rồng
Rừng lá kim
2000 – 3000m
Đồng cỏ cây bụi
Rừng lá kim
3000 – 4000m
Đồng cỏ núi cao
Đồng cỏ
4000 – 5000m
Đồng cỏ núi cao
Đồng cỏ núi cao
> 5000m
Băng tuyết
½ Đồng cỏ núi cao và băng tuyết
Quan sát H 46.1 và 46.2 kết hợp với bảng so sánh
? Giải thích tại sao ở độ cao từ 0 – 7000m sườn đơng có rừng rậm nhiệt đới phát triển
Sườn Tây có thảm TV ½ hoang mạc
Gợi ý:
? Giữa sườn Đông và sườn Tây sườn nào cho mưa nhiều? Tại sao?
- Nhóm 1: trên lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ cho biết ven biển phía Tây Nam
Mĩ có dịng hải lưu gì? Tính chất dòng hải lưu thế nào? Tác dụng của dòng hải lưu
đến khí hậu và sự hình thành thảm thực vật của khu vực.



- Nhóm 2: Phía đơng dãy Anđét chịu ảnh hưởng của gió gì? Gió này ảnh hưởng tới
khí hậu và sự hình thành thảm thực vật của khu vực như thế nào? Khi gió thồi từ phía
Đơng vượt qua dãy Anđét sẽ xuất hiện hiệu ứng gì? Khí hậu có đặc điểm gì? Ảnh
hưởng tới khí hậu và thảm thực vật như thế nào?
Mỗi nhóm trình bày kết qủa thảo luận của mình
- GV chuẩn kiến thức:
+ Trên dãy núi Anđét, sườn Đơng mưa nhiều, sườn Tây mưa ít.
+ Sườn núi già phía Đơng đón gió tín phong Đơng Bắc và chịu ảnh hưởng dịng biển
nóng Guyana tới. Cịn sườn phía Tây khuất gió chịu ảnh hưởng của dịng biển lạnh
Pêru nên thực vật ở 2 sườn khác nhau vì địa hình khác nhau. Dịng biển, hướng gió
khác nhau.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại bài thực hành.
- Ôn tập lại các kiến thức để chuẩn bị cho tiết ơn tập.
- Làm bài tập nhóm hoàn thiện nội dung bảng tổng hợp kiến thức sau:
Đặc điểm

Các khu vực châu Mĩ
Bắc Mĩ
Trung và Nam Mĩ

+Vị trí
+ Khái qt tự
nhiên:
- Địa hình:
- Khí hậu:
- Sơng ngịi:

- Cảnh quan:
- Động thực
vật:
- Tài nguyên:
+Dân cư và xã
hội:
+Kinh tế:
- Công nghiệp:
- Nơng nghiệp:
- Các ngành
kinh tế khác:

Ngày soạn: 20/02/2018

Tiết 50
ƠN TẬP


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm đặc điểm tự nhiên dân cư, kinh tế xã hội Châu Mĩ
- Phân tích mối quan hệ các yếu tố tự nhiên kinh tế xã hội các khu vực Bắc Mĩ và
Nam Mĩ
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ lược đồ Châu Mĩ
- Phân tích bảng số liệu, lát cắt địa hình
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin; phân tích, so sánh.

- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
- Câu hỏi ơn tập
2. Học sinh
- Ơn tập lại các kiến thức đã học, bảng thảo luận kết quả các kiến thức của chương.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm, tổng hợp, tái hiện kiến thức.
- Suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật
chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
7A
7B
7C

Ngày giảng

Sĩ số
35
29
32


Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ (xen trong quá trình học bài mới)
3. Bài mới

Hoạt động 1: Báo cáo kết quả bảng thảo luận nhóm
- Mục tiêu: nắm vững các nội dung kiến thức đã học.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm


- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình, suy nghĩ - cặp đôi chia sẻ, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hỏi và trả lời.
Đặc điểm

Các khu vực châu Mĩ
Bắc Mĩ
Trung và Nam Mĩ

+Vị trí
+ Khái qt tự
nhiên:
- Địa hình:
- Khí hậu:
- Sơng ngịi:
- Cảnh quan:
- Động thực
vật:
- Tài ngun:
+Dân cư và xã
hội:

+Kinh tế:
- Công nghiệp:
- Nông nghiệp:
- Các ngành
kinh tế khác:
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
- Mục tiêu: nắm vững các nội dung kiến thức đã học.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 25 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình, suy nghĩ - cặp đơi chia sẻ, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
Gv cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Dựa vào H 35.1 xác định vị trí giới hạn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? So
sánh?
Câu 2: Lược đồ H35.1 tìm dãy núi Cooc-đi-e, Andet, Apa-lat, các sơng chính, sơn
ngun.
Câu 3: Dựa H26.1 cho biết sự phân bố địa hình các khu vực Châu Mĩ?
Câu 4: Trên Lược đồ nêu vị trí, địa hình, khí hậu châu Mĩ?


Câu 5: Dân cư châu Mĩ gồm mấy chủng tộc? Tại sao gọi Trung và Nam Mĩ là Mĩ
la tinh?
Câu 6: H31.1 xác định các đô thị trên 3 triệu dân?
Câu 7: Quan sát Lược đồ trình bày đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp của Bắc
Mĩ, Trung và Nam Mĩ?
- HS: thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
- GV: tổ chức cho học sinh trình bày và tập xác định trên lược đồ
- GV cho HS xem lại các câu hỏi và bài tập trong sgk đã và nêu các vấn đề khúc
mắc

- GV hướng dẫn học sinh nắm bắt củng cố kiến thức và ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1
tiết.
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Củng cố (7 phút)
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm và các bài tập kỹ năng cần nhớ
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập kỹ chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×