TUẦN: 13.
Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
TIẾT: 2.
CHÀO CỜ
(HT)
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU.
- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,
phù hợp với diễn biến sự việc
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một cơng dân nhỏ tuổi.
- TCTV: Lâm tặc
*KNS:
- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. (PP DH: Thảo luận nhóm nhỏ; Tự bộc lộ)
*GDBVMT: (Khai thác trực tiếp)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng
cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài thơ Hành trình của bầy
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
ong.
Truyện Người gác rừng tí hon kể về
một người bạn nhỏ – con trai một người
gác rừng, đã khám phá một vụ ăn trộm - HS lắng nghe
gỗ, giúp các chú công an bắt được bọn
người xấu. cậu bé lập dược nhiều chiến
công như thế nào, đọc truyện các em sẽ
rõ.
a) Luyện đọc:
- 1 em đọc toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh sgk
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: (Từ đầu…bìa rừng chưa)
- 1 HSNK đọc tồn bài.
+ Đoạn 2: ( Qua khe lá …thu lại gỗ.)
- HS quan sát tranh SGK
+ Đoạn 3: (Còn lại)
- Luyện đọc nối đoạn:
- Lần 1: GV cho HS luyện đọc tìm từ khó - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
- Lần 2: Cho HS đọc và nêu nghĩa các từ bài văn
ở chú giải.
- 3 HS đọc
- Luyện đọc nhóm đơi.
- 3 em đọc lại bài văn.
- GV đọc diễn cảm bài văn:
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1.
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện được điều gì ?
H: Đầu tiên bạn nhỏ đã thắc mắc thế
nào?
H: Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn
thấy những gì, nghe thấy những gì ?
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 HS đọc nối bài trước lớp
- HS theo dõi
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Thấy những dấu chân người lớn hằn
trên mặt đất
- Hai ngày nay đâu có đồn khách
tham quan nào.
- Hơn chục cây to bị chặt thành khúc
dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng
xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Lớp đọc thầm.
- Cho cả lớp đọc đoạn 2.
- Những việc làm của bạn nhỏ cho
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh: thắc
thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ? mắc khi thấy dấu chân người lớn
trong rừng; lần theo dấu chân để tự
giải đáp thắc mắc. Khi phát hiện ra
bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt,
gọi điện thoại báo công an.
- Những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn là người dũng cảm: chạy đi
gọi điện thoại báo công an về hành
động của kẻ xấu. Phối hợp các chú
công an bắt bọn trộm gỗ.
- Cho HS đọc đoạn 3
- Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá./Vì
H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai
bọn trộm gỗ?
cũng phải có trách nhiệm gìn giữ,
bảo vệ./Vì bạn có ý thức của một
cơng dân nhỏ tuổi, tơn trọng và bảo
vệ tài sản chung.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài
H: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?
sản chung./Bình tĩnh, thơng minh khi
xử trí tình huống bất ngờ./Phán đoán
nhanh./Phản ứng nhanh./Dũng cảm,
táo bạo ...
- HS trả lời
H: Nếu là bạn nhỏ em sẽ làm gì ?
- HS nối tiếp nêu và bổ sung.
- Nêu nội dung của bài
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
- GV ghi bảng cho HS nhắc lại
thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- 3em đọc nối đoạn, cả lớp theo dõi
c) HDHS đọc diễn cảm
nhận xét cách đọc.
- 3 em đọc lại bài
- HS luyện đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ
đọc diễn cảm từng đoạn để làm mẫu cho - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước
HS. Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp lớp.
của nhân vật.
- GV theo dõi, uốn nắn.
3. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS nhắc lại
- HS nhắc lại nghĩa của truyện ?
- HS tự học ở nhà
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________________
TIẾT: 3.
ÂM NHẠC
(GVC)
TIẾT: 4.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
- Nhân một tổng 2 số thập phân với một số thập phân.
- Riêng em Quyên làm bài tập 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về
phép cộng, phép trừ, phép nhân các số - HS lắng nghe.
thập phân.
HDHS luyện tập
Bài: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm vào vở.
- HS làm bài, chữa bài.
- Lưu ý: HS đặt tính dọc.
- 1Hs đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài: 2.
- Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết a. 78,29 x 10 = 782,9
quả.
78,29 : 0,1 = 7,829
- Cho HS nhận xét
b. 265,307 x 100 = 26530,7
- GV chữa bài
265,307 : 0,01 = 2,65307
c. 0,68 x 10 = 6,8
Bài: 4.
0,68 x 0,1 = 0,068
- Cho HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm
phần a
- Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
- Giá trị của hai biểu thức
Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự (a+b) x c và a x c + b x c bằng nhau.
nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này
cũng đúng với các số thập phân.
*Kết luận: Khi có một tổng các số thập
phân nhân với một số thập phân, ta có
thể lấy từng số hạng của tổng nhân với - HS lắng nghe.
số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HSNK làm phần (b).
- Cho HS nhận xét, GV chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
____________________________________________________________
TIẾT: 5.
CHÍNH TẢ
NHỚ -VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU.
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm được bài tập 2(a/b) hoặc bài tập 3(a/b).
- Em Quyên chép 1 khổ thơ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu BT2(b)
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS nhớ - viết
a. Luyện viết từ khó:
- HS đọc bài.
- Nhắc HS xem lại cách trình bày các câu - HS đọc 2 khổ thơ cuối bài.
thơ lục bát, những chữ các em dễ viết sai: - HS viết từ khó vào bảng con.
rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc thụơc
lịng 2 khổ thơ.
b. Nhớ - viết:
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ.
- Đọc cho HS viết.
- Gấp SGK, HS viết.
- Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
- HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và
- GV chấm chữa 5-7 bài.
sửa lỗi
- Nêu nhận xét chung.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa
HDHS làm BT chính tả
những chữ viết sai.
Bài tập: 2.
- GV chọn BT2(b).
- Cho HS nối tiếp nhau bốc thăm và nêu - HS lần lượt bốc thăm, mở phiếu và
từ chứa vần yêu cầu.
đọc to cho cả lớp nghe cặp vần ghi
- GV cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên trên phiếu, tìm và viết thật nhanh lên
bảng, sau đó bổ sung thêm các từ ngữ bảng từ ngữ chứa vần đó, cả lớp cùng
đoạn HS khác tìm được (nói hoặc viết lên làm vào V.
bảng lớp)
- Kết thúc trò chơi, GV cho HS đọc một
số cặp từ ngữ phân biệt âm cuối c/t ghi
trên bảng.
Bài tập: 3.
- GV chọn BT3(b).
- Lời giải: Sột soạt gió trêu tà áo biếc.
- Cả lớp làm vào V.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS
tốt.
___________________________________________________________
Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Thực hiện về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập một tổng, một hiệu hai số thập phân trong
thực hành tính.
- Cẩn thận, tự giác trong khi làm bài
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng, trừ,nhân số thập phân đã
học?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS Luyện tập chung
- HS tính rồi chữa bài
Bài tập: 1.
-1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các
- Cho HS tính rồi chữa bài, lưu ý
phép tính.
a. 375,84 – 95,69 + 36,78
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
= 280,15 + 36,78
- GV chữa bài
= 316,93
- Chốt cách đặt tính
b. 7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02
= 61,72
Bài tập: 2.
- HS tính rồi chữa bài
- Tính bằng hai cách.
a) Cách 1:
- Cho HS tính rồi chữa bài.
- Chốt cách thực hiện thứ tự trong biểu (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
thức.
= 28,35 + 13,65
= 42
Cách 2:
( 6,75 + 3,25 ) x 4,2
= 10 x 4,2
= 42
(Làm tương tự với phần b).
- HS nêu yêu cầu bài .
Bài tập: 3.
b) HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
9,8 x X = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
(vì tích này bằng nhau, mỗi tích đều
có hai thừa số, trong đó đã có một
thừa số bằng nhau nên thừa số còn
lại cũng bằng nhau).
Bài tập: 4.
- 2 HS đọc đề
- GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi
Bài giải:
giải và chữa bài.
Giá tiền mỗi mét vải là:
- Chấm nhanh 1 số bài
60000 : 4 =15000 (đồng)
Chú ý: Có thể tính số tiền mua 6,8m vải 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
rồi tính số tiền phải tìm.
6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều
hơn mua 4m vải là:
3. Củng cố - dặn dò :
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
- GV hệ thống nội dung bài.
Đáp số: 42000 đồng
- Nhận xét giờ học.
- HS theo dõi.
- Dặn học bài ở nhà
___________________________________________________________
TIẾT: 2.
THỂ DỤC
(GV2)
TIẾT: 3.
LỊCH SỬ
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS
- Biết Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực
dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa; Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến
hành cuộc kháng chiến toàn quốc. Cuộc chiến đấu quyết liệt ở Hà Nội và các
thành phố khác
- Nêu được ý nghĩa của việc toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần
“ thà hy sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.
- Giáo dục lòng tự hào về tinh thần yêu nước của dân tộc ta trong đấu tranh chống
giặc ngoại xâm.
II.Chuẩn bị:
Các hình minh họa trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng
Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân
treo sợi tóc”?
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc
đói” và giặc dốt”?
- Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong
những ngày toàn dân diệt “giặc đói“ và
“giặc dốt”.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
2.1. Thực dân Pháp quay lại xâm lược
nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm câu trả lời
+ Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành
cơng, thực dân Pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã
tâm gì?
+ Trước hồn cảnh đó,Đảng,Chính phủ
và nhân dân ta phải làm gì ?
2.2. Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- GV lần lượt nêu câu hỏi.
+ Trung ương Đảng và Chính phủ quyết
định phát động tồn quốc kháng chiến
vào khi nào ?
+ Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra ?
- GV YC HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ
- GV hỏi: Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
điều gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Tinh thần yêu nước của dân tộc được thể
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS đọc SGK
+ Ngay sau khi Cách mạng tháng
Tám thành công, thực dân Pháp đã
quay lại nước ta:
Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng
xâm lược Nam Bộ; Đánh chiếm Hà
Nội, Hải Phòng. Ngày 18/12/1946
chúng gửi tối hậu thư đe dọa,địi
Chính phủ ta phải ….
+ Những việc làm trên cho thấy thực
dân Pháp quyết tâm xâm lược nước
ta một lần nữa.
+ Trước hoàn cảnh đó nhân dân ta….
- HS cả lớp đọc thầm trong SGK
- HS trả lời
+ Đêm 18 rạng sáng 19/12/1946
Đảng và Chính phủ đã họp và phát
động tồn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
+ Ngày 20/12/1946 Đài Tiếng nói
Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Bác Hồ.
- HS đọc
- ….Lòng quyết tâm bảo vệ đất
nước, bảo vệ nền độc lập cho dân tộc
hiện qua câu nói nào của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ?
- Liên hệ giáo dục.
____________________________________________________________
TIẾT: 4.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
- Mở rộng vốn từ về bảo vệ môi trường.
- Đọc đoạn văn và đọc phần ghi chú (BT1) hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh
học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật
- Viết được đoạn văn có nội dung nói về bảo vệ mơi trường.
- HSNK viết được đoạn văn sinh động có nội dung nói về bảo vệ môi trường
- HSCĐC hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại
động vật và thực vật theo gợi ý của GV.
. GDBVMT: (Khai thác ở mức độ trực tiếp)
- GD lịng u q, ý thức BVMT, có hành vi đúng dắn với môi trường xung
quanh.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Giấy, bút cho HS hoạt động nhóm 4 BT2.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Khu bảo tồn thiên nhiên là gì ?
- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực
Giới thiệu bài:
trong đó lồi cây, con vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ
gìn lâu dài.
*GDMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức - Học sinh lắng nghe để xác định
bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn nhiệm vụ của tiết học
với môi trường xung quanh.
Bài tập: 1.
- HS đọc bài tập 1.
- Đọc chú giải: rừng nguyên sinh,
loài lưỡng cư,...
- Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi
học?
lưu giữ được nhiều loại động vật và
- GV lưu ý: Dựa vào số liệu thống kê và thực vật…
nhận xét về các loại động vật, thực vật
- GV nhận xét và chốt lại các ý chính.
Bài tập: 2.
- HS đọc yêu cầu BT2
- GV phát giấy, bút cho các nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời.
(55 lồi có vú, hơn 300 lồi chim, 40
lồi bị sát)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Đại diện các nhóm trình bày
Bài tập: 3.
- Cả lớp nhận xét
Mỗi em chọn một cụm từ ở BT2 làm đề + Hành động bảo vệ môi trường:
tài rồi viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về đề trồng cây, trồng rừng.
tài đó
+ Hành động phá hoại môi trường:
- GV theo dõi và giúp đỡ các HSCĐC.
bắn thú rừng, chặt cây, xả rác, phá
- GV nhận xét, khen các em viết hay.
- HS đọc yêu cầu BT3.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS tự chọn đề tài và viết.
- GV hệ thống nội dung bài.
- HS trình bày bài viết
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
__________________________________________________________
Chiều thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
MỸ THUẬT
(GVC)
TIẾT: 2.
ĐẠO ĐỨC
(GV2)
TIẾT: 3.
TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- HTBT, phiếu BT 3.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HDHS làm BT
Bài: 1: Đặt câu nói về việc học tập của em với mỗi cặp quan hệ từ sau (làm vở)
a. vì – nên: Vì khơng chú ý học tập nên em bị điểm xấu.
b. nhờ - mà: Nhờ sự dạy dỗ tận tình của cơ giáo mà em đã có nhiều tiến bộ trong
học tập.
c. Mặc dù – nhưng : Mặc dù trời rét nhưng em em vẫn dậy sớm để học bài.
d. Chẳng những - mà: Chẳng những em học giỏi mơn Tốn mà em cịn học giỏi cả
mơn Tiếng Việt.
Bài: 2. Hãy thay quan hệ từ sau bằng quan hệ từ khác cho hợp lí. (nêu miệng)
a. Trời nắng nhưng đường khơ ráo. (nhưng thay bằng nên)
b. Ông ấy đã 70 tuổi nên vẫn còn xuân. (nên thay bằng nhưng)
c. Tuy nhà gần trường nên bạn Lan đi học muộn. (Thay nên bằng
nhưng)
d. Vì gia đình gặp nhiều khó khăn nên bạn Hùng vẫn đạt danh hiệu học
sinh giỏi.
( thay vì – nên bằng tuy – nhưng)
Bài: 3. Điền vế câu thích hợp vào chỗ chấm. (làm phiếu)
a. Vì trời mưa nên..............................(đường trơn.)
b. Nếu trời mưa thì............................(chúng em khơng đi lao động.)
c. Tuy trời mưa nhưng.......................(các bạn vẫn làm trực nhật đúng giờ.)
d. Trời càng mưa............................... (đường càng lầy lội)
3. Củng cố - dặn dị:
- Tổng kết tiết học
___________________________________________________________
TIẾT: 4.
ATGT
EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TỒN GIAO THƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS biết được những con số thống kê về tai nạn giao thơng.
- HS biết phân tích ngun nhân gây ra tai nạn giao thông.
2. Kĩ năng.
- Biết va giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè nghe.
- Đề ra phương án phòng tránh tai nạn GT.
3. Thái độ.
- Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an tồn khi đi
đường.
- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo
ATGT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu học tập.
HS: Bút màu, giấy vẽ tranh cổ động
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Những nguyên
nhân nào gây ra tai nạn giao thông?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Tuyên truyền.
- Tóm tắc số liệu từ thơng tin.
GV đọc mẫu tin TNGT.
- Thảo luận nhóm, phân tích trình bay
tranh sưu tầm để cổ động.
Hoạt động 2: Lập phương án thực
- Phát biểu trước lớp.
hiện ATGT
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Học sinh thảo luận và lập phương án
- Chia lớp thành 4 nhóm
cho nhóm mình.
- Nội dung tham khảo tài liệu. GV kết
+ Nhóm đi xe đạp.
luận.
+ Nhóm được ba mẹ đưa đi học.
Nội dung phương án:
+ Nhóm đi bộ đến trường
*Khảo sát điều tra:
- Nhóm nào xong trước được biểu
+ Bao nhiêu bạn đi xe đạp. Bố mẹ
dương.
chở. Đi bộ.
- Trình bày trước lớp.
+ Bao nhiêu bạn đi xe thành thạo,
- Lớp nhận xét, bổ sung.
chưa thành thạo...
+ Bao nhiêu bạn đã nắm được luật
giao thông đường bộ, thuộc các loại
biển báo trên đường...
Hoạt động 3: GV kết luận.
- Lắng nghe. Sau đó vài HS nhắc lại.
3. Củng cố - dặn dò:
Tổng kêt ATGT cho HS vẽ tranh cổ
động về ATGT.
____________________________________________________________
Thứ 4 ngày 28 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên .
- Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS thực hiện chia một số thập
phân cho một số tự nhiên
a) Ví dụ 1:
* Hình thành phép tính
- GV nêu VD1, HS nghe và tóm tắt bài - 8,4 : 4
tốn
* Đi tìm kết quả
- HS thảo luận để tìm kết quả của
- HS trao đổi để tìm cách chia.
phép chia.
* Giới thiệu kĩ thuật tính
84 4
- Như SGK.
4 21 (dm)
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số
0
chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương
trước khi lấy chữ số đầu tiên của phần
thập phân ở số bị chia để tiếp tục thực
hiện chia.
+ Tiếp tục chia.
b) Ví dụ 2: 72,58 : 19
- HS thực hiện chia vào nháp, 1 em
lên bảng làm.
- Nhắc lại kĩ thuật chia.
c) Quy tắc thực hiện phép chia
- 3 em nêu quy tắc SGK
- HS nêu ghi nhớ SGK.
HDHS thực hành
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chữa bài.
Bài tập: 2. Tìm x
- Cho HS đọc yêucầu
- HS làm bài.
- 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV chấm-chữa bài
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp
- 1 HS lên bảng trình bày cách đặt
tính
a. 5,28 : 4 = 1,32
b. 95,2 : 68 = 1,4
c. 0,36 : 9 = 0,04
d. 75,52 : 32 = 2,36
- 1HS đọc yêu cầu
a. x x 3 = 8,4
x = 8,4 : 3
x = 2,8
b. 5 x x = 0,25
x = 0,25 : 5
x = 0,05
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
___________________________________________________________
TIẾT: 2.
KỸ THUẬT
(GV2)
TIẾT: 3.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU.
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường hoặc có
thể kể những chuyện được biết qua truyền hình, phim ảnh.
- HSNKkể tương đối sinh động.
- HSCĐCkể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi
theo những tấm gương dũng cảm.
.GDBVMT: (Khai thác trực tiếp)
+ Cả hai đề bài (Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để
BVMT/ Kể về một hành động dũng cảm để BVMT) đều có tác dụng giáo dục về ý
thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK
- GV+HS: CB câu chuyện
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể một câu chuyện mà em đã nghe - 2 HS lần lượt kể
hay đã đọc về bảo vệ môi trường
- GV và HS nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
*GDMT: Hai đề bài (Kể một việc làm tốt
của em hoặc của những người xung - Khai thác trực tiếp nội dung bài
quanh để bảo vệ môi trường ; Kể về một
hành động dũng cảm bảo vệ MT)
Hoạt động 1: HD HS hiểu yêu cầu của đề
bài:
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV: Câu chuyện phải là chuyện về một - HS đọc gợi ý ở SGK
việc làm tốt hay 2 hành động dũng cảm - HS nối tiếp nêu tên đề tài câu
về bảo vệ môi trường
chuỵện
- GV mời 1 số HS nêu tên câu chuyện em
sẽ kể
- HD HS tự xây dựng dàn ý câu chuyện
- HS tự làm dàn ý
Hoạt động 1: Thực hành kể chuyện và - Từng cặp HS kể và trao đổi ý nghĩa
trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 18-19’
của câu chuyện
- GV theo dõi
- HS thi kể chuyện trước lớp
- GV tuyên dương các em có câu chuyện - Lớp nhận xét, bình chọn người kể
hay nhất, người kể chuyện hay nhất
chuyện hay nhất
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
____________________________________________________________
TIẾT: 4.
TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu lốt tồn bài, giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung
một văn bản khoa học.
- Hiểu các ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ;
thành tích khơi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng rừng ngập
mặn khi được phục hồi.
- TCTV: Đứng khửng lại.
* GDBVMT: (Khai thác ở mức độ trực tiếp)
- Giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi động trên
khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh rừng ngập mặn trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Ở những vùng ven biển thường có gió
to bão lớn. Để bảo vệ biển chống xói lở,
chống vỡ đê khi có gió to bão lớn, đồng
bào sống ven biển đã biết cách tạo nên
một lớp lá chắn – đó là trồng rừng ngập
mặn. Tác dụng của trồng rừng ngập
mặn lớn như thế nào, đọc bài văn các
em sẽ hiểu rõ.
a) Luyện đọc:
- GV giới thiệu tranh ảnh về rừng ngập
mặn.
- 1HS đọc bài
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …sóng lớn.
+ Đoạn 2: Tiếp đó …Cồn mờ
+ Đoạn 3: Tiếp ….hết.
- Luyện đọc nối đoạn.
+ Lần 1: Luyện đọc + tìm từ khó
+ Lần 2: Luyện đọc + kết hợp giúp HS
hiểu nghĩa một số từ khó phần chú giải.
- Luyện đọc cặp
- GV HD cách đọc và đọc diễn cảm bài
văn
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn ?
- HS lắng nghe
- Quan sát ảnh minh họa trong SGK
- 1HSNK đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp
(rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi)
- Luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi cô đọc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Nguyên nhân: Do chiến tranh, do
quá trình quai đê lấn biển, làm đầm
nuôi tôm... làm mất đi một phần rừng
ngập mặn.
Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển
khơng cịn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi
có gió, bão, sóng lớn.
- Cho HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh này làm tốt công tác
trồng rừng ngập mặn ?
thông tin tuyên truyền để mọi người
dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập
mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
- Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có - Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc
phong trào trồng rừng ngập mặn ?
Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình,
Hải Phịng, Quảng Ninh ...
- Cho HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 3 -cả lớp đọc thầm
H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Rừng ngập mặn được phục hồi đã
được phục hồi ?
phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc
đê biển ; tăng thu nhập cho người dân
nhờ lượng hải sản tăng nhiều ; các loài
chim nước trở nên phong phú
- Bài văn cung cấp cho em thơng tin gì ? - Bài văn giúp chúng ta hiểu trồng
rừng ngập mặn có tác dụng bảo vệ
vững chắc đê biển ; tăng thu nhập cho
- GDBVMT:
người dân nhờ tăng sản lượng thu
H: Rừng ngập mặn có tác dụng rất lớn hoạch hải sản.
trong việc ngăn lũ chắn gió. Vậy chúng
ta phải làm gì để bảo vệ nó ?
- HS trả lời
- GV liên hệ ở địa phương: Ở địa
phương chúng ta tuy khơng có rừng ngập - HS liên hệ thực tế trả lời.
mặn nhưng việc trồng rừng có ý nghĩa
như thế nào? Và chúng ta đã trồng rừng
ra sao?
c) HDHS đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng Cả lớp nhận xét và nêu giọng đọc cho
nội dung thông báo của từng đoạn văn.
mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc đoạn văn 3. - HS nghe đọc mẫu, luyện đọc nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc.
đơi.
3. Củng cố - dặn dị:
- 3 em thi đọc trước lớp.
- 1 em nhắc lại nội dung chính.
_________________________________________________________
TIẾT: 5.
HDHSTH
TỰ HỌC: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MƠN TỐN + TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU.
- HS luyện viết đoạn văn tả người.
- HS làm được các bài tập ở vở bài tập thực TV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: HDHS luyện viết đoạn văn. Riêng em Việt Trung, Phương tập viết
dàn ý.
- GV kiểm tra HS viết.
- Chấm một số bài.
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập ở vở bài tập thực TV 13.
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
__________________________________________________________
Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2018
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho số tự nhiên .
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHS làm BT.
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu, cả lớp làm vào
nháp
- Cho HS nhận xét – GV chữa bài
- 2HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi
tính
a. 67,2 : 7 = 9,6
b. 3,44 : 4 = 0,86
Bài tập: 3.
c. 42,7 : 7 = 6,1
- Cho HS đọc yêu cầu
d. 46,872 : 9 = 5,208
- 1HS lên bảng trình bày
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Cho HS nhận xét – GV chữa bài.
- Đặt tính chia vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
_____________________________________________________________
TIẾT: 2.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. MỤC TIÊU.
- HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn
văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình
của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngọai hình với việc thể hiện tính cách nhân
vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người
bà (bài Bà tơi) ; của nhân vật Thắng (bài Chú bé vùng biển)
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra việc thực hiện BT về nhà
theo lời dặn của thầy cô: quan sát và ghi
lại kết quả quan sát một người mà em
thường gặp
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Trong các tiết TLV tuần trước, các em
đã hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc
chi tiết trong bài văn tả người (tả ngoại - HS lắng nghe
hình, hoạt động). Tiết học hơm nay giúp
các em hiểu sâu hơn: các chi tiết miêu tả
ngoại hình có quan hệ với nhau như thế
nào? Chúng nói lên điều gì về tính cách
nhân vật?
HDHS luyện tập
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1
- 1 HS đọc yêu cầu nội dung BT1.
- Nửa lớp làm BT1(a), cịn lại làm
BT1(b).
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp.
- HS trao đổi theo cặp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Thi trình bày miệng ý kiến của mình
trước lớp.
a. Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình - Đoạn 1: Tả mái tóc của người bà
của người bà ?
qua con mắt nhìn của đứa cháu là một
cậu bé (đoạn gồm 3 câu)
- Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng Câu 1: Mở đoạn, giới thiệu bà ngồi
câu.
cạnh cháu, chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà
với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua
cách bà chải đầu, từng động tác (nâng
mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa khó
khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái
tóc dày)
- Chi tiết đó quan hệ với nhau như thế - Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ
nào?
với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết
trước.
H: Đoạn 2 cịn tả những đặc điểm gì về - Đoạn 2: Tả giọng nói, đơi mắt và
ngoại hình của bà ?
khuôn mặt của bà.
H: Đoạn 2 gồm mấy câu ?
- Đoạn 2 gồm: 4 câu.
Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng Câu 1-2: Tả giọng nói. (Câu 1: Tả
câu?
đặc điểm chung của giọng nói: trầm
bổng, ngân nga. Câu 2: tả tác động
của giọng nói tới tâm hồn cậu bé –
Khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như
những đoá hoa, cũng dịu dàng , rực
rỡ , đầy nhựa sống )
H: Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế
nào Chúng cho biết điều gì về tính tình
của bà ?
b. Đoạn 2 gồm mấy câu ?
- Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng
câu?
H. Đoạn văn tả những đặc điểm nào về
ngoại hình của bạn Thắng ?
H: Những đặc điểm ấy cho biết điều gì
về tính tình của Thắng ?
Kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật
cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu.
Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt
chẽ với nhau, bổ sung cho nhau giúp
khắc họa rõ nết hình ảnh nhân vật. Bằng
cách tả như vậy, ta sẽ thấy khơng chỉ
ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm,
tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình
cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật
Bài tập: 2.
Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt
khi bà mỉm cười (hai con ngươi đen
sẫm nở ra), tình cảm ẩn chứa trong
đơi mắt (long lanh, dịu hiền khó tả ;
ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi
vui)
Câu 4: Tả khn mặt của bà (hình
như vẫn tươi trẻ, dù trên đơi má đã có
nhiều nếp nhăn)
- Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ
với nhau, bổ sung cho nhau khơng chỉ
làm hiện rõ về ngồi của bà mà cả
tính tình của bà: bà dịu dàng, dịu
hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc
quan.
- Đoạn văn gồm 7 câu:
Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng
(con cá vược, có tài bơi lội) trong
thời điểm được miêu tả đang làm gì.
Câu 2: Tả chiều cao của Thắng – hơn
hẳn bạn một cái đầu.
Câu 3: Tả nước da của Thắng – rám
đỏ vì lớn lên với nắng, nước mặn và
gió biển.
Câu 4: Tả thân hình của Thắng (rắn
chắc, nở nang)
Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng.
Câu 6: Tả cái miệng tươi, hay cười.
Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Tất cả đặc điểm được miêu tả quan
hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho
nhau làm hiện rất rõ không chỉ vẻ
ngoài của Thắng – một đứa trẻ lớn
lên ở biển, bơi lội giỏi, có sức khỏe
dẻo dai mà cả tính tình Thắng - thơng
minh, bướng bỉnh và gan dạ.
- HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu BT.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- GV mở bảng phụ ghi cấu tạo bài văn tả - 1 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả
người.
người.
- HS xem lại kết quả quan sát một
người mà em thường gặp
- 1 HSNK lên ghi chép lại kết quả đã
quan sát.
- Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS lập dàn bài vào vở.
- Cả lớp lập dàn ý cho bài văn.
- 2 em lập vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi HS trình bày dàn bài.
- 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
SGK.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS tự học ở nhà
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________________________
TIẾT: 3.
KHOA HỌC
NHÔM
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thc:
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.(BTNB)
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia ®×nh.
- Kĩ năng: HS nêu được các tính chất và nguồn gốc của nhôm và hợp kim của
nhôm.
- Thái độ: Hứng thú học tập, biết cách giữ gìn , bảo quản các vật dụng bằng
nhơm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình minh họa trang 52, 53 và nội dung SGK
- Giấy A0: 2 tờ; Bút dạ: 5 chiếc
- Máy chiếu. Thìa, cặp lồng bằng nhôm thật
- Một số đồ dùng bằng nhơm
III. PHƯƠNG ÁN TÌM TỊI.
- Phương pháp thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp - Học sinh nêu
kim của đồng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
2.1.HĐ 1: Nguồn gốc của nhôm và
hợp kim của nhơm
- Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
- HS trả lời
- GV cho học sinh quan sát các hình ảnh - HS quan sát
khai thác và chế biến nhôm.
Nhôm và hợp kim của nhôm được sử
dụng rất rộng rãi. Nhơm là kim loại.
Nhơm có thể pha trộn với đồng, kẽm để
tạo ra hợp kim của nhôm.Trong tự nhiên
nhôm có trong quặng nhơm.
2.2. HĐ 2: (Áp dụng PPBTNB) Tính
chất của nhơm và hợp kim của nhơm:
* Bước 1: Tình huống xuất phát - nêu
vấn đê
- Kể tên một số đồ dùng được làm bằng
nhôm mà bạn biết.
- Theo các em Nhơm có tính chất gì?
- GV u cầu HS: " Các em hãy viết
những suy nghĩ của mình vào vở thực
hành khoa học".
* Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu
của học sinh
- GV tổ chức thảo luận nhóm 4
- GV quan sát nội dung trình bày của
các nhóm.
* Bước 3: Đê xuất câu hỏi (hay giả
thuyết) và phương án thực nghiệm
* Đê xuất câu hỏi
- Dựa vào phần dự đốn kết quả của các
nhóm, GV tổ chức cho HS tìm ra những
điểm chung, điểm khác nhau về biểu
tượng ban đầu của học sinh về tính chất
của nhơm từ đó các nhóm đề xuất câu
hỏi.
- GV tổng hợp các câu hỏi của các
nhóm và chỉnh sửa cho phù hợp nội
dung.
Các câu hỏi có thể là?
+ Nhơm có tính chất gì?
+ Nhơm có thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
* Đê xuất phương án thực nghiệm:
- Có rất nhiều câu hỏi mà yêu cầu chúng
ta phải giải đáp xem Nhơm có những
tính chất gì? Theo các em để trả lời
được những câu hỏi này chúng ta phải
- HS kể
- HS suy nghĩ
- HS viết vào vở khoa học những suy
nghĩ của mình về Tính chất của nhơm.
- HS thảo luận theo nhóm và viết kết
quả thảo luận vào giấy A3
- Các nhóm trình bày kết quả lên bảng.
Chẳng hạn:
N1: Nhơm có màu trắng bạc phải
không?
N2: Nhôm nhẹ hơn sắt và đồng phải
không?
N3: Nhôm có thể dẫn điện, dẫn nhiệt
được khơng?
N4: Nhơm có thể pha trộn với đồng,
kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm được
không?…
- HS đề xuất các phương án:
+ Quan sát
+ Thực hành