Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án Hóa học 8 tiết 58 59

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.29 KB, 10 trang )

Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 22/3/2018

Tiết 58
Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 9

I. Mục tiêu
1, Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá
học của nước (theo tỷ lệ khối lượng và thể tích hiđro và oxi) và các tính chất hố
học của nước; tác dụng với một số kim loại tạo ra bazơ tan và khí hiđro, tác dụng
với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit.
- HS hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit.
2, Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết axit có oxi, khơng có oxi, các bazơ tan, khơng tan,
các muối trung hồ, muối axit.
- HS vận dụng kiến thức làm BT tổng hợp liên quan đến nước, oxit, axit, bazơ,
muối
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH, ngơn ngữ hố học.
3, Về tư duy
- Rèn luyện khả năng suy luận hợp lí
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình
4, Thái độ, tình cảm
- Giáo dục ý thức học tập tốt bộ môn.
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ có viết CTHH của một số axit, bazơ, oxit, muối để hs phân loại và
ghép các cơng thức hố học của các loại hợp chất.
Hs: Bảng nhóm


- Ơn tập cơng thức, tên gọi của oxit, axit, bazơ, muối.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp hoạt động nhóm, dùng lời: đàm thoại
- Phương pháp trực quan, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
IV. Tiến trình bài giảng
1, Ổn định lớp (1p)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
38
8B
39
2, KTBC (5p)
HS 1: Phát biểu khái niệm, công thức, gọi tên, phân loại muối.
HS 2 : Chữa BT 6:


Giáo án Hóa học 8
a/ HBr : axit bromhiđric
H2SO3 : axit sunfurơ
H3PO4 : axit photphoric
H2SO4 : axit sunfuric
b/ Mg(OH)2 : Magiê hiđroxit
Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit
Cu(OH)2 : Đồng (II) hiđroxit
c/ Ba(NO3)2 : bari nitrat
Al2(SO4)3 : nhôm sunfat
Na3PO4 : natri photphat

ZnS: kẽm sunfua
Na2HPO4 : natri hiđrophotphat
NaH2PO4: natri đihiđrophotphat
GV gọi Hs khác nhận xét, đánh giá. Gv cho điểm.
3, Bài mới
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu: củng cố và hệ thống hố kiến thức về axit, bazơ, muối.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tổng hợp, hệ thống hóa kiến
thức, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận I. Kiến thức cần nhớ
một nội dung.
(SGK/ tr131)
+ N1: Thành phần và t/c của nước.
+ N2: Định nghĩa, CTHH, tên gọi, phân loại
axit, bazơ.
+ N3: Định nghĩa, CTHH, tên gọi, phân loại
oxit, muối.
+ N4: Ghi lại các bước tính theo PTHH.
- HS thảo luận nhóm 5' theo nội dung được
giao.
- Đại diện nhóm báo cáo nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại trọng tâm.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Giáo án Hóa học 8
Hoạt động 2: Bài tập (20 phút)
- Mục tiêu: Biết vận dụng kiên thức đã học, làm bài tập.
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, tái hiện kiến thức, tính tốn, kĩ thuật đặt
câu hỏi.
Hoạt động của GV
- Y/c HS đọc và làm bài tập 1/SGKtr131.
- 1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác
làm vào vở bài tập.
? Nhắc lại đn phản ứng thế?
- Cho điểm.
- Y/c 3 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK/
tr 132.
- Mỗi HS làm một phần gọi tên sản
phẩm.
- Hs khác nhận xét bổ sung.
- Cho các HS khác nhận xét bổ sung.
- Chốt kiến thức.

- Y/c HS đọc đầu bài và thảo luận giải
bài tập ra bảng nhóm.
- Cho các nhóm treo bảng nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đưa bài mẫu cho HS đối chiếu

Hoạt động của HS
II. Bài tập
Bài 1 SGK tr 131

a) Các PƯHH:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ca +2H2O  2Ca(OH)2+H2
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng thế.
Bài tập 2 SGK tr 132
a)
Na2O + H2O 2NaOH(bazơ)
K2O + H2O 2KOH (bazơ)
b)
SO2 + H2O  H2SO3(axit)
SO3 + H2O  H2SO4 (axit)
N2O5 + H2O  2HNO3 (axit)
c)
NaOH + HCl  NaCl + H2O
(muối)
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 
Al2(SO4)3
+6 H2O
(muối).
Bài tập 4 SGK tr132
Đặt CTHH của oxit MxOy
Khối lượng củakim loại trong 1 mol
oxit là:
160.70
112( g )
100

Khối lượng của oxi trong một mol
oxit là:

160 - 112 = 48 (g)
Ta có: M . x =112
16 .y = 48
 y = 3, x = 2  M = 56


Giáo án Hóa học 8
 M là Fe
CTHH của oxit Fe2O3
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4, Củng cố (8p)
- Cho HS chơi trò chơi "ghép CTHH"
- GV đưa luật chơi: Mỗi nhóm viết một màu phấn khác nhau, mỗi HS chỉ đựơc viết
1phần CTHH bằng phấn màu của đội mình để có được CTHH đúng và đúng với loại
hợp chất ở cột đó.
Lưu ý:
+ 1 HS khơng được viết 2 lần.
+ Mỗi nhóm được quyền viết ở cả 4 cột
- Đội nào nhiều CTHH đúng đội đó thắng cuộc.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10

Oxit
Zn...
Al2...
S...
...O2
...O3
Fe3...
Cu...
Na2...
...O5

Bảng sau khi hồn thành
ST
Oxit
T
1
ZnO
2
Al2O3.
3
SO2
4
CO2
5
SO3
6
Fe3O4

7
CuO
8
Na2O
9
P2O5

Bazơ
...(OH)3
K...
Ca...
Al...
...OH
...(OH)2
Fe...

Axit
H3...
H2...
H...
...Cl
...SO3
...PO4
...S

Bazơ
Fe(OH)3
KOH
Ca(OH)2
Al(OH)3

NaOH
Mg(OH)2
Fe(OH)2

Na2...
Cu...
...(NO3)2
Ca3...
K2...
...Cl2
Al2...

Axit
H3PO4
H2SO4
HNO3
HCl
H2SO3
H3PO4
H2S

Muối

Muối
Na2SO3
Cu(NO3)2
Fe(NO3)2
Ca3(PO4)2
K2S
ZnCl2

Al2(SO4)3


Giáo án Hóa học 8

5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (3 phút)
- Ơn tập tồn bộ kiến thức đã luyện tập.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Lưu ý cách lập CTHHH của 4 loại hợp chất vô cơ.
- Cách lập PTHH. Các T/c hoá học của nước.
- Chuẩn bị bài thực hành6:
+ Chậu nước: 1chậu/ nhóm.
+ CaO mới nung.
+ Đọc trước ND bài thức hành. Hoàn thành cột 1,2 3 của bản tường trình.
- Làm bài tập:3, 5 SGK/ tr 132.

Ngày soạn: 23/3/2018

Tiết 59
Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6

I. Mục tiêu
1, Kiến thức
- HS củng cố, nắm vững kiến thức các tính chất hoá học của nước: tác dụng với một
số kim loại tạo ra bazơ tan và khí hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ
tan, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit.
2, Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với natri, với CaO, P2O5
- Tiếp tục rèn luyện các biện pháp đảm bảo an tồn khi học tập và nghi cứu hố học.
3, Về tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình
4, Thái độ, tình cảm
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác khi tiến hành các thí nghiệm hố học.
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất để từng nhóm HS tiến hành TN :
- Thí nghiệm : Nước tác dụng với Na.


Giáo án Hóa học 8
- Thí nghiệm : Nước tác dụng với vơi sống.
- Thí nghiệm : Nước tác dụng với P2O5
Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh: 4 c, cốc thuỷ tinh: 4 c, bát sứ : 4 c, lọ thuỷ tinh có nút: 4 c,
muỗng sắt có nút cao su: 4 c,đũa thuỷ tinh: 4 c
Hố chất: Na, vơi sống, P, quỳ tím (hoặc dung dịch phenolphtalein)
Hs: Bản báo cáo thực hành trước những cột tên thí nghiệm, cách tiến hành, giải
thích tính chất hố học của nước.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, kĩ thuật chia nhóm, kĩ
thuật giao nhiệm vụ
IV. Tiến trình bài giảng
1, Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
8A

38
8B
39
2, KTBC (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh
3, Bài mới
Hoạt động 1: Tiến hành các thí nghiệm
- Mục tiêu:
Qua thực hành nắm được:
+ Tính chất hố học của nước là: tác dụng với một số kim loại tạo ra bazơ tan và
khí hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan, tác dụng với một số oxit axit
tạo ra axit.
+ Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với natri, với CaO, P2O5
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng, viết PTHH
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm.
- Thời gian: 25 phút.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: trực quan, vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, kĩ
thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
Các bước tiến hành buổi học:
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
HS làm thí nghiệm
Các nhóm báo cáo kết quả
HS làm tường trình
HS làm vệ sinh
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1

1/ Thí nghiệm 1: Nước tác
dụng với Na.
a/ Cách tiến hành

b/ Hiện tượng : Na nhanh chóng
bị chảy ra và tự bốc cháy thành
ngọn lửa.
c/ Giải thích:
2Na + 2H2O
2NaOH + H2


Giáo án Hóa học 8
-

Gắp miếng Na nhỏ (bằng đầu que diêm) P/Ư toả nhiều nhiệt đó làm mẩu
trong lọ bằng kẹp.
Na nóng chảy và bốc cháy.
- Đặt vào giấy thấm khô dầu
- Đặt vào giấy lọc đã tẩm ướt nước (mép
giấy uốn cong)
- Giải thích hiện tượng
GV : Các em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm
GV : Vì sao có hiện tượng đó ?
GV y/ c HS ghi ngay vào bản tường trình
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
Và y/ c 1 HS nhắc lại các thao tác quan trọng
- Gắp miếng vôi sống nhỏ (bằng hạt ngô)
bằng kẹp.
- Đặt vào bát sứ nhỏ hoặc ống nghiệm.
- Rót ít nước vào vôi sống.
- Quan sát hiện tượng, đặt ngón tay vào
thành ống nhận xét về nhiệt của phản
ứng.

- Cho 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein
(hoặc quỳ tím) vào dung dịch mới hình
thành.
- Giải thích hiện tượng
GV: Các em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm
GV: Vì sao có hiện tượng đó?
GV y/ c HS ghi ngay vào bản tường trình

2/ Thí nghiệm 2: Nước tác dụng
với vơi sống
a/ Cách tiến hành
b/ Hiện tượng
- Mẩu vơi sống nhanh chóng bị
tở ra và thành chất nhão, có hơi
nước bay lên, phản ứng toả nhiệt
c/ Giải thích
CaO + H2O Ca(OH)2
P/ Ư này toả nhiều nhiệt

GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3:
1/ Đậy thử nút cao su vào lọ thuỷ tinh xem có
kín không, chỉnh độ dài từ muôi sắt đến nút
cao su bằng 1 / 2 chiều cao lọ thuỷ tinh.
2/ Bật diêm đốt đèn cồn
3/ Lấy lượng nhỏ P (= hạt đỗ xanh vào mi)
4/ Đưa mi có P vào ngọn lửa đèn cồn, để P
cháy trong khơng khí
5/ Đưa nhanh muôi vào lọ thuỷ tinh
6/ Khi P ngừng cháy, trong lọ có nhiều khói
trắng, để 1 lúc cho khói đó thành chất rắn

(khói bớt đi) thì đưa mi ra khỏi lọ (không
để P rơi xuống lọ)
7/ Cho vào lọ 2 ml nước cất

3/ Thí nghiệm 3: Nước tác
dụng với P2O5
a/ Cách tiến hành
b/ Hiện tượng
+ P cháy trong khơng khí với
ngọn lửa có nhiều khói trắng có
mùi sốc. P cháy trong lọ ngọn
lửa nhỏ hơn có nhiều khói trắng
mù mịt, dày đặc.
+ Khói trắng P2O5 tan nhanh
trong nước
+ Giấy quỳ chuyển màu từ tím
sang đỏ nhạt
c/ Giải thích: P tác dụng với O2


Giáo án Hóa học 8
8/ Dùng nút đậy kín lọ, lắc cho khói trắng
P2O5 tan hết trong nước
9/ Cho 1 mẩu giấy quỳ vào dung dịch trong
lọ
10/ Ghi lại hiện tượng quan sát được và giải
thích vào bản tường trình.
- HS làm theo hướng dẫn

tạo khói trắng P2O5 theo PT :

4 P + 5O2
2P2O5
Khói trắng P2O5 tan tốt trong
nước tạo ra axit photphoric và
axit này đó làm quỳ tím chuyển
màu đỏ nhạt. P/Ư này diễn ra
theo PT:
P2O5 + 3H2O
2H3PO4
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hđ 2: Tường trình - Vệ sinh
- Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách trình bày tường trình sau khi thí nghiệm
+ Sau khi thực hành, học sinh có trách nhiệm vệ sinh dụng cụ, hóa chất
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, báo cáo
- Gv u cầu hs hồn thành tường trình theo mẫu quy định.
- Gv thu bản tường trình để lấy điểm 15’
Hs các nhóm dọn vệ sinh, rửa dụng cụ.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4, Củng cố đánh giá (4’)
a, Củng cố: tính chất hoá học của O2.
b, Đánh giá.
- Gv nhận xét tinh thần làm việc, ý thức thực hành của từng cá nhân và nhóm.
- Tuyên dương nhóm làm nghiêm túc, phê bình nhắc nhở nhóm chưa nghiêm túc.
5, HDVN và chuẩn bị bài sau (3’)
- Chuẩn bị đường, muối, dầu ăn cho bài sau

- Xem trước bài mới
* Mẫu tường trình hs cần đạt được.


Giáo án Hóa học 8
BẢN TƯỜNG TRÌNH
STT
1

2

3

TÊN THÍ
NGHIỆM
Thí
nghiệm1
Nước tác
dụng với
natri

CÁCH
TIẾN HÀNH
SGK

Thí
nghiệm 2
Nước tác
dụng với
vơi sống

CaO
Thí
nghiệm 3
Nước tác
dụng với
điphotpho
pentaoxit

SGK

SGK

HIỆN TƯỢNG
- Miếng Na chạy
trên mặt nước.
- Có khí thốt ra.
- Q tím chuyển
sang màu xanh.
- Mẩu vơi sống
nhão ra.
- Q tím chuyển
sang màu xanh.
- Phản ứng toả
nhiều nhiệt
- P cháy sinh ra
khói trắng
- Miếng giấy
quỳ chuyển đỏ.

KẾT QUẢ - GIẢI

THÍCH
2Na +2H2O2NaOH +
H2

CaO + H2O 
Ca(OH)2

P2O5 + 3 H2O  2
H3PO4
- Phản ứng tạo ra axit
photphoric.
Axit H3PO4 làm q tím
chuyển đỏ.


Giáo án Hóa học 8



×