Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án Hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.4 KB, 10 trang )

Ngày soạn:05/09/2019
Tiết 6
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Nêu được:
- Tính chất vật lí của axit H2SO4.
- Tính chất hóa học của axit H2SO4 lỗng và viết các PYHH minh họa.
- Tính chất hóa học của axit sunfuric đặc: tác dụng với kim loại, tính háo
nước.
- Ứng dụng của axit sunfuric.
2. Về kĩ năng
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit H 2SO4
lỗng, H2SO4 đặc.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của axit
H2SO4 lỗng; axit sunfic đặc, nóng.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn và suy luận hợp lí về tính chất hóa học của
axit sunfuric.
- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được
ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng so sánh và khái qt hóa.
4. Về thái độ và tình cảm
- Cẩn thận trong khi tiếp xúc với axit.
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn hóa.


- HS biết axit phản ứng với kim loại làm ăn mòn kim loại, axit sunfuric
đặc tác dụng với kim loại tạo ra các chất gây hại với môi trường như H 2S,
SO2,… Từ đó nhận thấy trách nhiệm tuyên truyền để hợp tác cùng cộng đồng
bảo vệ cơng trình bằng kim loại, đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại, bảo vệ
môi trường.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học,năng lực thực hành hóa học,
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Hoá chất: Dung dịch dd H2SO4, q tím, H2SO4 đăc (Gv sử dụng), Al (hoặc Zn,
Fe), Cu(OH)2, dd NaOH, CuO (hoặc Fe2O3), Cu
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
2. Học sinh


- Thu thập thông tin về axit sunfuric, đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu,
thí nhiệm, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
09/09/2019

36
9B
12/09/2019
31
9C
10/09/2019
30
2. Kiểm tra bài
( Kiểm tra 15 phút)
ĐỀ BÀI
Trắc nghiệm. Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng.
1. CaO không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
A. H2O
B. SO2
C. HCl
D. O2
2. Cho sơ đồ phản ứng:
Na2SO3 + HCl  NaCl + X + H2O
Hỏi X là chất nào trong số các chất cho sau đây?
A. SO2
B. SO3
C. CO2
D. O2
3. Bazơ nào sau đây có phản ứng với khí CO2 ?
A. NaOH
B. Fe(OH)3
C. Cu(OH)2
D. Mg(OH)2
4. Dung dịch HCl phản ứng được với dãy chất
A. Fe, Cu, SO2

B. NaOH, CO2, Fe
C. Mg, CuO, Cu(OH)2
D. Fe, Cu, H2SO4 (l)
5. Đơn chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 lỗng sinh ra chất khí ?
A. Cacbon
B. Sắt
C. Đồng
D. Bạc
6. Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở
đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
A. 1,12 lit
B. 2,24 lit
C. 3,36 lit
D. 22,4 lit
7. Phương trình hóa học nào sau đây khơng đúng?
A. SO2 + CaO  CaSO3
B. H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + 2H2O
C. 2HCl + Cu  CuCl2 + H2
D. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
8. Có 1 hệ số sai trong phương trình phản ứng sau
8 Al + 30 HNO3 → 8 Al(NO3)3 + 15 H2O + 4 N2O
Hệ số sai là
A. 8
B. 30
C.
15
D. 4
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của axit sunfuric (H2SO4) (5 phút)
- Mục tiêu: nêu được tính chất vật lý của axit sunfuric

- Phương pháp dạy học: đàm thoại, thuyết trình, trực quan, làm mẫu.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.


Hoạt động của giáo viên - HS
- Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch
axit H2SO4 đặc → nhận xét tính chất?
HS quan sát nhận xét
GV: Hướng dẫn HS cách pha lỗng
H2SO4 đặc và làm thí nghiệm pha lỗng
H2SO4 đặc → HS nhận xét về tính tan
và sự tỏa nhiệt của q trình trên?

Nội dung ghi bảng
B. Axit sunfuric
I. Tính chất vật lý

H2SO4 dễ tan trong nước và tỏa rất
nhiều nhiệt

.GV giới thiệu sự nguy hiểm của axit

-

H

sunfuric:
Hít phải: Gây tức ngực, khó thở, ho, rát
cổ.
Dính mắt: Đỏ, đau, phồng rộp.

Dính da: Tấy đỏ, phồng rộp, bỏng
nghiêm trọng.
Đường tiêu hóa: Đau ở khoang bụng,
cảm giác bỏng rát, bị sốt và suy sụp.
Rất nguy hiểm khi tiếp xúc da, mắt
đường hô hấp. Tiếp xúc da có thể gây
bỏng, ở dạng lỏng hoặc dạng bụi mù gây
ảnh hưởng tới các cơ quan nội tạng đặc
biệt là mang nhầy của mắt, miệng và bộ
máy hơ hấp
? Cần lưu ý gì khi sử dụng axit?
HS: Cẩn thận, tránh để dây ra người,
quần áo
.................................................................
.................................................................
Hoạt động 2: Tính chất hóa học (18 phút)
- Mục tiêu: nêu được tính chất hóa học của axit sunfuric lỗng và đặc, viết các
PTHH minh họa.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, thí nhiệm, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng


*Axit sunfuric lỗng
? Dự đốn tính chất hóa học của H 2SO4
loãng?
HS: Trả lời. Nhận xét và bổ sung

GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm để chứng
minh, gv phát dụng cụ và hóa chất cho các
nhóm gồm: dung dịch H2SO4, Zn, quỳ tím,
Cu(OH)2, CuO, ống nghiệm, ống hút, giá ống
nghiệm, kẹp gỗ → quan sát, nhận xét hiện
tượng, kết luận và viết phương trình phản
ứng.
- HS: làm thí nghiệm theo nhóm để chứng
minh và rút ra kết luận về tính chất hố học
của axit sunfuric
- GV theo dõi, hướng dẫn hs thực hành, bổ
sung và kết luận
→ GV: Axit H2SO4 lỗng có đầy đủ tính chất
hóa học của một axit mạnh.
? u cầu HS nhắc lại tính chất của axit
H2SO4(l)?
HS: Trả lời. Nhận xét và bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
*Axit sunfuric đặc
- GV tiến hành thí nghiệm về tính chất đặc
biệt của axit H2SO4 đặc:
+ Ống 1: 1 ít lá đồng → Rót dd H2SO4 lỗng
+ Ống 2: 1 ít lá đồng → Rót dd H2SO4 đặc
+ Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm → Quan sát
hiện tượng, nhận xét?
(+ Ống 1: khơng có hiện tượng gì → H2SO4
lỗng khơng tác dụng với Cu
+ Ống 2: Có bọt khí khơng màu mùi hắc thoát
ra, Cu tan 1 phần tạo thành dung dịch màu

xanh → H2SO4 đặc, nóng tác dụng với Cu)
- GV giới thiệu khí thốt ra trong ống nghiệm
2 là SO2. Viết PTPƯ
* GV lưu ý:
+ Kim loại trong muối sunfat tạo thành có
hóa trị cao nhất của kim loại.
+ Có trường hợp tạo khí H2S.
→ Gây hại cho môi trường (gây mưa axit,...)
- GV: lấy VD kim loại Fe tác dụng với
H2SO4 lỗng, H2SO4 đặc, nóng
- GV làm TN: Cho 1 ít đường vào cốc, rót từ

II. Tính chất hóa học
1. Axit sunfuric lỗng có tính
chất hóa học của axit
(1) Làm quỳ tím hóa đỏ
(2) H2SO4 + KL → muối sunfat
+ H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
(3) H2SO4 + bazơ → muối
sunfat + H2O
H2SO4 + Cu(OH)2→CuSO4 +
H2O
(4) H2SO4 + oxit bazơ → Muối
sunfat + H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

2. Axit sunfuric đặc
H2SO4 đặc có những tính chất
hóa học riêng

a. Tác dụng với kim loại
- TN: SGK
o

t
2H2SO4(dd, đặc, nóng) + Cu ⃗
CuSO4 + SO2 + 2H2O
* H2SO4 đặc nóng tác dụng vơi
nhiều kim loại → muối sunfat +
SO2 + H2O
b. Tính háo nước
H 2 SO 4 ( D ) 11H O
C12H22O11 ⃗
+
2
12C


từ H2SO4 đặc vào → HS quan sát, nhận xét?
- GV giải thích: Chất rắn màu đen là C, do
đường bị H2SO4 hút H2O, sau đó, 1 phần C
sinh ra lại bị H2SO4 oxi hố tạo thành khí
CO2, SO2 gây sủi bọt trong cốc, làm C dâng
lên khỏi miệng cốc
- Gv nhấn mạnh lại khi sử dụng H 2SO4 đặc
phải hết sức cẩn thận
- Giáo dục đạo đức: từ tính chất axit có khả
năng phản ứng với kim loại, làm mịn kim
loại, gây hại các cơng trình,…
? Liên hệ thực tế, đề xuất các biện pháp bảo

vệ các đồ vật, cơng trình bằng kim loại?
- HS liên hệ trả lời
- Gv nhận xét, bổ sung
........................................................................
........................................................................
Hoạt động 3: Ứng dụng (2 phút)
- Mục tiêu: nêu được ứng dụng của axit sunfuric.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nêu III. Ứng dụng
ứng dụng của axit H2SO4?
SGK

.........................................................................
.........................................................................

4. Củng cố (2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
- Axit có tính chất tác dụng được với kim loại có làm ảnh hưởng đến đồ dùng,
cơng trình, ... bằng kim loại khơng? Vì sao? Đề xuất biện pháp hạn chế, bảo vệ
kim loại? Trách nhiệm của bản thân?
- Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO2, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5
a. Gọi tên phân loại các chất trên
b. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd
H2SO4 loãng, dd KOH


5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)

- Làm bài tập 1, 6 trang 19 SGK.
- Chuẩn bị mục B.III, IV
+ Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.

Ngày soạn: 06/9/2019
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Trình bày được:
- Phương pháp sản xuất axit sunfuric.
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
2. Về kĩ năng

Tiết 7


- Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 trong phản ứng.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn và suy luận hợp lí để nhận biết axit sunfuric,
muối sunfat.
- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý
tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng so sánh và khái qt hóa.
3. Về thái độ và tình cảm
- Cẩn thận trong khi tiếp xúc với axit.
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác.

- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc sống và
u thích mơn Hóa. Biết được tác hại của mưa axit đối với sinh vật và con người.
- Quá trình sản xuất axit H2SO4 sinh ra chất khí gây ơ nhiễm mơi trường từ
đó nhận thấy trách nhiệm của bản thân, biết hợp tác với các tổ chức, cá nhân
trong việc BVMT.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Máy chiếu chiếu các hình ảnh: những công đoạn sản xuất axit sunfuric.
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút.
- Hóa chất: dd H2SO4 , dd HCl, dd H2SO4, dd Na2SO4, dd BaCl2, Zn.
2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy học theo nhóm,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV.Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
13/09/2019
36
9B

31
9C
30
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS 1: Bài tập 6


HS 2: Nêu t/c chung của HCl và H2SO4 loãng, PTHH minh hoạ.
HS 3: Ứng dụng của HCl và H2SO4.
Bài 6:
nH 2

3,36
 22,4
= 0,15 mol

a) PTHH:
2HCl + Fe  FeCl2 + H2 
0,3 mol 0,15 mol
0,15 mol
b) mFe = 0,15 x 56 = 8,4 gam
0,3
c)CM HCl = 0,05 = 6 (M)

3. Giảng bài mới
Hoạt động 2: Sản xuất H2SO4 (7 phút)
- Mục tiêu: HS trình bày được nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit sunfuric.
Rèn cho HS kỹ năng viết PTHH
- Phương pháp dạy học: đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.

Hoạt động của giáo viên-HS
Nội dung ghi bảng
+ Hoạt động cá nhân, nghiên cứu
IV. Sản xuất axit sunfuric
thơng tin SGK, tìm hiểu: ngun liệu,
a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt
các công đoạn sx => báo cáo?
(FeS2), khơng khí, nước
- Các cơng đoạn chính
b. Các cơng đoạn chính: 3 cơng đoạn:
- Sản xuất SO2:
t o SO2
S + O2 ⃗
to
Hoặc: 4FeS2 + 11O2 ⃗
2Fe2O3 +
8SO2
- Sản suất SO3:
t o , V 2 O5
SO2 + O2 ⃗
SO3
- Sản xuất H2SO4
SO3+ H2O → H2SO4
HS: Lên bảng viết phương trình cho
từng cơng đoạn
? Q trình sản xuất axitsunfuric ảnh
hưởng đến môi trường như thế nào?
? Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ
môi trường khi bị rị gỉ SO2 trong q
trình sản xuất.

................................................................
................................................................
Hoạt động 2: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat (10 phút)


- Mục tiêu: biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy học theo nhóm,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV - HS
GV: Nêu lên 2 bài tập nhận biết và chia
làm 2 nhóm lớn để nhận biết.
VD 1: 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng dd
dd H2SO4 , HCl. Làm thế nào nhận biết
được 2 lọ hóa chất này bằng phương
pháp hóa học?
VD 2: 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng dd
dd H2SO4 và dd Na2SO4. Làm thế nào
nhận biết được 2 lọ hóa chất này bằng
phương pháp hóa học?
HS: Thảo luận và đề xuất phương án
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí
nghiệm của ví dụ 1
- Đánh số thứ tự 2 lọ, nhỏ vào 2 ống
nghiệm 2 mẫu dung dịch.
Nhỏ vào mỗi ống dd BaCl2 → quan sát
hiện tượng? Viết PTPƯ?
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Xuất hiện kết tủa trắng
- HS viết PTPƯ

GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí
nghiệm của ví dụ 2
- Đánh số thứ tự 2 lọ, nhỏ vào 2 ống
nghiệm 2 mẫu dung dịch.
- Cho vào mỗi ống nghiệm kim loại Zn
(hoặc Al, Fe, Mg) hoặc qùy tím hoặc
gốc CO3, gốc SO3 → quan sát hiện
tượng? Viết PTPƯ?

Nội dung ghi bảng
V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat
* Nhận biết gốc sufat (SO4 ):
+ Dùng dung dịch: BaCl2, Ba(OH)2 hoặc
Ba(NO3)2
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
* Nhận biết axit sunfuric và muối sufat:
+ Dùng kim loại Zn ( hoặc Al, Fe, Mg )
hoặc qùy tím hoặc gốc CO3, gốc SO3.

GV: Thuốc thử để nhận biết gốc sunfat?
HS: dd BaCl2, (dd Ba(NO3)2, dd
Ba(OH)2)
................................................................
................................................................
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
- Mục tiêu: Khắc sâu tính chất hóa học của axit. Giúp học sinh củng cố dạng bài
tập nhận biết



- Phương pháp dạy học: phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung ghi bảng
GV: Cho học sinh bài tập, thu chấm BT1:
lấy điểm 15 phút:
- Nhỏ 4 mẫu dung dịch vào quỳ
BT1: Trình bày phương pháp hóa học
tím
để nhận biết các lọ đựng các dung dịch + Quỳ tím → đỏ → dd H2SO4
khơng màu sau: K2SO4, KOH, KCl, + Quỳ tím → xanh → dd KOH
H2SO4.
+ Quỳ tím → khơng đổi màu→ dd K 2SO4
BT2: Hoàn thành các PTHH sau:
và KCl.
a. Fe + ? → ? + H2
- Dùng dd BaCl2 vào 2 mẫu còn lại.
b. KOH + ? → K3PO4 + ?
+ Có kết tủa trắng → dd K2SO4
c. H2SO4 + ? → HCl + ?
+ Khơng có hiện tượng gì → dd KCl
d. FeS + ? → ? + SO2
PTHH:
e. Fe(OH)3 +? → FeCl3 + ?
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl
g. CuO + ? → ? + H2O
BT2:
f. Al + ? → Al2(SO4)3 + ?
a. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2

h. Cu + ? → CuSO4+ ? + ?
b. 3KOH +H3PO4→ K3PO4 + 3H2O
c. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 ↓
to
d. 4FeS + 11O2 ⃗
2Fe2O3 + 8SO2

e. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
g.
o
t
CuO + H2 ⃗
Cu + H2O
f. 2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
to
h. Cu +2H2SO4 đ,n ⃗
CuSO4 + H2O
+SO2 ↑
4. Củng cố (2 phút)
- HS đọc kết luận chung sgk.
- GV hệ thống lại kiến thức bài.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
- Làm các BT: 2,3,4,5
- Chuẩn bị bài luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit.
+ Ơn lại tính chất hóa học của oxit và axit.
+ Chuẩn bị trước bài tập của bài luyện tập.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×