Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 17 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.18 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 19/10/2018

Tiết 17

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS trình bày được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô
cơ với nhau, viết được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hóa học.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện
tượng tự nhiên, áp dụng trong sản xuất và đời sống.
- Vận dụng mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ để làm BT hóa học, thực hiện
những TN hóa học biến đổi giữa các hợp chất.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và
hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- u thích mơn học. Có hứng thú và ham muốn học tập bộ mơn hóa học.
5. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Máy chiếu chiếu sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (có trong
SGK), sơ đồ đặt trong khung, khơng viết sẵn các mũi tên từ 1 -> 6. Khi học đến
mối quan hệ giữa cặp chất nào thì lập mũi tên 1 chiều hoặc 2 chiều.
- Bảng phụ.


2. Học sinh
- Chuẩn bị bảng nhóm.
- Đọc trước bài ở nhà. Ơn lại các kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo
nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
Câu 1: Viết phương trình hồn thành dãy chuyển hóa sau:
Fe ⃗1 FeCl2 ⃗2 Fe(NO3)2 ⃗3 Fe(OH)2 ⃗4 FeSO4 ⃗5 Fe ⃗6 Cu
Câu 2: Hiện tượng gì xảy ra khi cho thanh kim loại nhôm vào dung dịch CuSO4?
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: HS làm đúng mỗi phương trình được 1 đ.
1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
2) FeCl2+ AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl ↓
3) Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KNO3
4) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
5) FeSO4 + Mg → Fe + MgSO4
6) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 2:

- Hiện tượng: Một phần thanh nhôm bị hịa tan, có chất rắn màu đỏ bám ngồi
thanh nhôm. Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
(3đ)
- PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4 )3 + 3Cu
(1đ)
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (10’)
- Mục tiêu: viết được sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo
nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của GV- HS
- Y/c HS gấp SGK lại.
- GV chiếu sơ đồ câm:
Oxit
axit

Nội dung ghi bảng
I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất
vơ cơ
Oxit
bazơ

Oxit baz¬

Oxit axit
(1)

(2)


Muối
(3) (4)
Axit

Mi
(6)

Bazơ

(9)
(7)

- GV giới thiệu: mối quan hệ giữa các loại
chất là từ chất này có thể chuyển thành
chất kia qua các phản ứng hóa học.
- Y/c các nhóm thảo luận, dùng mũi tên thể
hiện mối quan hệ giữa các chất.
Sau đó, y/c các nhóm gắn bảng phụ nhóm
của mình lên bảng chính. GV chiếu bảng
chuẩn lên, các nhóm đối chiếu và nhận xét.

(5)

Baz¬

(8)
Axit



- GV mở rộng thêm: ngồi ra cịn có một
số mối quan hệ không phổ biến nữa nhưng
chưa học đến.
- HS gấp SGK
- Quan sát sơ đồ, ghi lại vào bảng nhóm.
- Thảo luận xây dựng sơ đồ:
...................................................................
..................................................................
.................................................................
Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa (6’)
- Mục tiêu: viết phương trình minh hóa học minh họa.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV- HS
HS viết các PTHH minh họa cho sơ đồ ở
(I)?
→ Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng
phụ. Một số HS lên bảng viết

Bài tập 2 (SGK - 41): GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.

NaOH
CuSO4

x

HCl

x


Ba(OH)2

HCl

H2SO4

x

x

- HS các nhóm viết PTHH vào bảng
nhóm, rồi gắn lên bảng chính để
nhận xét.
..................................................................
.................................................................
.................................................................

Nội dung ghi bảng
II. Những phản ứng hóa học minh họa
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
Na2O(r) + H2O  2NaOH
t0
Cu(OH)2   CuO + H2O
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl
H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2
AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 CuSO4
+ 2 NaOH  Cu(OH)2 + 2NaCl

HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl  BaCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O


Hoạt động 3: Bài tập (7’)
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm bài tập viết PTHH. Củng cố tính chất hóa học của muối.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học
theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV- HS
GV: Cho học sinh chữa cá nhân bài kiểm
tra 15’
Bài 1: Viết phương trình hồn thành dãy
chuyển hóa sau:
Fe ⃗1 FeCl2 ⃗2 Fe(NO3)2 ⃗3 Fe(OH)2
⃗4 FeSO4 ⃗5 Fe ⃗6 Cu
GV: Cho nhận xét và chữa PT đúng bản
chất vẫn được điểm.

Nội dung ghi bảng

Bài 1:
1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
2) FeCl2+ AgNO3 → Fe(NO3)2 +
AgCl ↓
3) Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 +
2KNO3
4) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 +
2H2O

Bài 2: Hiện tượng gì xảy ra khi cho thanh
5) FeSO4 + Mg → Fe + MgSO4
kim loại nhôm vào dung dịch CuSO4?
6) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Bài 2: Một phần thanh nhôm bị hòa tan,
Bài tập 2 ( SGK - 41) : GV treo bảng phụ có chất rắn màu đỏ bám ngồi thanh
gọi HS lên điền.
nhơm. Màu xanh của dung dịch CuSO4
nhạt dần.
Na

H
HCl

CuSO4

x

HCl

x

H2SO4

Ba(OH)2
x
x
- HS các nhóm viết PTHH vào bảng nhóm,
rồi gắn lên bảng chính để nhận xét.
..................................................................

.................................................................
.................................................................
4. Củng cố (5p)


5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1p)
- Làm bài tập 1, 3, 4 trang 41 SGK; 12.4, 12.6 trang 16 SBT.
- Ôn tập lại các kiến thức về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ chuẩn
bị cho bài 13: “Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ”.


Ngày soạn: 20/10/2018

Tiết 18

Bài 13. LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hs hiểu và củng cố được sự phân loại của các hợp chất vô cơ.
- Hs nhớ lại và hệ thống hố những tính chất hố học của mỗi loại hợp chất, viết
được những phương trình hố học biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất.
2. Về kĩ năng
- Hs biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hố học của những loại
hợp chất vơ cơ hoặc giải thích được những hiện tượng hố học đơn giản xảy ra
trong đời sống và sản xuất.
- Tư duy: rèn tư duy so sánh, khái quát, sáng tạo.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và
hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Rèn khả năng khái qt hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên
- Máy chiếu chiếu: Sơ đồ sự phân loại các hợp chất vơ cơ.
Sơ đồ t/c hố học của các loại hợp chất vô cơ.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Ôn lại các kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối.
III. Phương pháp:
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, tính tốn, phương
pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B


2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập
3. Giảng bài mới

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (20’)
- Mục tiêu: Củng cố được sự phân loại, tính chất hóa học của các hợp chất vơ
cơ.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của GV
- Gv: Chiếu lên màn hình bảng phân
loại các chất vô cơ như sau:

Hoạt động của HS
1. Phân loại hợp chât vô cơ.

Các loại HCVC

- Gv: Y/cầu Hs:- Điền các loại hợp
chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp
- Gv: Có thể s dụng bộ bìa màu để Hs
dán vào bảng.
- Gv: Yêu cầu Hs lấy 2 ví dụ cho
mỗi loại trên.
( Gv chiếu lên màn hình sơ đồ 2 sgk
42)
oxit bazơ

Hs: Thảo luận nhóm để hồn thành nội
dung luyện tập trên vào phiếu học tập
của mình.
Hs: Điền vào bảng đầy đủ

2.Tính chất hố học của các hợp chất
vô cơ

+ axit
+oxit axit

+ bazơ
+ oxit bazơ

Oxit axit

Nhiệt
phân huỷ
Muối
+ H2O

+bazơ

Bazơ

+ axit + kim loại
+ oxit axit
+ Muối

+ H2O
+ axit

+ Bazơ
+ oxit bazơ


Axit


+ Muối

- Gv: nhìn vào sơ đồ, các em hãy nhắc Hs nêu lại các tính chất của oxit bazơ,
lại các tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit ...
oxit axit, bazơ, axit, muối. (Gv gọi lần
lượt Hs nhắc lại các tính chất)
- Gv: Ngồi những tính chất của muối Hs: Nêu lại các tính chất hố học của
đã được trình bày trong sơ đồ, muối muối
cịn có những tính chất nào?
( Gv chiếu các tính chất của muối lên
màn hình)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 2: Luyện tập (23’)
- Mục tiêu: HS rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, tính tốn, phương
pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của GV- HS
1. Trình bày phương pháp hóa học để
nhận biết 5 lọ hóa chất mà chỉ dùng quỳ
tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl
HS làm theo nhóm
- Lấy vào lọ 1 ít dung dịch. Cho giấy
quỳ vào
→ Không chuyển màu: KCl
→ Đỏ: HCl, H2SO4 → (I)

→ Xanh: KOH, Ba(OH)2 → (II)
- Cho lần lượt các dd ở (I) vào các dd
ở (II)
+ Kết tủa trắng là H2SO4 (I) và Ba(OH)2
(II)
+ Còn lại là HCl (I) và KOH (II)
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
2. Cho biết Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4,
CuO, NaOH, P2O5
a. Gọi tên phân loại các hợp chất trên?
b. Chất nào tác dụng được với:
- Dung dịch HCl
- dung dịch Ba(OH)2
- Dung dịch BaCl2
Viết các ptpư xảy ra?
- Hướng dẫn các nhóm lập bảng:

Nội dung ghi bảng
II. Luyện tập
1. - Lấy vào lọ 1 ít dung dịch. Cho giấy
quỳ vào
→ Khơng chuyển màu: KCl
→ Đỏ: HCl, H2SO4 → (I)
→ Xanh: KOH, Ba(OH)2 → (II)
- Cho lần lượt các dd ở (I) vào các dd ở
(II)
+ Kết tủa trắng là H2SO4 (I) và Ba(OH)2
(II)
+ Còn lại là HCl (I) và KOH (II)
Ba(OH)2+ H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

BT 2

Mg(OH)2 + HCl ❑

CaCO3 + HCl ❑

CuO + HCl


NaOH + HCl ❑

K2SO4 + Ba(OH)2 ❑

HNO3 + Ba(OH)2 ❑

P2O5 + Ba(OH)2


K2SO4 + BaCl2 ❑


BT3. a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(1)
3. Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
V
1 , 12
cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%. Sau
nH =
=

=0 ,05 (mol)
22
,
4
22
,4
phản ứng thu được 1,12 lít khí(đktc)
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong (1):n Mg=nMgCl =n H =0 , 05( mol)
mMg=0 , 05. 24=1,2 g
hỗn hợp đầu?
mMgO =9,2− 1,2=8 g
b. Tính C% của dung dịch thu được sau
1,2
phản ứng?
%Mg =
. 100 %=13 %
9,2
→ HS nêu hướng giải từng câu?
% =100 −13=87 %
2

2

2

MgO

b.
(1)nHCl =2 n M =0,1 mol
8

nMgO = =0,2 mol
40
(2):nHCl =2 . nMgO =0,4 mol
nHCl(1),(2)=0,1+0,4=0,5 mol
m HCl=0,5. 36 , 5=18 , 25 g
18 ,25
mddHCl =
. 100=125 g
14 , 6
g

c.

nMgCl (1) =0 , 05 mol
nMgCl (2) =0,2 mol
→ nMgCl (1),(2 )=0 , 05+0,2=0 , 25 mol
mMgCl =0 , 25 . 95=23 , 75 g
2

2

2

2

…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………….


mdd sau phản ứng = m hỗn hợp + mddHCl - mH
= 9,2 + 125 -0,05.2
= 134,1g
% MgCl =
2

2

23 ,75
. 100 %=17 , 7 %
134 , 1

4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1p)
- Làm bài tập trang 43 SGK, 12.5 trang 15 SBT.
- Soạn bài 14 “Luyện tập chương 1” theo bảng sau:
TT Công thức Tên gọi Phân loại T/d với
T/d với dd
dd HCl
Ba(OH)2

T/d với dd
BaCl2



×