Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

sinh 9 tiết 28 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.7 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 01/12/2018
Tiết 28
Bài 26: THỰC HÀNH
QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường
gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.
- Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, khơng hoặc rất ít chịu
tác động của mơi trường.
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thu thập tranh ảnh , mẫu vật
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.
+ Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài:
- Kĩ năng hợp tác,ứng xử, giao tiếp trong nhóm.
3. Thái độ
- Thái độ bảo vệ mơi trường
- Tình u KH, u thích bộ mơn
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng lực thực hành thí
nghiệm.
II. Phơng pháp
PP thc hnh, hot ng nhúm, k thut t câu hỏi.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
GV: BGĐT
HS: Mẫu vật
+ Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng.
+ 1 thân cây rau dừa nước từ mơ đất bị xuống ven bờ và trải trên mặt nước.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định (1’)
- Kiểm tra sĩ số.
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
03/12/2018
9A
03/12/2018
9B
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (5’)
3.Bài học


Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến
- Thời gian: 15’
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP thực hành, hoạt động nhóm.
- Mục tiêu: Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng
thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu
mẫu vật các đối tượngvà:
vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa
+ Nhận biết thường biến phát sinh dưới nước.
ảnh hưởng của ngoại cảnh.
- Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường báo cáo thu hoạch.

biến.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt đáp án.
Đối tượng Điều kiện mơi trường Kiểu hình tương ứng
Nhân tố tác động
1. Mầm - Có ánh sáng
- Mầm lá có màu xanh
- Ánh sáng
khoai
- Trong tối
- Mầm lá có màu vàng
2.
Cây - Trên cạn
- Thân lá nhỏ
- Độ ẩm
rau dừa - Ven bờ
- Thân lá lớn
nước
- Trên mặt nước
- Thân lá lớn hơn, rễ biến
thành phao.
3. Cây mạ - Trong bóng tối
- Thân lá màu vàng nhạt.
- Ánh sáng
- Ngồi sáng
- Thân lá có màu xanh
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến
- Thời gian: 10’

- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP thực hành, hoạt động nhóm.
- Mục tiêu: Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột
biến.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát trên đối - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận
tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong và nêu được:
ruộng, thảo luận:
- Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị
trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ trong đời cá thể)
nào?
- Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 + Con của chúng giống nhau (biến dị
cây trên có khác nhau khơng? Rút ra không di truyền)


kết luận gì?
- Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
không tốt bằng cây mạ trong ruộng?
- GV yêu cầu HS phân biệt thường - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ
biến và đột biến.
sung.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của mơi trường
đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
- Thời gian: 10’
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP thực hành, hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu
hỏi.

- Mục tiêu: Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được:
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, khơng hoặc rất ít chịu
tác động của mơi trường.
+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống
su hào của cùng 1 giống, nhưng có
điều kiện chăm sóc khác nhau.
- Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác
nhau như thế nào?

Hoạt động của HS
- HS nêu được:
+ Hình dạng giống nhau (tính trạng
chất lượng).
+ Chăm sóc tốt  củ to. Chăm sóc khơng
tốt  củ nhỏ (tính trạng số lượng)
- Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ
thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ
- Rút ra nhận xét.
thuộc điều kiện sống.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Củng cố (3')
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
- Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Viết báo cáo thu hoạch.
- Đọc trước bài 28.




Ngày soạn: 02/12/2018
Tiết 29
Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di
truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di
truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật.
- Kĩ năng sống cần giáo dục trong bài:
- Kĩ năng hợp tác,ứng xử, giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin .
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
3. Thái độ
- Tình u KH, u thích bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giúp học sinh phát triển năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông,
năng lc giao tip.
II. Phơng pháp
- Trc quan, m thoi, hot động nhóm, kĩ thuật đọc tích cực, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
GV: - BGĐT

HS: Tìm hiểu thông tin về đặc điểm trẻ đồng sinh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định (1’)
- Kiểm tra sĩ số.
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
03/12/2018
9A
Bù chiều
03/12/2018
9B
Bù chiều
2. Bài mới
Vào bài ( 2’ ): Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên
cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính:
+ Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
+ Khơng thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.
=> Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông dụng và đơn giản: phương pháp
phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngồi ra cịn một số phương pháp khác như
nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh....
Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ
- Thời gian: 15’
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm


- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP trực quan, hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
- Mục tiêu: Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để

phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giải thích từ phả hệ.
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và
ghi nhớ kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin - HS trình bày ý kiến.
SGK mục I và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu các kí hiệu như thế nào?
- Giải thích các kí hiệu:
- 1 HS lên giải thích kí hiệu.
Nam
Nữ
Hai trạng thái đối lập của
cùng một tính trạng
+ Biểu thị kết hôn hat cặp vợ chồng.
- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để
chỉ sự kết hơn giữa 2 người khác nhau + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập  4
về 1 tính trạng?
kiểu kết hợp.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1,
quan sát H 28.2 SGK.
- GV treo tranh cho HS giải thích kí
hiệu.
Thảo luận:
- Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào - HS quan sát kĩ hình, đọc thơng tin và
là trội? Vì sao?
thảo luận nhóm, nêu được:
+ F1 tồn mắt nâu, con trai và gái mắt
nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho

các cháu mắt nâu hoặc đen  Mắt nâu là
- Sự di truyền màu mắt có liên quan tới trội.
giới tính hay khơng? Tại sao?
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt
khơng liên quan tới giới tình vì màu
mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ.
Viết sơ đồ lai minh họa.
Nên gen quy định tính trạng màu mắt
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và: nằm trên NST thường.
- Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến P:
F1?
- Bệnh máu khó đơng do gen trội hay
gen lặn quy định?
+ Bệnh máu khó đơng do gen lặn quy
- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có địhn.


liên quan tới giứoi tính khơng? tại + Sự di truyền bệnh máu khó đơng liên
sao?
quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở
nam  gen gây bệnh nằm trên NST X,
khơng có gen tương ứng trên Y.
u cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ.
+ Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- khơng
mắc bệnh ta có sơ đồ lai:
P: XAXa x XAY
GP: XA, Xa XA, Y
Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc)
XaY (mắc bệnh)
-Từ VD1 và VD2 hãy cho biết:

- HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là và trả lời.
gì?
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ
nhằm mục đích gì?
Kết luận:
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính
trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ.
- Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có
liên kết với giới tính hay khơng.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- Thời gian: 20’
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP trực quan, hoạt động nhóm, kĩ thuật đọc tích
cực
- Mục tiêu:
+ Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
+ Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu
di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
Hoạt động của GV
? Thế nào là trẻ đồng sinh?
- Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK
- Giải thích sơ đồ a, b?
Thảo luận:
( kĩ thuật đọc tích cực)
- Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác


Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- HS nghiên cứu kĩ H 28.2
- HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm
và hồn thành phiếu học tập.


nhau ở điểm nào?
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
- GV phát phiếu học tập để HS hồn nhận xét, bổ sung.
thành.
- GV đưa ra đáp án.
Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b
+ Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo
thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi.
+ Khác nhau:
Đồng sinh cùng trứng
Đồng sinh khác trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng
tạo thành 1 hợp tử.
tạo thành 2 hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi.
phôi bào tách rời nhau, mỗi phơi bào Sau đó mỗi phơi phát triển thành 1 cơ
phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ.
thể.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác
giống nhau, luôn cùng giới.
nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen
khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác
giới.

- Đồng sinh cùng trứng và khác trứng - HS tự rút ra kết luận.
khác nhau cơ bản ở điểm nào?
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có
biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú - HS đọc mục “Em có biết” SGK.
và Cường để trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ
đồng sinh?
Kết luận:
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh.
- Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu
gen nên bao giờ cũng đồng giới.
- Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1
tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
- Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
+ Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trị của kiểu gen và vai trị của
mơi trường đối với sự hình thành tính trạng.
+ Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính
trạng chất lượng.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


4. Củng cố (5')
? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên?
- Hồn thành bảng sau:
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng
- Số lượng trứng và tinh
trùng
- Kiểu gen

- Kiểu hình
- Giới tính
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người.
- Thông tin bổ sung:
74 cặp đồng sinh cùng trứng: + 56 cặp cả 2 bị bệnh còi xương.
+ 18 cặp 1 bị bệnh
60 cặp đồng sinh khác trứng; + 14 cặp cả 2 bị bệnh
+ 46 cặp có 1 bị bệnh.
- Để phân biệt bằng mắt thường trẻ đồng sinh cùng trứng: giống hệt nhau còn đồng
sinh khác trứng giống nhau như anh em một nhà. Trẻ đồng sinh khác trứng có trường
hợp giống nhau vì mơi trường sống giống nhau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×