Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 9 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.11 KB, 9 trang )

Tuần: 21
Tiết PPCT:101
Văn bản : CHUẨN

NS: 14/01/2018
ND: 18/01/2018

BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
Vũ Khoan

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiến của văn bản.
- Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc – hiểu văn bản nghị luận về vấn đề xã hội
- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.
- Rèn thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề có ý nghĩa xã hội.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn, …
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A3
Vắng:
Phép……………….,kp…………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” có mấy luận điểm, là những luận điểm nào?
Sau khi học xong văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” em có nhận xét như thế nào về bố cục, về


cách viết, về giọng văn của tác giả đã sử dụng trong văn bản?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì
trong hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm châu được hay
không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trong
hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết
nhân dịp đầu năm 2001.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy
giới thiệu những nét chính về tác giả.
HS tìm hiểu trả lời.
GV: Cho biết hồn cảnh ra đời của văn bản?
Viết đầu năm 2001, thời điểm chuyển giao
giữa hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ. Vấn đề rèn
luyện phẩm chất và năng lực của con người có
thể đáp ứng những u cầu của thời kì mới trở
nên cấp thiết.
HS trả lời, GV nhận xét

NỘI DUNG BÀI DẠY
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Vũ Khoan - nhà hoạt động chính trị,
nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ
Trưởng Bộ Thương mại, ngun là Phó Thủ tướng
Chính phủ.
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Viết đầu năm 2001, thời điểm chuyển
giao giữa hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ
b. Thể loại:

- Nghị luận về một vấn đề xã hội, giáo dục
- Nghị luận giải thích.


HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV: Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc, tình
1.Đọc
cảm
– Tìm hiểu từ khó:
phấn chấn. Giáo viên đọc mẫu, mời 3 học sinh đọc.- Động lực: Là lực tác động vào vật, đồ vật hay
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
đối tượng.
GV: Đọc các chú thích SGK (29)
- Kinh tế tri thức: Chỉ một trình độ phát triển rất
GV: Chú ý các từ ? Giải nghĩa.
cao của nền kinh tế mà trong đó tri thức trí tuệ
Thế giới mạng: Liên kết, trao đổi thông tin trên chiếm tỷ trọng cao trong các giá trị của sản phẩm
phạm vi tồn thế giới nhờ hệ thống máy tính trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân.
liên thơng.
2.Tìm hiểu văn bản:
- Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống, lối a. Bố cục: 3 phần
suy nghĩ làm ăn hạn hẹp nhất thời khơng có tầm Phần 1: Đặt vấn đề.
nhìn xa.
Phần 2: Giải quyết vấn đề.
GV: Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
Phần 3: Kết thúc vấn đề.
GV: Văn bản này có bố cục mấy phần? Nội
dung từng phần.
b. Phân tích:

GV: Quan sát tồn bộ văn bản xác định luận - Luận điểm trung tâm: Chuẩn bị hành trang vào
điểm trung tâm và hệ thống luận cứ trong văn thế kỉ mới.
- Hệ thống luận cứ (4).
bản?
GV: Đọc phần nêu vấn đề? Em có nhận xét như b1. Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng,
thế nào về cách nêu vấn đề của tác giả? Việc ngắn gọn, cụ thể
đặt vấn đề vào thời điểm đầu thế kỉ mới có ý Ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng, thiêng
liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp trẻ Việt Nam
nghĩa như thế nào?
GV: Phần giải quyết vấn đề tác giả đưa ra luận phải nắm vững cái mạnh, cái yếu của con người
Việt Nam
cứ nào?
 Từ đó phải rèn luyện những thói quen tốt khi
GV: Để làm rõ luận cứ người viết đó dựng
Những dẫn chứng nào?
bước vào nền kinh tế mới.
HS: + Trong nền kinh tế tri thức, trong
b2.Giải quyết vấn đề.
thế kỉ XXI vai trò con người càng nổi trội.
* Luận cứ quan trọng: là sự chuẩn bị cho bản
+ Một thế giới khoa học công nghệ phát triển thân con người để bước vào thế kỉ mới.
nhanh.
- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
+ Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế + Con người là động lực phát triển của lịch sử.
ngày càng sâu rộng.
Khơng có con người, lịch sử không thể tiến lên,
HS đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)
phát triển……
GV: Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu *Luận cứ trung tâm của văn bản là :
nào của con người Việt Nam? Nguyên nhân vì - Chỉ rõ những cái mạnh, yếu của con người Việt

sao có cái yếu?
Nam trước mắt lớp trẻ.
GV: So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân - Cái mạnh truyền thống:
tích những cái mạnh, cái yếu của người Việt Thông minh, nhạy bén với cái mới  Cái yếu được
Nam như thế nào? Ông sử dụng những thành tiềm ẩn trong cái mạnh đó là thiếu kiến thức, kĩ
ngữ nào? Tác dụng?
năng thực hành.
GV: Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những - Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc  Cái
cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói quen yếu đó là thiếu tỉ mỉ.
của người Việt Nam?
- Cái mạnh: Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ nhau
GV: Em có nhận xét như thế nào về cách lập Cái yếu đó là đố kị nhau.
luận của tác giả? (Cụ thể, rõ ràng, lơgíc) Sức - Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh Cái yếu: Kì
thuyết phục cao
thị kinh doanh + thói quen bao cấp, ỷ lại, kém
năng động, tự chủ, khôn vặt, ……


b3.Kết thúc vấn đề:
- Mục đích: “Sánh vai… châu”
- Con đường, biện pháp: Lấp đầy những điểm
mạnh, vứt bỏ những điểm yếu
 Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu tạo
thói quen tốt để vận dụng vào thực tế.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản dị,
tưởng như ai cũng có thể làm theo.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Những điểm mạnh, điểm yếu

của con người Việt Nam; từ đó cần phát huy
những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế để
xây dựng đất nước trong thế kỉ mới.

HS đọc phần 3
GV: Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi
bước vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
GV:Em có nhận xét như thế nào về nhiệm vụ
tác giả nêu ra?
GV: Tác giả đã sử dụng những tín hiệu nghệ
thuật gì trong văn bản?
GV: Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập đến
là gì?
GV: Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói
về điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt
Nam Bảng phụ + Phiếu học tập.
Nói về điểm mạnh của người Việt Nam
- Uống nước nhớ nguồn. - Trơng trước ngó sau.
- Miệng nói tay làm. - Được mùa chớ phụ ngơ
khoai.
*Nói về điểm yếu của người Việt Nam
- Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông.
Kĩ thuật khăn phủ bàn
GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội
dung của văn bản?
Đọc Ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS viết đoạn văn nghị luận trình bày ý kiến III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
của mình về vấn đề chặt phá rừng làm rẫy ở địa * Bài cũ: Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản

phương
- Luyện tập viết đoạn văn, bài văn nghị luận trình
bày những suy nghĩ về một vấn đề xã hội.
- Nắm được toàn bộ nội dung bài học.Học thuộc
phần ý nghiã.
* Bài mới:
- Soạn bài: “Các thành phần biệt lập” (t1)
E. RÚT KINH NGHIỆM:


Tuần: 21
Tiết PPCT: 102

NS: 16/01/2018
ND: 19/01/2018
Tiếng Việt: CÁC

THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được đặc điểm và cơng dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thành phần tình thái, cảm thán.
- Cơng dụng của thành phần tình thái, cảm thán.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thành phần tình thái, cảm thán.
- Đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán..
3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng thành phần tình thái, cảm thán trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, giải thích, phân tích, phương pháp thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A3
Vắng:
Phép…………….….,kp…………………
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là khởi ngữ ? Cho ví dụ cụ thể ?
- Viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần gạch dưới thành khởi ngữ :
Tơi biết rồi nhưng tơi chưa nói được nói.
Tơi cứ ở nhà tơi, làm việc của tơi.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: GV lấy ví dụ rồi dẫn vào bài mới. HS xác định cấu trúc câu ở ví dụ dưới
đây:
VD: Hình như,cơ ấy/ khơng đến.
(?) (CN) (VN)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIÊUCHUNG
HS đọc (SGK 18)
GV: Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong những câu
trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự
việc nêu ở trong câu như thế nào?
HS: “Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người nói đối
với sự việc được nói trong câu:
GV: Nếu khơng có những từ “chắc”, “có lẽ:” nói
trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác
đi khơng ? Vì sao ?
GV: Các từ “chắc”, “có lẽ” được gọi là thành phần

tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIÊUCHUNG:
1. Khái niệm về thành phần tình thái
* Ví dụ (SGK /18)
“Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người nói đối
với sự việc được nói trong câu:
- “chắc” thể hiện độ tin cậy cao,
- “có lẽ”: thể hiện độ tin cậy thấp hơn.
=> Thành phần tình thái được dùng để thể hiện
cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu


GV: Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần
tình thái hay trong chương trình Ngữ Văn.
VD: 1- “Sương chùng chình qua ngõ. Hình như
thu đã về (“Sang thu”- Hữu Thỉnh)
2- “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có
lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nước lấy chiếc
nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung
điện” của mình.
(“Phong cách Hồ Chí Minh”- Lê Anh Trà)
HS đọc (SGK 18) chú ý các từ gạch chân.
GV: Các từ ngữ “ồ”, “trời ơi” trong những câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì khơng?
HS: Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ sự vật sự
việc.
GV: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta

hiểu được tại sao người nói kêu “ồ” hoặc kêu “trời
ơi”
GV: Các từ “ồ ”, “trời ơi” được dùng để làm gì?
GV: Các từ “ồ ”, “trời ơi” được gọi là thành phần
cảm thán. Em hiểu như thế nào là thành phần cảm
thán
GV: Vị trí của thành phần cảm thán trong câu?
GV: Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần
cảm thán hay trong chương trình Ngữ Văn
HS: VD “Ơi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa” (“Bếp
lửa”- Bằng Việt)
GV: Các thành phần tình thái và thành phần cảm
thán được gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em
hiểu thế nào là thành phần biệt lập?
1 HS đọc ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh lên bảng làm bài tập.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Khái niệm thành phần cảm thán
* Ví dụ (SGK /18)
a- Ồ, sao mà độ ấy vui thế.
( Kim Lân, “Làng”)
b- Trời ơi, chỉ cịn có 5 phút
(Nguyễn Thành Long, “Lặng lẽ Sa Pa ”)
- Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ sự vật sự
việc.
- Các từ “ồ ”, “trời ơi” không dùng để gọi ai cả

chúng chỉ giúp người nói giãi bày nỗi lịng của
mình.
=> Các thành phần cảm thán được dùng để bộc
lộ tâm lý của người nói ( vui, buồn, mừng,
giận...)

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/19

Thành phần tình thái

Thành phần cảm thán

a. Có lẽ
b. Chao ôi
c. Hình như
d.Chả nhẽ
Bài 2/19
-1HS đọc theo yêu cầu BT- thảo luận nhóm – 3 Dường như - hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc
phút – 4 nhóm
là, chắc hẳn, chắc chắn
Các nhóm nhận xét, Gv bổ sung
Bài 3/19
- Chắc, hình như, chắc chắn thì chắc chắn có độ
tin cậy cao nhất; hình như có độ tin cậy thấp
nhất. Tác giả chọn từ chắc vì niềm tin vào sự
-1HS lên bảng làm bài tập
việc có thể diễn ra theo 2 khả năng:
+ Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự
việc sẽ phải diễn ra như vậy

+ Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự việc


cũng có thể diễn ra khác đi.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Đoạn văn tham khảo:
Lan là người bạn tôi thương u nhất. Bạn ấy là
người vui tính. Hình như, mọi suy nghĩ của tơi
Lan đều biết, chỉ cần nhìn qua ánh mắt. Chúng tôi
chơi thân với nhau từ nhỏ, nên rất hiểu nhau. Đã
nhiều lần tôi rất tự hào và thốt lên rằng: “Ôi, cảm
ơn trời đã ban cho chúng con một tình bạn chân
thật!”
E. RÚT KINH NGHIỆM:

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Hệ thống toàn bài. Học bài, làm lại
các bài tập. Viết đoạn văn chứa thành phần tình
thái và cảm thán.
- Nắm được đặc điểm, cơng dụng của các thành
phần tình thái, cảm thán.
- Hồn thành các bài tập vào vở. Học thuộc ghi
nhớ.
* Bài mới: Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt
lập (tiếp)


Tuần: 21
Tiết PPCT:103


NS: 16/01/2018
ND: 19/01/2018
Tiếng Việt: CÁC

THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tt)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần gọi đáp, phụ chú trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi đáp, phụ chú.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thành phần gọi đáp, phụ chú.
- Công dụng của thành phần gọi đáp, phụ chú.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thành phần gọi đáp, phụ chú.
- Đặt câu có thành phần gọi đáp, phụ chú..
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng thành phần gọi đáp, phụ chú trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, giải thích, phân tích, phương pháp thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A3
Vắng:
Phép…………….….,kp……………….
2. Kiểm tra bài cũ: Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nó?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong
câu mặc dù nó khơng tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất
định: Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp những thành phần biệt lập đó

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIÊU CHUNG
GV cho HS đọc ví dụ a,b (I) ở bảng phụ ghi ở
SGK/31
GV: Trong số các từ in đậm từ ngữ nào dùng để
gọi? Từ ngữ nào dùng để đáp?
GV: Những từ ngữ dùng để gọi đáp có tham gia
diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? Tại
sao?
GV: Trong các từ gọi đáp ấy từ ngữ nào được
dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào được dùng
để duy trì cuộc thoại?
GV: Thế nào là thành phần gọi - đáp?
GV cho HS đọc ví dụ a,b(II) ở bảng phụ ghi ở
sgk/32
GV: Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự
việc của mỗi câu trên có thay đổi khơng? Vì sao?
GV: Trong câu a các từ ngữ in đậm được thêm

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIÊU CHUNG:
1. Thành phần gọi – đáp:
* Ví dụ:
- Này: dùng để gọi,tạo lập cuộc thoại,mở đầu sự
giao tiếp
-Thưa ông: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại,thể
hiện sự hợp tác đối thoại
- Những từ đó khơng nằm trong sự việc được
diễn đạt
=> Thành phần gọi - đáp

* Ghi nhớ 1 SGK /32
2. Thành phần phụ chú:
*Ví dụ:
a.Khơng vì từ in đậm là thành phần phụ
b. Câu (a) chú thích cho cụm từ “đứa con gái
duy nhất của anh”


vào để chú thích cho cụm từ nào?
GV: Trong câu b cụm chủ - vị in đậm chú thích
điều gì? Cơng dụng của các từ in đậm trong câu?
Vị trí của nó?
GV: Thế nào là thành phần phụ chú? Cho ví dụ?
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- HS thảo luận nhóm bài tập 1/ 32 (3phút) .HS
nhóm khác nhận xét . GV bổ sung
Học sinh đọc to bài tập 2  xác định yêu cầu? Tìm
thành phần gọi - đáp trong câu ca dao?
Lời gọi - đáp đó hướng đến ai? Một học sinh
nhận xét, bổ sung  Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác định theo
yêu cầu? Từng đoạn trích  học sinh nhận xét, bổ
sung  Giáo viên nhận xét, đánh giá

- GV gọi HS làm bài 4
- GV nhận xét, bổ sung

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Đoạn văn tham khảo:
Lan là người bạn tôi thương yêu nhất. Bạn ấy là

người vui tính. Hình như, mọi suy nghĩ của tơi
Lan đều biết, chỉ cần nhìn qua ánh mắt. Chúng
tơi chơi thân với nhau từ nhỏ, nên rất hiểu nhau.
Đã nhiều lần tơi rất tự hào và thốt lên rằng: “Ơi,
cảm ơn trời đã ban cho chúng con một tình bạn
chân thật!”
E. RÚT KINH NGHIỆM

c.Ở câu (b): cụm Chủ -Vị chỉ việc diễn ra trong
tâm trí của tác giả
=> Thành phần phụ chú
* Ghi nhớ 2 SGK / 32
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/ 32
- Từ dùng để gọi: Này
- Từ dùng để đáp: Vâng
- Quan hệ:trên - dưới
Bài 2/ 32
- Cụm từ dùng để gọi: Bầu ơi
- Đối tượng hướng tới của sự gọi: Tất cả các
thành viên trong cộng đồng người Việt
Bài 3/ 33
a)- “Kể cả anh”
-> Giải thích cho cụm từ “mọi người”
b)- “Các thầy cơ…người mẹ”
->Giải thích cho cụm từ “những người nắm giữ
chìa khố … này”
c)- “Những người thực sự của …kỉ tới”
->Giải thích cho cụm từ “lớp trẻ”.
d)- “Có ai ngờ”

->Thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật “Tơi”.
“Thương thương q đi thơi”
-> Thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật
“Tơi” với nhân vật “Cơ bé nhà bên”.
Bài 4 /33
- Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan
đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải thích
hoặc cung cấp thơng tin phụ về thái độ, suy nghĩ,
tình cảm của các nhân vật đối với nhau
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Hệ thống toàn bài. Học bài, làm lại các
bài tập. Viết đoạn văn chứa thành phần tình thái
và cảm thán.
* Bài mới: Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn
số 5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×