Ngày soạn: 23/02/2018
Tiết 50
ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ - PHẢN ỨNG THẾ
I. Mục tiêu
1, Kiến thức
Biết được
- Phương pháp điều chế H2 trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp, cách thu
khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí.
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của
một nguyên tố trong hợp chất.
2, Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh … rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và
cách thu khí hidro. Hoạt động của bình kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hidro từ kim loại (Fe, Zn) và dung dịch axit (HCl,
H2SO4 loãng).
- Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể.
- Tính được thể tích khí hidro điều chế được ở đktc.
3, Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí.
- Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình.
4, Thái độ, tình cảm
- Giáo dục ý thức an tồn vệ sinh khi làm TN.
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
- Gv: Tổ chức một nhóm ngoại khố cùng chuẩn bị làm trước TN điều chế và thu
khí H2
+ D/cụ: Một giá sắt, bình kíp (nếu có), ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt
nhọn. Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm có nút cao su đậy vừa miệng.
+ H/chất: Kẽm hạt, dd HCl.
- Hs: Ơn lại điều chế thu khí O2 trong PTN và thu khí.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, đàm thoại, thực hành, trực quan, hoạt động nhóm, kĩ thuật
chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
IV. Tiến trình bài giảng
1, Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
38
8B
39
2, KTBC (xen trong quá trình học bài)
3, Bài mới
- Mở bài: (1’) H2 có rất nhiều ứng dụng, làm thế nào để điều chế H2 trong PTN và
trong CN
Hoạt động1: Điều chế khí H2
- Mục tiêu: Biết nguyên liệu, phương pháp, ngun tắc điều chế H2 trong phịng thí
nghiệm và cơng nghiệp. Nhận biết và thu khí H2. Viết phương trình điều chế.
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm
- Thời gian: 25 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, trực quan, kĩ thuật
chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Gv yêu cầu hs quan sát H5.4, Gv lắp một bộ 1, Trong phịng thí nghiệm.
d/cụ như H5.4 (chưa cho hợp chất vào)
a, Thí nghiệm: SGK.
b, Nhận xét: SGK.
PTHH:
Zn + 2HCl
Zn + H2
Có thể thay Zn bằng Al, Fe; dd
HCl bằng dd H2SO4 lỗng.
c, Thu khí.
Bằng hai cách:
+ Đẩy nước
+ Đẩy khí (đặt ngược bình)
- Hs quan sát H5.4 và mẫu lắp của Gv, hoạt động
nhóm tiến hành lắp d/cụ.
* Khi lắp d/cụ các em chú ý điều gì?
- Hs: Nút ống nghiệm kín, ống dẫn khí kín.
* Nêu cách tiến hành TN?
- Hs: Cho 2 – 3 hạt Zn vào ống nghiệm đã rót 23 ml HCl.
- Gv yêu cầu một đại diện nhóm lên biểu diễn, hs
dưới quan sát hiện tượng.
- Gv yêu cầu một, hai hs nhận xét hiện tượng.
- Hs: Bọt khí xuất hiện trong ống nghiệm mảnh
Zn tan dần.
- Gv hướng dẫn hs chờ khoảng một thời gian để
khí H2 đẩy hết khơng khí ra ngồi ống nghiệm
đưa que đóm cịn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí,
nhận xét và kết luận.
- Hs: Khí thốt ra khơng làm que đóm bùng cháy,
khơng phải là khí O2
- Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí,
nhận xét.
- Hs: Khí thốt ra cháy với ngọn lửa màu xanh
nhạt.
- Gv hướng dẫn hs lấy một giọt trong ống nghiệm
nhỏ lên mặt kính đồng hồ và đem cơ cạn, nêu
hiện tượng?
- Hs tiến hành, nhận xét: cô cạn thấy xuất hiện
chất rắn trắng.
- Gv: Chất rắn màu trắng là Kẽm clorua ZnCl2.
Yêu cầu hs viết PTHH.
- Đại diện nhóm viết PT, hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Gv: Có thể thay Zn bằng Al, Fe thay dd HCl
bằng dd H2SO4 loãng.
⃗ 2AlCl3 + 3H2
2Al + 6HCl ❑
⃗ FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 ❑
- Hs nghe, ghi nhớ.
* Trong PTN, H2 được điều chế bằng phương
pháp nào?
- Hs: KL (Al, Fe. Zn) + dd HCl, H2SO4 (l).
- Gv giới thiệu d/cụ điều chế H2 với một lượng
lớn. Yêu cầu hs quan sát H5.5
* Cho biết cách thu khí H2? Giải thích?
* So sánh với cách thu khí O2?
- Hs: Giống thu khí H2 bằng hai cách, khác cách
đẩy khí H2 phải úp ngược bình (vì H2 là chất khí
nhẹ nhất)
- Gv giúp hs hồn thiện kiến thức.
- Gv giới thiệu HS cách điều chế hiđro trong CN? 2, Trong công nghiệp (đọc thêm
- Gv yêu cầu hs về đọc thêm SGK.
SGK)
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Hoạt động 2: Phản ứng thế là gì?
- Mục tiêu: ĐN phản ứng thế và phân biệt với các loại phản ứng hố học khác.
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Gv yêu cầu hs quan sát lại các phản ứng 1, Trả lời câu hỏi
điều chế H2
2, Định nghĩa
⃗
Zn + 2HCl ❑ ZnCl2 + H2
Phản ứng thế là phản ứng hoá
⃗
Fe + 2HCl ❑ FeCl2 + H2
học giữa đơn chất và hợp chất
⃗
2Al +3H2SO4 ❑ Al2(SO4)3+3 H2
trong đó nguyên tử của đơn chất
Trả lời.
thay thế nguyên tử của một
* Nhận xét gì về số lượng chất tham gia và nguyên tố trong hợp chất.
sản phẩm?
* Ví dụ:
⃗ Al2(SO4)3+3 H2
* Chất tham gia gồm mấy loại chất?
2Al+3H2SO4 ❑
* Nguyên tử của đơn chất Al, Fe, Zn đã
thay thế nguyên tử nào của axit?
- Hs quan sát trả lời.
Nêu được:
+ Chất tham gia: hai chất.
+ Chất sản phẩm: hai chất.
Chất tham gia: một đơn chất, một hợp
chất. Nguyên tử của đơn chất Al hoặc Fe
hay Zn đã thay thế nguyên tử H của axit.
- Dùng phản ứng sau để biểu diễn:
⃗ ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl ❑
(đơn chất)(hợp chất)(hợp chất)(đơn chất)
Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
- Yêu cầu học sinh nhận xét phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2
(đơn chất)(hợp chất)(hợp chất)(đơn chất)
- Gv: những phản ứng có đặc điểm trên là
phản ứng thế.
* Từ đó cho biết phản ứng thế là gì?
- Phản ứng thế là phản ứng hố học giữa
đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế nguyên tử của một
nguyên tố trong hợp chất.
* Các em đã được học những loại phản
ứng hoá học nào? Đặc điểm phân biệt từng
loại?
- Một, hai hs phát biểu. Hs khác nhận xét,
bổ sung.
- Gv chốt lại kiến thức: dấu hiệu nhận biết
phản ứng thế xảy ra giữa 1đơn chất với
một hợp chất tạo thành một đơn chất mới
và hợp chất mới.
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
4, Củng cố, đánh giá (5’)
- Hs đọc phần KL (SGK- 116)
- Hs làm BT: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế? Hãy giải
thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2
2MgO
b. KMnO4
K2MnO4 + MnO2+O2
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2
MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2
Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; f vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H 2 , Cu) đã thay thế
nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
- Kể tên các loại phản ứng đã học? Lấy VD?
5, HDVN & chuẩn bị bài sau (3’)
- Học thuộc bài, làm BT 3, 4, 5 (SGK-117)
- Gợi ý : BT5(117):
a,
Fe + H2SO4
FeSO4 + H2
Lập tỉ số: 22,4/ 56 > 24,5/ 98. Nên H2SO4 hết Fe dư ta tính theo H2SO4
Theo PTHH:
5,6 (g) Fe
+
98 (g) H2SO4
Vậy:
x= ?
+
24,5 (g) H2SO4
Khối lưọng Fe đã phản ứng: x = 56 . 24,5 : 98 = 14 (g)
Khối lượng Fe dư là: 22,4 – 14 = 8,4 (g)
b, Theo PTHH:
98 (g) H2SO4
22,4 (l) H2
Vậy
24,5 (g) H2SO4
y =?
Thể tích khí H2 thu được ở đktc: 24,5 . 22,4 : 98 = 5,6 (l)
Ngày soạn: 24/02/2018
Tiết 51
BÀI LUYỆN TẬP 8
I. Mục tiêu
1, Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hố học về tính chất vật lí
(đặc biệt là tính nhẹ), tính chất hố học (đặc biệt là tính khử) của H 2, các ứng dụng
và cách điều chế H2 trong phịng thí nghiệm.
- Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí H2 so với khí O2.
- Biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi
hoá, phản ứng oxi hoá - khử.
- Nhận biết được phản ứng oxi hoá - khử, chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng
hoá học. Biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ.
2, Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phương pháp tư duy tổng hợp, nhận biết.
- Vận dụng kiến thức vào làm BT.
- Rèn luyện cho hs phương pháp học tập hoá học (phương pháp so sánh, khái quát
hoá).
3, Về tư duy
- Rèn luyện khả năng suy luận hợp lí.
- Các thao tác tư duy: độc lập và sáng tạo.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình.
4, Thái độ, tình cảm
- Giáo dục ý thức học tập tốt bộ môn.
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
Gv: Bảng hệ thống hoá kiến thức chương V.
Bảng phụ có nội dung phiếu học tập.
Hs: Ơn tập kiến thức chương V, tự xây dựng bảng hệ thống hoá kiến thức chương V.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp hoạt động nhóm, dùng lời: đàm thoại
- Phương pháp trực quan, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
IV. Tiến trình bài giảng
1, Ổn định lớp (1’)
Lớp
8A
8B
Ngày giảng
Sĩ số
38
39
Học sinh vắng
2, KTBC (xen trong quá trình học bài)
3, Bài mới
Hđ 1: Kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu: củng cố và hệ thống hố kiến thức chương V.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tổng hợp, hệ thống hóa kiến
thức, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
- Gv yêu cầu hs đã chuẩn bị xây dựng
bảng hệ thơng hố kiến thức chương V
ở nhà.
Hoạt động nhóm 5 phút thống nhất ý
kiến.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày nhanh
trên bảng.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs theo dõi, sửa chữa (nếu cần).
- Gv nhận xét & đưa ra bảng chuẩn kiến
thức
I. Kiến thức cần nhớ
Hiđro: + KHHH: H, NTK = 1.
+ CTPT: H2, PTK = 2.
Tính chất vật lí:
- Chất khí, khơng màu,
khơng mùi, khơng vị.
Khái niệm:
- ít tan trong nước.
- khí nhẹ nhất.
- Chất
Ứng dụng
Tính chất hố học.
(1)T/d với O2: 2H2 + O2
2H2O
(2) T/d với CuO:
H2 + CuO
Cu + H2O
Hiđrơ có tính khử.
Điều chế:
+ PTN: KL (Al, Fe, Zn) + axit (HCl, H2SO4l)
+ CN: * Điện phân nước.
* Dùng than khử oxit của H2O.
* Điều chế từ khí thiên nhiên, dầu mỏ.
- Gv dùng phương pháp hỏi đáp.
* Tính chắt vật lí của H2 có điểm gì khác so với
O2?
* Nhận xét gì về tính chất hố học của H2?
* Kể những ứng dụng của H2 và cho biết cơ sở
của những ứng dụng đó?
* Có mấy loại phản ứng hố học? Lấy VD?
* Người ta thu khí H2 bằng những cách nào?
Giải thích?
Hs lần lợt trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt lại kiến thức.
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Hđ 2: Bài tập
- Mục tiêu: Biết vận dụng kiên thức đã học, làm BT.
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, tái hiện kiến thức, tính tốn, kĩ thuật đặt
câu hỏi.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm.
Yêu cầu:
N1,3: BT 1 (SGK- 118)
N2,5: BT 2 (SGK- 118)
N4,6: BT 4 (SGK- 118)
Vào bảng nhóm.
- Hs hoạt động nhóm, làm vào bảng
nhóm.
- Giúp hs chuẩn kiến thức.
- Gv yêu cầu hs làm.
- BT: Quan sát bộ dụng cụ TN sau.
Cho biết bộ TN trên dùng để điều chế &
thu khí O2 hay H2? Vì sao? Hãy điền công
thức của chất A, B, C cho phù hợp và viết
PTPƯ.
- Gv yêu cầu hs làm BT 5(119)
- Yêu cầu đại diện nhóm lần lượt lên làm
từng phần.
- Gv gợi ý phần c.
* BT1 (SGK- 118)
2H2 + O2
2H2O (1)
3H2 + Fe2O3
2Fe + H2O (2)
H2 + Fe3O4 3Fe + H2O (3)
H2 + PbO
Pb + H2O (4)
- Pư (1): phản ứng hoá hợp (ĐN)
- Pư (2), (3), (4) phản ứng thế (ĐN).
* BT 2 (SGK- 118)
- Dùng một que đóm đang cháy cho
vào mỗi lọ
* BT 3 (SGK- 118)
* BT 4 (SGK- 118)
a, CO2 + H2O
H2CO3
(1)
SO2 + H2O
H2SO3
(2)
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2(3)
P2O5 + H2O
H3PO4 (4)
H2 + PbO
Pb+ H2O (5)
b, P.ứng (1), (2), (4): pư hoá hợp
(ĐN)
P.ứng (3), (5): pư thế (ĐN)
* BT 5(119)
a, H2 + CuO
Cu + H2O (1)
3H2+ Fe2O3 2Fe + H2O (2)
c, Khối lượng Fe + khối lượng Cu =
6(g)
mFe = 2,8 (g) suy ra mCu = 3,2(g)
nCu = 3,2 : 6,4 = 0,5 (mol)
nFe = 2,8 : 56 = 0,5 (mol)
Theo PT (1) nCu = n H2 = 0,5(mol)
Theo PT (2): nH2 = 3/ 2
n Fe = 3/ 2 . 0,5 = 0,75 (mol)
Thể tích khí H 2 (đktc)
V= (0,05 + 0,75) .22,4 = 2,8 (l)
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
4, Củng cố, đánh giá (5’)
- Gv yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cần nhớ.
- Kiểm tra vở BT một số hs, nhận xét cho điểm.
5, HDVN & chuẩn bị bài sau (4’)
- Ôn tập kiến thức chương V.
- BT: 1 đến 6 SGK.
- Chuẩn bị TH: Viết mẫu báo cáo tường trình theo mẫu quy định.