Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an Tuan 6 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.11 KB, 29 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2019 - 2020
Chương trình tuần : 6 Lớp 5C
***********************

Thứ
Ngày

Buổi

Hai
31/09

Sáng

Ba
01/10

Sáng


02/10

Sáng

Năm
03/10

Sáng

Sáu
04/10



Sáng

Tiết

Mơn

1

SH đầu tuần

2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

1
2
3
4
5
6

Tốn
Tập đọc
Lịch sử
Đạo đức
Tốn
Chính tả
Tiếng Anh
L.từ & Câu
Địa lí
Tốn
Tập đọc
Kể chuyện
GDNGLL
Âm nhạc
Tốn
L.từ & Câu
Khoa học
Tập làm văn
Kĩ thuật
Tiếng Anh
Toán
Mĩ thuật
Tập làm văn

Khoa học
Sinh hoạt lớp

Tên bài dạy
.Chủ điểm: Tôn sư trọng đạo, hướng về ngày Nhà
giáo Việt Nam 20-11
Luyện tập (Trang 28)
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Có chí thì nên (Tiết 2)
Héc-ta
(Nhớ-viết) Ê-mi-li, con….
GV chun
MRVT: Hữu nghị-hợp tác.
Đất và rừng
Luyện tập (Trang 30)
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít .
Ơn tập CT: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ . (Giảm tải)
Tiểu phẩm “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu“
GV chuyên
Luyện tập chung (Trang 31)
Ôn tập: Từ đồng âm (Giảm tải)
Dùng thuốc an toàn
Luyện tập làm đơn.
Chuẩn bị nấu ăn
GV chuyên
Luyện tập chung (Trang 31)
GV chuyên
Luyện tập tả cảnh
Phòng bệnh sốt rét

Kiểm tra cuối tuần-bồi dưỡng HSCHT

* GDBVMT:
+ KH: Liên hệ/Bộ phận
+ TLV:
+ ĐL: Toàn phần/Bộ phận
+ KT:
*KNS: KH, ĐĐ,TLV,KH
* SDNLTK&HQ:
+ ĐL: Liên hệ
+ KT: Bộ phận
* HTVLTTGDĐHCM
+ LT&C:
+ TLV:
* GDBĐKH:
+ KH: Bộ phận
+ ĐL: Liên hệ

TUẦN 6

Thứ hai, ngày 31 tháng 09 năm 2019

Giáo viên chủ nhiệm


Tiết 26:

Tốn
LUYỆN TẬP


I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các ĐV đo diện tích, so sánh các ĐV đo diện tích và giải các bài tốn có liên
quan.
- Làm bài 1a (2 số đo đầu), 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích ; Biết chuyển đổi
các ĐV đo diện tích, so sánh các ĐV đo diện tích và giải các bài tốn có liên quan ; Làm bài 1a (2 số
đo đầu), 1b(2 số đo đầu), 2, 3 (cột 1), 4.
2.Phương pháp: Luyện tập, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đổi:
7 cm2 = ....... mm2
7 cm2 = 700 mm2
2
2
30 km = ....... hm
30 km2 = 3000 hm2
2
2
2
260 cm = ... dm ... cm
260 cm2 = 2 dm2 60 cm2
2
2
2
1 090 m = ....dam ..... m

1 090 m2= 10 dam2 90 m2
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán này các em
- Nghe.
cùng luyện về đổi các số đo diện tích, so sánh
các số đo diện tích và giải các bài tốn có liên
quan đến đơn vị đo diện tích.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)
- Gợi ý:
- HS quan sát.
35
35
6 m2 35 dm2 = 6 m2 +
m2 = 6
m2
100
100
- 2HS làm trong bảng phụ sửa bài.
- YCHS làm bài, 2HS làm bảng phụ.
27
27
a) 8 m227 dm2 = 8 m2 +
m2 = 8
m2
100
100

9
9
.16 m2 9 dm2 = 16 m2 +
m2 = 16
m2
100
100
26
. 26 dm2 =
m2
100
65
65
b) 4dm2 65 cm2 = 4 dm2 +
dm2 = 4
100
100
dm2
95
. 95 cm2 =
dm2
100
8
8
.102dm2 8cm2 =102 dm2 +
dm2 =102
Bài 2:
100
100
-YC HS đọc.

dm2
- YCHS làm vở nháp cá nhân.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS nhận xét.
- HS làm bài.
Bài 3:
- KQ: Khoanh B (vì 3 cm2 5mm2 = 305 mm2)
-YCHS đọc yc bài
- HS thực hiện.
-YCHS làm bài cá nhân.
- HS làm bài
-YSHS nhận xét.
- KQ:
+ 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2
Bài 4:
+ 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
-YCHS đọc đề.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS tóm tắt, giải.
- HS làm bài, trình bày KQ.
- Gợi ý:
+ Bài cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích căn phịng em cần biết
gì?
Tóm tắt:
1 viên gạch, cạnh 40 cm:….cm2?
150 viên gạch

:…. cm2? =….m2?

- Diện tích của 1 viên gạch HV.
Bài giải
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phịng là:
1600 x 50 = 240 000 (cm2) = 24 m2
Đáp số: 24 m2

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Héc-ta.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
*****************************

Tiết 11:

Tập đọc

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
những người da màu. (Trả lời các câu hỏi SGK)
II.CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh minh họa trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:

1.Nội dung: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài ; Hiểu
nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những người da
màu ; Trả lời được các câu hỏi SGK.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh a) Vì hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi
của Đế quốc Mỹ?
nghĩa, tàn bạo.
b) Chúng bắn phá, huỷ diệt đất nước và con người
Việt Nam.
c) Cả 2 ý đều đúng.
- Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi
- Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi
vui..”?
chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện.
- GV nhận xét,.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ảnh cựu Tổng
thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
- HS quan sát.
minh họa bài.
- GV: Bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai”
- Nghe.
cho các em biết những thông tin về cuộc đấu
tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân
biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam
Phi.

2.Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV: Quốc gia ở cực nam châu Phi, diện tích
- Nghe.
1 219 000 km2, dân số 43 triệu người, thủ đơ là
Prê-tơ-ri-a, rất giàu khống sản.
- GV đọc bài.
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (2 lươt).
+ L1: Luyện phát âm: a-pác-thai, Nen-xơn
- 1 số HS đọc. (CHT)
Man-đê-la…
+ L2: Giải nghĩa từ: ở phần chú giải
- HS đọc. (CHT)
- Bài văn đọc với giọng như thế nào?
- Rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc khá nhanh.
- YCHS đọc nhóm 3.
- HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc?
- Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối
xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc?.
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai

được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?

* Rút từ: Yêu chuộng tự do, cơng lí.
- Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của
nước Nam Phi mới?

- Hãy nêu nội dung của bài?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Đoạn 3 đọc với giọng như thế nào?
- YCHS đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, nhận xét.

- HS thực hiện.
- Là chế độ đối xử bất công với người da đen, da
màu.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu
; bị trả lương thấp ; phải sống, chữa bệnh, làm việc
ở những khu riêng ; không được hưởng một chút tự
do, dân chủ nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên địi quyền
bình đẳng, cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã
giành được thắng lợi.
a) Những người, u chuộng hịa bình không thể
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man…
b) Chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành
tinh.
c) Mọi người có quyền tự do, bình đẳng.
d)Tất cả đều đúng.

- Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn Man-đê-la.
Ông bị giam cầm 27 năm vì ơng đã đấu tranh
chống chế độ a-pác-thai. Ông là người tiêu biểu
cho tất cả những người da đen, da màu ở Nam Phi
đã kiên cường, bền bỉ đấu tranh cho một XH công
bằng, tự do, dân chủ.
- Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc
đấu tranh địi bình đẳng của những người da màu.
- HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Nhấn giọng ở những số liệu, thơng tin về những
chính sách đối xử bất công với người dân da đen ở
Nam Phi.
- Đọc giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng
cảm, bền bỉ của người da đen.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************

Tiết 6:

Lịch sử


QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lịng u nước thương
dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
* HS (HTT): Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết chí ra đi tìm con đường mới để cứu nước:
không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chánh VN.
- Tranh, ảnh trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lịng yêu
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành trò chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Mốc thời gian nào đánh dấu sự tan rã của
a. Năm 1904
phong trào Đông Du?
b. Năm 1905
c. Năm 1909
d. Năm 1908


- Phong trào Đơng Du thất bại vì?

- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

- Hãy nêu một số phong trào chống Thực dân
Pháp đã diễn ra?
- Vì sao các phong trào đó thất bại?
- GV: Vào đầu TK XX, nước ta chưa có con
đường đúng đắn để cứu nước. Lúc đó, Bác Hồ
mn vàn kính u của chúng ta mới là một
thanh niên 21 tuổi quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước cho dân tộc VN. Bài học hôm nay sẽ
cho các em thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước của Người.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành: (cá nhân)
- YCHS đọc SGK Từ đầu……giải phóng đồng
bào.
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày tháng năm nào?
Tại đâu?
+ Em biết gì thêm về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành?

a.Đường đi từ Việt Nam sang Nhật quá xa.
b.Cuộc sống của các thanh niên yêu nước Việt
Nam sang Nhật du học quá khó khăn.
c.TD Pháp cấu kết với chính phủ Nhật để chống
phá phong trào.
d.Tất cả các ý trên.
- Khởi nghĩa Trương Định, phong trào Cần Vương,
phong trào Đơng Du.
- Do chưa tìm được con đường đúng đắn.
- Lắng nghe.


- HS đọc. (HTT)

- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 tại xã
Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Cha là Nguyễn Sinh Sắc là một nhà nho yêu
nước, đỗ Phó bảng, bị ép làm quan sau bị cách
chức, về làm thầy thuốc. Mẹ là Hoàng Thị Loan là
một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết
* Kết luận: NTT sinh ra trong một gia đình nhà mực.
nho yêu nước, lớn lên giữa lúc nước mất, nhà
tan, lại được chứng kiến nỗi thống khổ của
nhân dân. Vì vậy, NTT đã quyết định làm gì
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngồi của
Nguyễn Tất Thành (nhóm cặp)
- YCHS đọc tiếp……cứu nước cứu dân.
- HS đọc. (HTT)
+ Nguyễn Tất Thành lớn lên khi ấy nước ta
+ Trong hoàn cảnh nước mất, phải sống tủi nhục.
đang sống trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Muốn đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập + Nguyễn Tất Thành sớm hiểu được tình cảnh đất
Nguyên Tất Thành đã làm gì?
nước và nỗi thống khổ của nhân dân nên đã sớm có
ý chí đánh đuổi Thực dân Pháp, giải phóng đồng
bào.
+ Nguyễn Tất Thành suy nghĩ gì về con đường + Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường
cứu nước của các bậc tiền bối?
cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối. Ông cho
rằng cụ Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật để

đánh Pháp điều đó rất nguy hiểm, cụ Phan Chu
Trinh yêu cầu Pháp làm cho ta giàu mạnh điều đó
khơng thể thực hiện được.
+ Nguyễn Tất Thành đã quyết định làm gì?
+ Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước.
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết chí ra đi
+ Vì khơng tán thành con đường cứu nước của các
tìm con đường mới để cứu nước?
nhà yêu nước trước đó. Vì Nguyễn Tất Thành u
* Kết luận: Với mong muốn tìm con đường
nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
cứu nước đúng đắn, Nguyễn Tất Thành đã
quyết ra đi tìm đường cứu nước. Bác đã gặp
những khó khăn gì? Người đã làm thế nào để
vượt qua những khó khăn đó? Chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 3: Nguyễn Tất Thành quyết chí ra
đi tìm đường cứu nước (nhóm 3)
- GV treo bản đồ chỉ vị trí TPHCM.
- HS quan sát.
- YCHS đọc phần cịn lại.
- HS đọc. (HTT)
+ Cuộc đối thoại đó của ai?
+ Nguyễn Tất Thành và Tư Lê.


+ Nguyễn Tất Thành hỏi Tư Lê điều gì?

+ Anh Lê, anh có u nước khơng?

Anh có thể giữ bí mật được không?
Anh muốn đi với tôi không?
Thế anh cùng đi với tơi chứ?
- YCHS thảo luận nhóm 3 đóng vai Nguyễn Tất - 2 nhóm lên đóng vai.
Thành, Tư Lê và người dẫn chuyện.
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được
+ Người biết trước, khi ở nước ngoài một mình rất
những khó khăn gì khi đi qua nước ngồi?
mạo hiểm, nhất là lúc đau ốm.
+ Nguyễn Tất Thành đã làm gì để ra nước
+ Làm phụ bếp trên tàu Đơ đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
ngồi?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước + Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng với lòng yêu
vào thời gian nào?
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đường cứu nước.
+ Sau bao lâu, Người trở về nước?
+ 30 năm sau.
+ Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như
+ Suy nghĩ và hành động đều vì nước, vì dân.
thế nào?
* Kết luận: Năm 1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà
Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- HS đọc. (CHT)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
* Rút kinh nghiệm tiết

dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
******************************

Tiết 6:

Đạo đức

CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình và xã hội.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt
qua khó khăn.
* HTVLTTGĐĐHCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.
* KNS: Đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và học tập.
II.CHUẨN BỊ: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí ; Biết được: Người có ý
chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống ; Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt
lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội ; Xác định được
thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt qua khó khăn.
2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:

- Em hãy chọn một trong các từ ngữ sau: khó
- HS nêu:Khó khăn có thể đến với bất kỳ người
khăn, bền chí vượt qua, ước muốn, cuộc
nào trong cuộc sống. Nếu biết quyết tâm bền chí
sống để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới vượt qua thì có thể đạt được ước muốn.
đây cho phù hợp:
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết đạo đức hôm nay chúng - Nghe.
ta cùng kể cho nhau nghe về những tấm gương
sáng về người có chí qua bài: “Có chí thì nên”.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Kể về tấm gương có chí thì nên
mà em biết (BT3).
- GV chia nhóm 4.


- YCHS thảo luận về những tấm gương đã sưu
tầm được vào bảng sau, 2 nhóm làm việc trên
phiếu trình bày KQ.
- YC đại diện nhóm trình bày, nhận xét.

- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã
làm gì?
- Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học
tập?
- Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp
chúng ta điều gì?
* Kết luận: Trong những hồn cảnh khó khăn
đó. Họ biết vượt qua khó khăn đó để sống và

tiếp tục học thì mới là người có chí.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
- GV chia nhóm đơi. Yêu cầu mỗi nhóm đưa ra
những thuận lợi và khó khăn của mình.
- GV tổ chức HĐ cả lớp.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.

- HS thực hiện.
- HS thảo luận về những tấm gương sưu tầm được.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hồn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân Bị khuyết tật
Khó khăn của gia đình
Nhà nghèo
Khó khăn khác
Đường đi học xa
- Khắc phục được những khó khăn của mình,
khơng ngừng học tập để vươn lên.
- Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục phấn đấu
trong học tập, khơng chịu lùi bước để đạt kết quả
tốt.
- Giúp ta tự tin trong cuộc sống, học tập và được
mọi người yếu mến, cảm phục.

- HS trao đổi những khó khăn của mình với bạn.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

STT
1
2
3
4

Khó khăn
Nhà nghèo
Sức khoẻ yếu
Bị khuyết tật
Đường đi học xa

BP khắc phục

* Kết luận: Phần lớn các em trong lớp chúng ta
có điều kiện đầy đủ và có nhiều thuận lợi. Đó là
một điều rất hạnh phúc. Các em phải biết quí
trọng và cố gắng học tập. Tuy nhiên, lớp ta có
một số bạn có hoan cảnh rất khó khăn. tập thể
lớp cần giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn
lên…theo gương Bác Hồ.
- Nêu những biểu hiện của người có ý chí?
- Khi gặp khó khăn nếu có niềm tin và cố gắng
vượt lên thì có thể thành cơng.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Nhớ ơn tổ tiên.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

........
*****************************

Tiết 27:

Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019
Tốn

HÉC-TA
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc-ta.
- Biết quan hệ giữa Héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với Héc-ta)
- Làm bài 1a (2 dòng đầu) 1b (cột đầu), Bài 2.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc-ta ; Biết quan hệ giữa
Héc-ta và mét vuông ; Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với Héc-ta) ; Làm bài 1a
(2 dòng đầu), 1b (cột đầu), 2.
2.Phương pháp: Trực quan, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
-YCHS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
- 1HS làm bài.
đúng: 1 m2 25 cm2 = ……. cm2
- KQ đúng: A
Số thích hợp để viết vào chỗ trống là:



A.125 B.1 025 C.12 500 D.10 025
- YCHS điền dấu thích hợp:
801 cm2 .....8 dm2 10 mm2
12 km2 5 hm2 ......125 hm2
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
- GV: Thơng thường để đo diện tích mơt khu
rừng, khu vườn… người ta dùng đơn vị là hécta.
2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc-ta:
- GV giới thiệu: 1 Héc-ta bằng 1 Héc-tơ-mét
vng. Héc-ta viết tắt là: ha.
- YCHS đổi:1 hm2 = … m2?
1 ha = … m2?
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS làm bảng con, nhận xét.

Bài 2:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS làm bài, nhận xét.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS làm bài, nhận xét.
Rèn luyện cho HS kỹ năng đổi đơn vị đo.
a/ 85 km2 < 850 ha £
Ta có 85 km2 = 8500 ha, 8500ha > 850ha, nên
85km2 > 850 ha

Vậy ta viết S vào ô trống.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc bài
- YCHS làm bài, nhận xét.

801 cm2 > 8 dm2 10 mm2
12 km2 5 hm2 > 125 hm2

- km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- Nghe.

- Nghe và viết bảng con.
- 1 hm2 = 10 000 m2
- 1 ha = 10 000 m2
- HS đọc. (CHT)
- HS làm bảng con.
a) 4 ha = 40 000 m2
201ha = 20 0000 m2
ha = 5 000 m2
2
1
2
100 ha = 100 m

b)60 000m = 6 ha
800 000 m = 80 ha
1800 ha = 18 ha
27 000 ha = 270 ha

- HS đọc. (CHT)

- HS làm bài.
.Đổi: 22 200 ha = 222 km2
.Diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2.

Bài giải
12 ha = 120.000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây dựng tịa nhà chính
của trường là:
120.000 : 40 = 3 000 (m2)
Đáp số: 3 000 m2

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
******************************

Tiết 6:

Chính tả (Nhớ-viết)

Ê-MI-LI, CON…
I.MỤC TIÊU :
- Nhớ viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng có chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yc của BT2 ; tìm được
tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
* HS (HTT) làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:


1.Nội dung: Nhớ viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ tự do ; Nhận biết được các
tiếng có chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yc của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp
trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
2.Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết cáctiếng:buồng máy, ngoại quốc,
- HS viết bảng.
tham quan.
- YCHS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những
- HS nêu.
tiếng vừa viết.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay,
- Nghe.
các em được gặp lại người công dân Mĩ đã tự
thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ
ở VN qua bài viết từ Ê-mi-li, con ôi ! đến hết và
làm BT chính tả về quy tắc đánh dấu thanh.
2.Hướng dẫn HS nhớ-viết:
- YCHS đọc.
- 1HS đọc. (HTT)
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - Nói với mẹ: Cha đi vui xin mẹ đừng buồn.

- HD HS luyện viết một vài TN khó, phân tích, - HS rút ra các từ khó: Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng
viết bảng con.
lịa, hồng hơn, nói giùm…
- YCHS đọc.
- 2HS đọc thuộc lòng bài viết.
- YCHS viết bài.
- HS nhớ viết hai khổ thơ.
- GV đọc bài.
- HS đổi vở để soát lỗi.
- GV nhân xét (5-7 bài).
- Nhận xét chung về các bài đã nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài
- HS đọc. (CHT)
- Gợi ý:
+ Đọc hai khổ thơ tìm tiếng có ưa, ươ
+ Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh của
các tiếng vừa tìm được.
- YCHS làm bài, 2HS làm bảng nhóm trình
- HS làm bài.
bày.
- KQ:
+ ưa: lưa thưa, mưa, giữa
+ ươ: tưởng, nước, tươi, ngược
+ Trong các tiếng: lưa thưa, mưa, giữa khơng có
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh các
âm cuối nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước
tiếng?
của nguyên âm đơi.

+ Trongcác tiếng: tưởng, nước, tươi, ngược các
tiếng này có âm cuối nên dấu thanh nằm trên hoặc
Bài 3:
dưới chữ thứ hai của nguyên âm đôi.
- Gọi HS đọc yc bài.
- YCHS làm bài theo cặp.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS sửa bài, nhận xét.
- HS làm bài.
- Lưu ý: + CHT tìm 2 hoặc 3 câu
+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình
+ HTT làm cả bài 3, hiểu nghĩa các
thường mong mỏi, ao ước.
thành ngữ.
+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó
khăn.
+ Nước chảy đá mịn: Kiên trì nhẫn nại sẽ thành
cơng.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là
-YCHS học thuộc lòng.
điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
- HS đọc. (HTT)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Nghe viết “Dòng kinh quê hương”
*****************************

Tiết 11:

Luyện từ và câu



MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ-HỢP TÁC
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo u
cầu của BT1, 2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, 4.
* HS (HTT) đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm BT1, 2.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích
hợp theo u cầu của BT1, 2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, 4.
2.Phương pháp: Giảng giải, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng âm? Cho VD?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng
khác nhau về nghĩa.VD: lọ mực, con mực.
- HS nêu: Giống nhau về âm nhưng khác nhau về
- Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường”
nghĩa.
trong “con đường”, “đường cát”.
.Đặt câu: Trên đường xe tải chở rất nhiều đường.
- Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng
âm.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống chúng ta cần - Nghe.
phải luôn yêu thương nhau, chia sẻ đùm bọc,

hợp tác giúp đỡ nhau. Bài học hôm nay giúp
các em mở rộng vốn từ về Hữu nghị-Hợp tác.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yc.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS thảo luận nhóm 4, 2 nhóm làm việc
- HS trao đổi làm bài theo nhóm 4.
trên phiếu.
a)“Hữu” nghĩa là bạn bè:
- Gợi ý: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi + hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các
phân thành 2 nhóm:
nước.
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè.
+ chiến hữu: bạn chiến đấu.
+ “Hữu” nghĩa là có.
+ thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
+ bằng hữu: bạn bè.
b)“Hữu” nghĩa là có:
+ hữu ích: có ích.
+ hữu hiệu: có hiệu quả
+ hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
* Kết luận: Chúng ta, dù có khác màu da, dù
+ hữu dụng: dùng được việc
mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng
nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái
đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghị
và sự hợp tác giữa tất cả mọi người.
Bài 2:
-YCHS đọc yc bài.

- HS đọc. (CHT)
- YCHS làm bài theo nhóm đơi, 2 nhóm trình
- HS làm bài, trình bày theo nhóm 2.
bày, nhận xét.
a) Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp,
hợp lí, thích hợp.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS nối tiếp nhau đặt câu (HT đặt ít nhất 1 - HS nêu câu đã đặt.
câu ; HTT đặt 2, 3 câu)
VD:
- Lớp và GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
B1a: Bác ấy là chiến hữu của ba mẹ tôi.
B1b: Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích.
B2a: Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất.
B2b: Khí hậu MN rất thích hợp với sức khoẻ của
Bài 4:
ông tôi.
- YCHS đọc yc bài
- HS đọc. (CHT)
- Gợi ý: + Đọc từng câu.
- Nghe.
+ Tìm hiểu nghĩa.
VD:


+ Đặt câu với thành ngữ đó.
+ Chúng tơi ln kề vai sát cánh bên nhau làm mọi

+ HT đặt 1 câu ; HTT đặt 3 câu.
việc.
- GV giúp HS hiểu ND 3 thành ngữ:
+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau
a) Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong
trong mọi khó khăn, thử thách.
một gia đình.
b) Sự đồng tâm hợp hợp lực, cùng chia sẻ gian
nan.
c) Hợp sức lại cùng gánh vác, giải quyết công
việc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
******************************

Tiết 6:

Địa lí

ĐẤT VÀ RỪNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít:
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngòi bồi đắp, rất màu mỡ ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn ; phân bố ở vùng đồi núi.

- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn
trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa
phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, rùng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hịa khí hậu,
cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.
* HS(HTT): Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
* GDBVMT: Chúng ta cần phải bảo vệ, trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi.
* SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ rừng.
* GDBĐKH: Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất
(như khai hoang đất rừng cho hoạt động nông nghiệp và phá rừng)
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần phủ xanh đồi trọc.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lí TN VN.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít ; Nêu được một số
đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít ; Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn ; Nhận
biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ
(lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng, rùng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển ; Biết một số tác dụng
của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hịa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc
biệt là gỗ.
2.Phương pháp: Trưc quan, quan sát, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Biển Đơng bao bọc phần đất liền của nước
a.Bắc, đơng và nam

ta ở các phía:
b.Đơng, nam và đông nam.
c.Đông, nam và tây nam.
d.Đông, nam và tây.
- Vai trò của biển đối với nước ta là:
a. Điều hịa khí hậu.
b. Tạo ra nhiều nơi du lịch nghỉ mát.
c. Cung cấp tài nguyên.
d. Tạo điều kiện phát triển giao thông biển.
-Nhận xét.
e. Tất cả các ý trên.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: Muốn biết vai trò của đất,
rừng đối với đời sống của con người như thế
nào. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta
- YCHS đọc SGK, thảo luận nhóm đơi để
hồn thành bảng sau: kể tên và chỉ vùng phân
bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ
Địa lí Tự nhiên VN.
- GV: Đất là tài nguyên quý giá nhưng chỉ có
hạn. Vì vậy việc sử dụng phải đi đơi với cải
tạo.
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất
ở địa phương em?
* Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng

diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ
hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở
vùng đồng bằng.
Hoạt động 2: Rừng ở nước ta
- YCHS quan sát hình 1,2,3 đọc SGK thảo
luận nhóm 4 hồn thành bảng sau: chỉ vùng
phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập
mặn trên bản đồ.
* Kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú
ý rừng rậm nhiệt đới.rừng ngập mặn. Rừng
rậm nhiệt đới tập trung nhiều ở vùng đồi núi,
rừng ngập mặn thấy ở ven biển.
Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con
người?
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải
làm gì?
- Nơi em ở cần làm gì để bảo vệ rừng?
* Kết luận: Rừng có vai trị to lớn đối với đời
sống và sản xuất.Chúng ta cần phải bảo vệ,
trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi.
* GDBVMT: Chúng ta cần phải bảo vệ, trồng
cây, không chặt phá rừng bừa bãi.
* SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ
rừng.
* GDBĐKH: Con người tạo ra CO2 bằng
cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử
dụng đất (như khai hoang đất rừng cho hoạt
động nông nghiệp và phá rừng).
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây

góp phần phủ xanh đồi trọc.
- YCHS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tập.

Tên loại đất
(rừng)
Phe- ra- lít

Vùng phân bố
Vùng đồi núi

- Lắng nghe.

- HS đọc SGK và thảo luận nhóm cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.

- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, tháo chua,
rửa mặn.

- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.

- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác
dụng điều hịa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước
mưa tràn về đồng bằng đột ngột.
- Phải khai thác và sử dụng một cách hợp lí
- Trồng cây, không chặt phá rừng bừa bãi,..


- HS đọc. (CHT)

Một số đặc điểm
Màu đỏ hoặc màu vàng. Thường nghèo mùn. Nếu hình


Phù sa
Rừng rậm nhiệt
đới
Rừng rậm ngập
mặn

Đồi núi

thành trên đá ba-dan thì tơi xốp và phì nhiêu.
Rất màu mỡ do sơng ngịi bồi đắp.
Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp.

Nơi đất thấp ven biển có
thuỷ triều lên hằng ngày

Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt.
Cây mọc lên mặt nước.

Ở đồng bằng

*****************************

Thứ tư,
Tiết 28:


ngày 02 tháng 10 năm 2019
Tốn

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi,
so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
- Làm bài 1a,b, bài 2, 3.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng
để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích ; Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích ; Làm bài 1a, b, 2,
3.
2.Phương pháp: Luyện tập, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS điền Đ,S vào ô trống
a. 85km < 850 ha
S
b.
51 ha > 60 000 m Đ
c. dm 7 cm = 4 dm
S
- YCHS sửa bài 4/VBT
Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ Tây là:
670 – 440 = 230 (ha)
- Nhận xét.

Đáp số: 230 ha.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em
- Nghe.
cùng làm một số bài toán với các số đo diện
tích.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- HS nêu.
- YCHS làm bảng con.
- HS làm bảng con.
- Nhận xét.
a) 5ha = 50 000 m2
b) 400 dm2 = 4 m2
2
2
2 km = 2 000 000 m
1500 dm2 = 15 m2
Bài 2:
70 000cm2 = 7 m2
- YCHS đọc yc bài tập.
- HS đọc.
- Gợi ý: Đổi đơn vị rồi so sánh hai số đo.
- YCHS làm bài cá nhân.
- HS làm cá nhân.
- Nhận xét.
- KQ:
+ 2 m2 9 dm2 > 29 dm2
+ 790 ha < 79 km2

+ 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2
5
+ 4 cm2 5 mm2 = 4
cm2
100
Bài 3:
- YCHS đọc.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS Tóm tắt, làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
Tóm tắt:
Bài giải
Chiều dài : 6 m
Diện tích của căn phịng là:
Chiều rộng: 4 m
6 x 4 = 24 (m2)
2
1m
: 280 000 đồng
Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là:
…đồng?
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
C.Củng cố-dặn dò:
- YC 2HS thi đua: 8m2 26 dm2 =........ m2
- 2HS thi đua.
20m2 4 dm2 = ..... m2
- Nhận xét tiết học.



- Bài sau: Luyện tập chung.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************

Tiết 12:

Tập đọc

TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn ; Hiểu nội dung: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
(Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3).
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu
xử như thế nào?

; bị tra lương thấp ; phải sống, chữa bệnh, làm việc
ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự
do dân chủ nào.
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên địi bình
độ phân biệt chủng tộc?
đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành
- Nhận xét.
được thắng lợi.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Truyện vui Tác phẩm của Si- - Nghe.
le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên sĩ
quan phát xít hống hách đã bị một cụ già thơng
minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ
nhàng mà sâu cay như thế nào?
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS đọc bài.
- HS đọc. (HTT)
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- 3HS nối tiếp nhau đọc (2 lượt)
+ Đ 1: Từ đầu …. chào ngài.
+ Đ 2: TT ….. điềm đạm trả lời.
+ Đ 3: Phần còn lại.
.L1: Kết hợp luyện phát âm: Si-le, Hít-le, Vin- - HS đọc. (CHT)
hem Ten, c-lê-ăng…
.L2: Giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- 1HS đọc chú giải SGK. (CHT)
- Bài văn đọc với giọng như thế nào?
- Đọc với giọng kể tự nhiên, thể hiện đúng tính

cách nhân vật.
- YCHS đọc nhóm 3.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV đọc diễn cảm tồn bài: Giọng điềm đạm,
- Nghe.
rõ ràng, to, nhấn giọng: bước vào, hô to, ngẩng
đầu, lạnh lùng, lừ mắt, quốc tế, ngây mặt,
những tên cướp…
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít nói gì - Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri thủ đô
khi gặp những người trên tàu?
nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu giơ
thẳng tay hơ to ”Hít-le mn năm!”
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với - Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng
ông cụ người Pháp?
tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức.
+ Vì sao ơng cụ người Pháp khơng đáp lời tên
- Vì cụ tế nhị bộc lộ thái độ bất bình với lời chào
sĩ quan bằng tiếng Đức?
hống hách của hắn.
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp
- Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn Quốc tế.


đánh giá như thế nào?
* Rút từ: Nhà văn Quốc tế.
+ Lời giải đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý
gì?

+ Em hiểu thái độ của ơng cụ đối với tên phát
xít Đức và tiếng Đức như thế nào?
* Rút từ: Bọn phát xít.
+ Hãy nêu nội dung của câu chuyện?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YCHS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, tìm
từng giọng đọc cho từng nhân vật.

- Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến
tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt, rất tức tối mà khơng làm
gì được.
- Ơng cụ khơng ghét người Đức và tiếng Đức mà
chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức
hống hách một bài học sâu sắc.
- 3HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
+ Cụ già điềm đạm thông minh, hóm hỉnh.
+ Phát xít hống hách, hợm hĩnh nhưng dốt nát, ngờ
nghịch.

- HDHS luyện đọc đoạn 3.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
C.Củng cố-dạên dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Những người bạn tốt.

* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
****************************

Tiết 6:

Kể chuyện Giảm tải
Đổi lại: Ôn tập viết chính tả
Bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ / Soạn tuần 4

Chính tả (Nghe-viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ

I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có iê, ia (BT 2, 3).
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, kẻ sẵn mơ hình cấu tạo tiếng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

GV
A.Kiểm tra:
- YCHS viết bảng con: gửi, hoàn cầu, kiến thiết.
- GV nhận xét, kết luận.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hơm nay chúng
ta ơn tập tiết chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc
Bỉ” và về quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2.Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài CT một lượt.

HS
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.

- HS vừa nghe,vừa theo dõi bài CT trong SGK và
đọc thầm bài chính tả.
- Vì sao Phrăng Đơ Bơ-en lại chạy sang hàng ngũ - Vì ơng nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc
quân đội ta?
chiến tranh xâm lược.
- Chi tiết cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung
- Bị địch bắt, bị dụ dỗ tra khảo nhưng ông vẫn
thành với qn đội ta?
khơng khai.
- Vì sao đoạn văn có tên “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc - Vì ông là người Bỉ nhưng lại làm việc cho quân
Bỉ”?
đội ta, nhân dân yêu mến gọi anh là anh bộ đội
Cụ Hồ.
- Hãy nêu những danh từ riêng có trong bài?
- Phrăng Đơ Bô-en, Phan Lăng, Việt Nam, Pháp,
Bỉ.
- HDHS viết chữ khó: xâm lược, phục kích, khuất - HS viết bảng con.
phục, chính nghĩa.
- GV giải thích từ khó:
+ Xâm lược: Xâm chiếm lãnh thổ, cướp đoạt chủ



quyền của nước khác bằng vũ lực hoặc các thủ
đoạn chính trị kinh tế.
+ Phục kích: Bí mật bố trí lực lượng chờ sẵn để
đánh úp khi đối phương đi ngang qua.
+ Khuất phục: Làm cho phải tuân theo một thế
lực nào đó.
+ Chính nghĩa: Điều chính đáng cao cả hợp lí.
- YC 1HS đọc lại từ khó.
- Khi viết bài này cần chú ý điều gì?
- GV đọc cho HS viết CT.
- GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.
- GV nhận xét (5-7 vở).
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- YCHS đọc YC của BT.
- Gợi ý: Ghi vần của tiếng nghĩa, chiến vào mơ
hình và chỉ ra sự giống và khác nhau của hai
tiếng.
- YC 2HS làm việc trên phiếu, cả lớp làm vào
nháp.
+ 2HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
+ HS sửa bài, lớp nhận xét, bổ sung.

Bài 3:
- YCHS đọc yc.
+ GV giao việc: YCHS QS mơ hình và nêu quy
tắc ghi dấu thanh ở tiếng nghĩa, chiến.
- YCHS suy nghĩ làm bài và nối tiếp nhau trả lời.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- 1HS đọc. (CHT)
- Tên riêng là tên nước ngồi, cách viết năm là
viết bằng số chứ khơng phải bằng chữ
- HS viết CT.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đổi chéo, kiểm tra cho nhau.

- HS đọc to lại BT.

- HS làm bài.

Vần
â.chính â.cuối
Nghĩa
Ngh
ia
Chiến
Ch
iế
n
.Sự giống nhau giữa hai tiếng là âm chính của
mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi ia, iê.
.Sự khác nhau là: Tiếng nghĩa không có âm cuối,
tiếng chiến có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu của BT. (CHT)
Tiếng

Âm đầu


â.đệm

- HS làm bài (Một số HS phát biểu lớp nhận xét,
bổ sung).
.Trong tiếng nghĩa không có âm cuối nên dấu
thanh ghi trên chữ cái đầu đứng trước của ngun
âm đơi.
.Trong tiếng chiến có âm cuối nên dấu thanh nằm
ở chữ cái đứng sau của nguyên âm đơi.

*****************************

GDNGLL

CHỦ ĐỀ THÁNG 10:
VỊNG TAY BẠN BÈ
TUẦN 6 - HOẠT ĐỘNG 2: TIỂU PHẨM “DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU”
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- HS hiểu: Giúp đỡ, bảo vệ người yếu hơn mình là việc làm cần thiết.
- Giáo dục HS ý thức quan tâm, bảo vệ bạn bè.
II.QUY MƠ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mơ lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Kịch bản: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Đạo cụ: Mũ, áo cho các vai Dế Mèn, nhà trò, Nhện chúa.
IV\.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
GV phổ biến kịch bản tiểu phẩm cho đội kịch của lớp.
2.Trình diễn tiểu phẩm:

3.Thảo luận lớp sau khi xem tiểu phẩm:
a.Vì sao chị Nhà Trò lại run rẩy, sợ hãi?


b.Nghe chuyện, anh Dế Mèn có thái độ gì?
c.Vì sao, có lúc anh Dế Mèn hơi do dự?
d.Hành động của Dế Mèn như thế nào trước bọn Nhện độc hung hãn?
e.Em có suy nghĩ gì trước việc làm của anh Dế Mèn?
4.Nhận xét-đánh giá:
- Cả lớp bình chọn diễn viên xuất sắc nhất.
- GV kết luận, căn dặn HS hãy học tập tấm gương dũng cảm của anh Dế Mèn.
*****************************

Tiết 29:

Thứ năm, ngày 03 tháng 10 năm 2019
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích. Làm bài 1, 2.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết tính diện tích các hình đã học ; Giải các bài tốn liên quan đến diện tích ;
Làm bài 1, 2.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, động não, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- HS thực hiện.
Diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài
A. 3ha
B. 30ha
300m, chiều rộng 100m là:
C. 300ha
D. 3000ha
- YCHS đổi:
5 km2 = .... ha
- HS thực hiện: 5 km2 = 500 ha
2
12ha = .... m
12ha = 120 000 m2
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ôn lại cơng thức, cách tính
- Nghe.
diện tích hình chữ nhật, hình vuông qua tiết
“Luyện tập chung”.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- HS đọc. (CHT)
- YCHS làm bài.
- HS làm bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Lát 1 căn phịng HCN, lót gạch men hình vng
có cạnh 30 cm, CR: 6 cm, CD: 9 cm.
- Bài tốn hỏi gì?

- Cần bao nhiêu viên gạch để lót kín nền căn
phịng.
- Muốn biết cần bao nhiêu viên gạch để lát kín
- DT viên gạch, DT căn phòng.
nền căn phòng chúng ta làm như thế nào?
- Muốn tính diện tích viên gạch ta làm như thế
- 30 x 30
nào?
- Muốn tính diện tích căn phòng ta làm như thế - D x R
nào?
Bài giải
Số viên gạch = S.Nền phịng : S.Viên gạch
Diện
tích
của
một
viên gạch là:
Tóm tắt:
2
2
2
30
x
30
=
900
(cm
)
1 viên gạch, cạnh 30 cm, DT:….cm ?=….m ?
Diện

tích
của
căn
phịng
là:
Chiều dài : 9 m
2
6
x
9
=
54
(m
)
=
540
000
cm2
Chiều rộng: 6 m
Số viện gạch cần để lát kín nền căn phịng là:
Diện tích :…m2
540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
Cần
:…viên gạch?
Đáp số: 600 viên gạch.
Bài 2:
- HS đọc. (CHT)
- YCHS đọc yc bài tập.
- HS thực hiện.
- YCHS làm bài.

- Phần a: Giải bằng cách “Tìm hai số khi biết tổng
- Bài tốn thuộc dạng nào?
và tỉ số của hai số đó”.
- Phần b: Giải bằng cách “Tìm tỉ số”.
80 m
Bài giải
Tóm tắt:
a)
Chiều
rộng
thửa
ruộng là:
a) Chiều dài :


Chiều rộng:
m?
2

Diện tích
:…..m ?
b)100 m2 : 50 kg
….m2 :….kg ?
Bài 3: (Nếu cịn thời gian)
- Hướng dẫn:
+ Tìm CD,CR thật của mảnh đất (đổi ra m)
+ Tìm DT mảnh đất (m2)

80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:

80 x 40 = 3 200 (m2)
b) 3 200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3 200 : 100 = 32 ( lần)
Số kg thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1 600 (kg) = 16 tạ
Đáp số: a) 3 200 m2
b) 16 tạ.
- HS tính.
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất là:
5 x 1 000 = 5 000 (cm) = 50 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
3 x 1 000 = 3 000 (cm) = 30 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
50 x 30 = 1 500 (m2)
Đáp số: 1 500 m2

Bài 4: (Nếu cịn thời gian)
Hướng dẫn:
+ Tình diện tích miếng bìa.
+ Lựa chọn phương án và khoanh câu trả lời.
- Khoanh vào C
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập chung.
* Rút kinh nghiệm tiết
dạy: .............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
*****************************


Tiết 12:

Luyện từ và câu
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ (Giảm tải)
Đổi lại:Ôn tập Từ đồng âm/ soạn tuần 5

Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.(ND Ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các
câu đố.
* HS(HTT) làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
II.CHUẨN BỊ: Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,…có tên gọi giống nhau.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra: Không kiểm tra.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Các em đã được học về từ
- HS nghe.
trái nghĩa ở những tiết LTVC trước.bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ
đồng âm, biết nhận diện một số từ đồng âm
trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, biết phân biệt
nghĩa của các từ đồng âm.
2.Phần nhận xét:
- YC 1HS đọc đề bài.

- HS đọc.
- Ghi bảng: - Ông ngồi câu cá.
- HS làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa
- Đoạn văn này có 5 câu.
của mỗi từ câu.
- YCHS suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời.
- Lời giải:
+ Câu (cá): Bắt cá, tơm,…
+ Câu (văn): Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn
- YC nhận xét, bổ sung.
vẹn…
- GV: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm
hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác
nhau. Những từ như thế được gọi là những từ


đồng âm.
- Thế nào là từ đồng âm?
- YCHS đọc ghi nhớ.
3.Phần luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc, nd bài tập.
- YCHS thảo luận nhóm đơi.
- Gợi ý: Đọc kĩ từng cặp từ, xác định nghĩa.

Bài 2:
- YCHS đọc yc nội dung bài.
- YCHS làm vở cá nhân, 2HS bảng lớp.

Bài 3:

- YCHS đọc yc nội dung bài.
- GV giải thích.
+ Tiền để chi tiêu.
+ Vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác
ở phía trước khu vực trú quân.
- Vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang
làm việc tại ngân hàng?
Bài 4:
- YCHS đọc yc BT.
- YCHS trao đổi trả lời câu đố.
- YCHS trình bày, nhận xét.
- Chú ý: Từ “chín” trong câu đố nghĩa là
nướng chín chứ khơng phải là số chín.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng
khác nhau về nghĩa.
- Cả lớp đọc thầm ND ghi nhớ trong SGK.
- 2,3 HS khơng nhìn sách, nhắc lại ND ghi nhớ.
- HS đọc. (CHT)
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng,
dùng để cày cấy, trồng trọt.
+ Tượng đồng: Kim loại màu đỏ,dễ dát mỏng và
kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
+ Một nghìn đồng: Đơn vị tiền Việt Nam.
+ Hịn đá: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết
thành từng tảng, từng hịn.

+ Đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho
xa ra.
+ Ba má: Người sinh ra và ni dưỡng mình.
+ Ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy STN.
- HS đọc. (CHT)
- HS làm cá nhân, 1HS làm việc trên phiếu trình bày
KQ.
VD:+ Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp.
+ Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ…
+ Cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước ta.
+ Từ trên máy bay nhìn xuống, những thửa ruộng
trông như những ô bàn cờ.
+ Nước con suối này rất trong.
+ Nước ta có bờ biển dài hơn 3 000 km.
- HS đọc. (CHT)

+ Nhầm lẫn từ “tiêu” trong cụm từ “tiền tiêu”
(tiền để tiêu) với tiếng “tiêu” trong từ đồng âm.
- HS đọc. (CHT)
- HS thi giải câu đố nhanh.
- Lời giải:
a) Con chó thui.
b) Cây hoa súng và khẩu súng.

*****************************

Tiết 11:

Khoa học


DÙNG THUỐC AN TOÀN
I.MỤC TIÊU:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
* KNS: Xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
II.CHUẨN BỊ: Hình trang 24, 25/SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn ; Xác định khi nào nên dùng
thuốc ; Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
2.Phương pháp: Trực quan, quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, trị chơi sắm vai, thảo luận nhóm.
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Ma tuý là tên chung để gọi những chất gì?
a. Kích thích.


- Ma t có tác hại gì?

- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có rất nhiều
trường hợp chúng ta phải sử dụng thuốc. Tuy
nhiên, nếu sử dụng thuốc khơng đúng có thể
gây ra nhiều chứng bệnh, thậm chí chết người.
Để có những kiến thức cơ bản về thuốc, mua
thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta cùng bắt
đầu bài học.

2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- YCHS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi
sau:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng
trong trường hợp nào?
* Kết luận: Khi bị bệnh chúng ta dùng thuốc
để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc
khơng đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm
chí có thể gây chết người.
Hoạt động 2: Thực hành
-YCHS làm bài tập SGK/24 tìm câu trả lời
tương ứng với từng câu hỏi:
* Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết,
dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều
lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ,
đặc biệt là thuốc kháng sinh. Khi mua thuốc cần
đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng
dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất,
tác dung và cách dùng thuốc.
Hoạt động 3: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng?”
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4HS, phát phiếu cho
từng nhóm.
- YCHS đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sau đó
sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thức tự ưu tiên
từ 1 đến 3.
* Kết luận: Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể
cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vi-tamin.
- Chỉ dùng thuốc khi nào?
- Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào?

- Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng
sinh cần chú ý điều gì?
- Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý gì?
- YCHS đọc Bạn cần biết.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Phòng bệnh sốt rét.

b. Gây nghiện.
c. Bị Nhà nước cấm buôn bán và sử dụng
d. Kích thích và gây nghiện, đã bị Nhà nước
cấm buôn bán, vận chuyển và sử dụng.
a. Huỷ hoại sức khoẻ ; mất khả năng lao động, học
tập ; hệ thần kinh bị tổn hại ; dùng quá liều sẽ chết.
b. Hao tốn tiền của bản thân và gia đình.
c. Dễ bị lây nhiễm HIV.
d. Có thể dẫn đến vi phạm pháp luật.
e. Tất cả các ý trên.
- Nghe.

- HS thảo luận nhóm 2.
- Đã dùng rồi, trong lúc bị bệnh.

- HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- KQ:1d, 2c, 3a, 4b

- Thảo luận nhóm 4.
- YC nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các
nhóm nhận xét, bổ sung.

+ 1c,a,b
+ 2c,b,a
+ Khi thật cần thiết. Khi biết chắc cách dùng, liều
lượng. Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác
dụng của thuốc.
+ Không chữa được bệnh ngược lại có thể làm cho
bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết.
+ Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Phải biết tất cả
rủi ro có thể sảy ra khi dùnh thuốc đó. Phải ngừng
dùng thuốc nếu khơng thấy giảm hoặc gây dị ứng.
+ Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng
dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác
dụng và cách dùng thuốc.
- 2HS đọc. (CHT)



×