TUÂN 5
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2018
* BUỔI SÁNG
CHÀO CƠ
SINH HOẠT TẬP THÊ
__________________________________
TIẾNG ANH
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
__________________________________
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỚNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơi chảy toàn bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm
được những ý chính của câu chuyện.
-Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật.
2. Kĩ năng: Rèn đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung
thực của chú bé mồ côi. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm.
II. ĐỜ DÙNG:
- GV: tranh minh hoạ sgk.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ:
- 1HS đọc bài Tre Việt Nam? Bài thơ ca - 1 HS lên bảng đọc bài
ngợi những phẩm chất gì? của ai?
- Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc 2 lượt
- HS đọc theo trình tự
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từ chú giải
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài.
- u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và - Đọc thầm và nối nhau TLCH
TLCH:
- (KT) Nhà vua tìm cách nào để tìm + Phát cho mỗi người 1 thúng thóc đã
người trung thực?
luộc mang về gieo trồng.
+ Theo em, hạt thóc giống đó có nảy
mầm khơng? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm
được. Vậy mà nhà vua gia lệnh, nếu
khơng có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em,
nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2
+ Khơng nảy mầm. Vì thóc đã luộc.
+ Vua muốn tìm ai là người trung
thực, ai là người chỉ muốn làm đẹp
lòng vua.
1. Vua chọn người trung thực để
nối ngôi.
- HS nhắc lại ý 1
- 1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm và
TLCH
+ Chôm gieo trồng dốc cơng chăm
sóc thóc khơng nảy mầm.
+ Mọi người nơ nức trở thóc đi nộp,
Chơm khơng có thóc lo lắng quỳ tâu.
+ Mọi người không dám trái lệnh.
vua, chú bé Chôm dũng cảm nói lên
sự thật.
+ Mọi người sững sờ ngạc nhiên vì
lời thú tội của Chơm.
- Theo lệnh vua, chú bé Chơm đã làm
gì? Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chơm có gì
khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe Chơm nói?
=> GV chuyển đoạn
- Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Thóc giống đã luộc thì làm sao
mọc được. Mọi người có thóc nộp thì
khơng phải là thóc của vua ban.
- Vua khen cậu bé Chơm những gì?
+ Vua khen Chom trung thực, dũng cảm
- Cậu bé Chơm được hưởng những gì + Cậu được vua truyền ngơi báu và
do tính thật thà, dũng cảm của mình?
trở thành ơng vua hiền minh.
-Theo em, vì sao người trung thực là + Nói đúng sự thật, khơng vì lợi ích
người đáng q?
của mình.
=> Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
2 Cậu bé Chơm là người trung thực.
- GV ghi ý chính đoạn 2,3,4
- Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm
- Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài
trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- Ghi nội dung chính của bài
- HS đọc nội dung chính
* Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo * 4 HS nối nhau đọc
dõi nêu cách đọc
- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu: - HS nêu cách đọc: Chậm rãi cảm
Chôm lo lắng ... từ thóc giống của ta.
hứng ca ngợi, lời của Chôm ngây thơ
lo lắng, giọng của vua ôn tồn.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo - 2 nhóm
nhóm
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Câu chuyện này muốn nói với ta điều gì?
* Dặn dị: - Dặn Cb cho giờ sau.
- HS nêu nội dung bài.
________________________________
TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. Biết cách tính trung
bình cộng của 2,3,4 số.
- Rèn kĩ năng tìm số TBC của nhiều số.
- Giáo dục HS u thích mơn Tốn
II. ĐỜ DÙNG
- Bảng phụ ghi bài tập phần giảng bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
3'
+ Nêu các đơn vị đo thời gian từ bé đến lớn và - 2HS trả lời - nhận xét
từ lớn đến bé.
B. Bài mới: 36'
1. Giới thiệu bài
1'
- HS nghe.
2. Giảng bài: Giới thiệu số trung bình cộng
và cách tìm số trung bình cộng.
13'
Bài 1: GV treo bảng phụ
* 1 HS đọc to - lớp đọc thầm: Quan
- Cho HS đọc thầm bài tốn 1 và quan sát hình sát hình vẽ và tóm tắt nội dung,
vẽ.
cách giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng giải * lớp nhận xét
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít - HS trả lời (Mỗi can có 5 lít dầu).
dầu. Vậy trung bình mỗi can có bao nhiêu lít
dầu?
+ Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
- HS trả lời
+ Cho HS nêu cách tính số trung bình cộng - HS nêu
của 6 và 4.
+ Cho HS nêu cách tìm trung bình cộng của 2 - HS nêu - nhận xét - nhắc lại.
số bằng lời.
Bài 2:Tiến hành tương tự bài 1
- Cho HS nêu cách tìm trung bình cộng của - HS nêu - nhận xét - HS nhắc lại và
nhiều số
đọc kết luận SGK.
3 Thực hành: 20'
Bài 1:
Cho HS đọc đề
- HS đọc đề, HS làm bài
( HS làm phần a,b,c). Chữa bài trên
bảng
Bài 2
+ Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?
- HS trả lời , xác định dạng toán.
- Cho HS tự làm bài.
- HS làm vở - chấm bài.
- GV chấm bài, nhận xét gọi 1 HS lên bảng
chữa bài.
Bài 3 : HS tự làm bài và chữa bài( nếu còn - HS chữa bài.
thời gian)
3. Củng cố, dặn dị:
2'
+ Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số.
+ Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: Luyện tập.
___________________________________
* BUỔI CHIỀU
TOÁN +
LUYỆN TẬP: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng, giải tốn về tìm số TBC.
II. ĐỜ DÙNG:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Các kiến thức về tìm số trung bình cộng
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY - HỌC:
Đáp số: 37kg
A- Kiểm tra bài cũ: 2 phút
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét.
B - Bài mới:
1- Giới thiệu bài - ghi bảng: 1 phút
2- Hướng dẫn luyện tập: 35 phút.
Bài 1: Tìm số TBC của các số sau:
a. 5, 7, 9, 13, 21.
b. 124, 136, 47, 53, 60.
- GV yêu cầu HS đọc bài tập rồi làm - HS đọc bài tập
bài.
- HS làm vào vở.
- Gv chốt kiến thức.
- 2 hs lên bảng chữa bài, nhận xét.
* Nêu cách tìm số TBC?
* Nêu cách làm.
Bài 2: Một cửa hàng trong 3 ngày đầu, mỗi ngày bán được 45 lít dầu, trong 2 ngày sau, mỗi ngày bán được 48 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán
được bao nhiêu lít dầu?
- GV yêu cầu HS đọc bài tập rồi làm - HS đọc bài tập
bài.
* 1 HS nêu cách giải
- HS làm vào vở.
- Gv chốt kiến thức.
- 1 hs lên bảng chữa bài, nhận xét. Nêu
cách làm.
Bài tập 3: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 39 km, giờ thứ hai chạy được 60 km,
giờ thứ ba chạy được bằng 1/3 quãng đường của hai giờ đầu.. Hỏi trung bình
mỗi giờ ơ tơ chạy được bao nhiêu km?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Giúp HS phân tích bài tốn:
- Phân tích đề. Trả lời CH của GV:
+ ô tô đi trong mấy giờ?
+ 3 giờ
+ Muốn biết TB mỗi giờ ô tô đi được + Tính giờ thứ 3 ơ tơ đi bao nhiêu
bao nhiêu km ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Yêu cầu 1HS lên bảng chữa bài.
- Kết luận.
km….
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài 4: Trung bình cộng của hai số là 456, biết một trong 2 số là 584. Tìm số kia.
+ Muốn tìm số cịn lại ta phải tìm gì?
+ Tính tổng 2 số như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài rồi nhận xét
chữa bài.
- Gv chốt kiến thức.
- HS đọc yêu cầu
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Cả lớp làm bài vào vở:
- 1 HS lên bảng chữa bài
*Nhận xét chữa bài
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh về nhà ôn tập kiến thức vừa luyện tập.
____________________________
LỊCH SƯ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta; từ
năm 179 đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân
dân ta phải cống nộp sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục
của người Hán) :
- Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
- Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắc dân ta phải học chữ
Hán, sống theo phong tục của người Hán.
II. ĐỒ DÙNG:
Phiếu học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nước Au Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Thành tựu đăc sắc về quốc phịng của người dân Âu Lạc là gì? Ngồi nội dung
của SGK, em cịn biết thêm gì về thành tựu đó?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:
- HS nhắc lại tên bài.
b. Hoạt động 1: Chính sách bóc lột của các triều đại
phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- HS đọc thầm SGK.
MT: - Từ năm 179TCN đến năm 938, nước ta bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đơ hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các
- HS phát biểu ý kiến.
triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS đọc SGK.
- GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so
sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều
- HS làm việc cá nhân.
đại phong kiến phương Bắc đơ hộ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS trình bày.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh trên.
KL: GV và HS nhận xét chốt ý đúng để điền vào
bảng.
c. Hoạt động 2: Các cuộc k/n chống ách đô hộ của
- 2HS đọc, lớp theo
phong kiến phương Bắc.
dõi SGK.
MT: HS hiểu nhân dân ta đã không cam chịu làm nô
lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi qn xâm
lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
Bước 1: - GV đưa ra bảng thống kê.
- GV nêu yêu cầu HS đọc SGK và điền các thông tin - HS hoạt động.
về cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc vào bảng thống kê.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp.
- 2 HS báo cáo
KL:GV và HS theo dõi nhận xét, bổ sung, hồn thành - Lắng nghe.
bảng.
3.Củng cố,dặn dị:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________
LUYỆN CHỮ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Biết trình bày bài viết
sạch đẹp, khoa học.
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng kĩ thuật.
- GD các em ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG
- HS : CB vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Kiểm tra: 2 phút
- GV kiểm tra vở luyện viết của HS.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1phút
2. Giảng bài: 33 phút
a. HD, tìm hiểu bài viết: 7 phút
- GV đọc bài viết 1 lần.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài - Lớp đọc thầm.
- Nội dung bài viết nói gì ?
- HS trả lời - Lớp nhận xét.
- Trong bài có những chữ nào viết hoa?
VS?
- HS nêu.
- Trong bài có từ, tiếng nào khó viết?
- HS tìm từ, tiếng khó viết
* Nêu cách viết - Lớp bổ sung.
- Em có nhận xét gì về khoảng cách
giữa các tiếng trong bài viết ?
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- GV lưu ý viết đúng cỡ, liền nét giữa
các chữ có nét nối. Viết thẳng nét (Đối
với bài viết chữ đứng.
- HS chú ý nghe GV hướng dẫn.
b. HD HS viết vào vở: 25 phút
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài
viết sạch, đẹp, khoa học.
- Lưu ý viết đúng mẫu, đúng cỡ, …
- HS chú ý nghe GV hd.
- GV quan sát, nhắc nhở HS viết bài
- HS mở vở viết bài vào vở
cho tốt.
c. Chấm bài - Nhận xét: 5phút
- 1 số HS thu bài chấm.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: 2 phút
- Nhận xét giờ học.
- VN luyện viết- CB bài sau.
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2018
* BUỔI SÁNG
KÊ CHUYỆN
KÊ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( Mẩu chuyện, đoạn
chuyên)
2. Kĩ năng:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết 3 gợi ý SGK dàn ý KC, tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
- 1HS kể 1-2 đoạn chuyện: Một nhà thơ - HS kể
chân chính.
- Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
- Y/c học sinh giới thiệu nhanh truyện đã
mang đến lớp .
* Hướng dẫn HS kể chuyện :
a, HDHS hiểu yêu cầu của đề:
? Đề bài y/c gì? - GV gạch chân TN quan
trọng được học, được nghe, tính trung thực.
- Nhắc học sinh: Những chuyện được nên
làm VD trong gợi ý 1 là những chuyên
trong SGK. Nếu khơng tìm được chuyện
ngồi SGK , em có thể kể một trong các
chuyện đó, điểm khơng cao bằng được bạn
tìm được chuyện ngoài SGK
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
* Lưu ý: Truyện quá dài chọn kể 1- 2 đoạn
hay nhất dành t/g cho bạn khác kể
- Thi kể trước lớp.
- HS đặt câu hỏi để hỏi bạn về nhân vật, chi
tiết, ý nghĩa.
- GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá
- Lớp chọn bạn ham đọc sách, KC hay nhất
- KC tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Nêu ND câu chuyện em vừa kể.
- NX tiết học.
* Dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện.
- HS Giới thiệu chuyện
- 1 HS đọc đề
- HS nêu
- 3 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1, 2,
3, 4
- Nghe
- Kể theo cặp trao đổi về ý nghĩa
câu truyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể, kể
xong nói về ý nghĩa câu chuyện
mình kể.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu
_______________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Kiến thức: Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải tốn có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
HS: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm TBC của các số:23 và 71 ( 47 ); - Hai học sinh lên bảng.
34, 91, 64 ( 63 )
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
Bài 1.( 28 )
- GV yêu cầu HS làm bảng con
* Học sinh đọc yêu cầu.
- yêu cầu HS giải thích cách tìm
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
a) 120
b) 27
- HS nhận xét nêu cách tìm
Bài 2.( 28 )
* 1 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cách
Bài giải:
tìm só TB cộng
Dân số tăng thêm của cả 3 năm là:
96 + 82 + 74 = 249 ( người )
Trung bình mỗi dân số xã đó tăng
thêm là:
249 : 3 = 83( người)
Bài 3.( 28 )
Đáp số: 83 người
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
* 1 HS đọc yêu cầu.
- Chúng ta phải tính trung bình số đo - Làm vở, 1HS làm bảng nhóm
chiều cao của mấy bạn?
- HS trình bày
- GV yêu cầu HS làm vở, GV chấm
Bài giải:
chữa bài
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là:
138+132+130+136+134=670( cm )
Trung bình số đo chiều cao của mỗi
bạn là:
670 : 5 = 134( cm)
Đáp số: 134cm
Bài 4.( 28):
- NX, bổ sung
- Gọi 1 HS đọc đề bài
* HS đọc bài toán
- Mỗi loại có mấy ơ tơ?
- HS trả lời câu hỏi
- 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được bao - HS làm bài, 1HS lên bảng
nhiêu thực phẩm?
Bài giải:
- 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được bao Trung bình mỗi xe ơ tơ chở được là:
nhiêu tạ thực phẩm?
(36 x5 + 45 x 4 ) : 9 = 40 ( tạ )
- Cả công ty chở được bao nhiêu tạ
40 tạ = 4 tấn
thực phẩm?
Đáp số: 4 tấn
- Có tất cả bao nhiêu chiếc ơ tơ tham
gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm?
- Đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
- Vậy trung bình mỗi xe chở được bao
nhiêu tạ thực phẩm?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải
Bài 5. (28)- Học sinh làm bài
Bài giải:
Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18- 12= 6
3. Kết luận:
Đáp số 6.
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm - Muốn tìm số TB cộng ta tính tổng
thế nào?
rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
- GV nhận xét giờ học
- Học bài và xem lại các bài tập.
_________________________________
CHÍNH TA
NGHE VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn từ Lúc ấy… đến ơng vua
hiền minh trong bài Những hạt thóc giống
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: bảng phụ chép sẵn BT 2a
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng viết: gió, diều, rung
- Học sinh viết
* Giới thiệu bài:
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn nghe- viết chính tả.
* Gọi HS đọc đoạn văn
- 1 HS đọc
- Nhà vua chọn người như thế nào để + Trung thực
nối ngơi?
- Vì sao người trung thực là người đáng q? + Ln nói lên sự thật, khơng vì lợi
- GV đưa từ khó: luộc kĩ, thóc giống, ích của mình.
dõng dạc, truyền ngơi
- HS viết từ khó vào bảng con, 2 HS
- Gọi HS dọc các từ vừa tìm được
lên bảng
* GV đọc cho HS viết
- 2 HS đọc các từ vừa tìm được
- Yêu cầu HS đổi vở chữa lỗi
- HS viết bài vào vở
* GV thu bài chấm
b. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
* 1 HS đọc
- GV phát bảng phụ yêu cầu HS làm - HS hoạt động nhóm
bài theo nhóm
- Đại diện nhóm treo và đọc kết quả
- GV nhận xét chọn đội thắng
lời giải: nộp bài, lần này, làm em,
Bài 3:
lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
- HS đọc yêu cầu
* HS đọc yêu cầu
- HS tìm ra con vật con nòng nọc; con - HS làm bài
chim én
con nòng nọc; con chim én.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Tìm những tiếng có âm đầu l/n có - Học sinh nêu.
trong bài?
- GV nhận xét giờ học.
* Dặn dò:
- VN làm BT 2 vào vở
___________________________________
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
- Biết tơn trọng ý kiến của những người khác
II. ĐỜ DÙNG:
- Bảng phụ ghi BT2, 6 món đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Giảng bài:
a) Trò chơi: Diễn tả: 3’
- GV chia lớp thành 6 nhóm và giao cho mỗi - Các nhóm thảo luận về đồ vật đó.
nhóm 1 đồ vật.
- Mỗi người có thể có ý kiến và nhận
xét khác nhau về cùng một sự vật.
GV kết luận:
b) Thảo luận tình huống đã nêu theo CH - HS chia thành 4 nhóm thảo luận 4
1,2 (SGK) 10'
tình huống BT1.
- GV kết luận…
- Đại diện các nhóm trình bày.
* HS nhận xét bổ sung.
c) Thảo luận (bài tập 1 - SGK) 7'
+ Hãy nhận xét về những hành vi, việc làm - HS theo nhóm đơi,
của từng bạn trong mỗi trường hợp dưới đây: - 1 số HS trình bày
(GV treo bảng phụ)
* HS khác bổ sung.
- GV kết luận:
+ Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết
bày tỏ mong muốn nguyện vọng của mình...
d) Bày tỏ ý kiến (BT2-SGK) 7'
GV nêu lần lượt từng ý kiến
- HS biểu lộ thái độ theo qui ước .
+ Điều chỉnh ý a thành: Trẻ em có quyền bày
tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
ý b bỏ cụm từ : Cách chia sẻ
- GV yêu cầu giải thích lí do
- Thảo luận chung cả lớp.
- GV kết luận:
* Ghi nhớ: SGK
- HS đọc ghi nhớ.
C. Củng cố - dặn dò: 3'
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện yêu cầu BT4 - SGK.
- Một số HS tập tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
____________________________
* B̉I CHIỀU
THÊ DỤC
(Giáo viên chuyện soạn giảng)
_____________________________________
ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyện soạn giảng)
_____________________________________
KĨ NĂNG SỐNG
(Giáo viên chuyện soạn giảng)
________________________________________________________
Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2018
* BUỔI SÁNG
KHOA HỌC
SƯ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại
của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 20, 21 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm
có chứa I-ốt và vai trị của I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRỊ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MĨN ĂN CUNG CẬP NHIỀU
CHẤT BÉO
Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo
Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra
thăm xem đội nào nói trước.
một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội
nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của
GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI
HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC
THỰC VẬT
Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo động vật vừa cung cấp chất béo
thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có
nguồn gốc đạm thựcvật.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã
lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào
vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất
béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa
nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò
chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm
động vật và đạm thực vật.
- HS trả lời.
- HS làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
học tập như SGV trang 50
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI
CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN
MẶN
Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu,
tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối Iốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là
trẻ em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã
sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức
khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.
+ Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt
gây lên.
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp
cao.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
_________________________________
TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm môyj đoạn thơ lục
bát với giọng vui dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà
Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của xấu như Cáo. (trả lời được các câu
hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dịng)
- GD HS ln đề phịng ,cảnh giác những kẻ ác.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
-GV yêu cầu 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn
của bài
+Đoạn 1: Mười sáu dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Bốn dòng cuối.
+Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin,
hồn lạc phách bay, rày, thiệt hơn.
- GV hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ
VD:Nhác trơng/vắt vẻo trên cành. Một anh
gà trống/tinh ranh lõi đời.
- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng vui, dí
dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách
nhân vật.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em
tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm,
đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện
nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều
khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- GV tổ chức cho các nhóm đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
- Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa
đặt ?
- Vì sao Gà Trống khơng nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến
để làm gì ?
-Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
gà nói? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
-Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
- 3Học sinh đọc tiếp nối bài thơ.
-Học sinh đọc lượt 2
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài
-Các nhóm đọc thầm.
-Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và
HS khác trả lời.
-HS đọc đoạn 1 .
-Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc
cây.
- Cáo đon đả mời Gà xuống đất
để báo cho Gà biết tin tức mới:
từ nay mn lồi đã kết thân. Gà
hãy xuống đểCáo hơn Gà bày tỏ
tình thân.
- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ
Gà Trống xuống đất, ăn thịt.
-Gà biết sau những lời ngon ngọt
ấy là ý định xấu xa của Cáo :
muốn ăn thịt gà.
-Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có
cặp chó săn đang chạy đến loan
tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp
sợ, phải bỏ chạy , lộ mưu gian.
-Cáo khiếp sợ hồn lạc phách
bay, quắp đi, co cẳng bỏ chạy.
Gà khối chí cười vì Cáo chẳng
làm gì được mình, cịn bị mình
lừa phải phát khiếp.
- Gà khơng bóc trần mưu gian
của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo,
mừng khi nghe thơng báo của
Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo
biết chó săn cũng đang chạy đến
để loan tin vui, làm Cáo phải
-Bài thơ khun ta điều gì?
khiếp sợ quắp đi co cẳng chạy.
-Khuyên người ta đừng vội tin
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng những lời ngọt ngào.
bài thơ:
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn
một và đoạn hai trong bài.
-HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- GV đọc mẫu
-HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2
-Từng cặp HS luyện đọc
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn.
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-HS đọc thuộc lịng theo cặp
- Thi đọc thuộc lịng giữa các tổ
3. Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy nhận xét về nhân vật Cáo và Gà Trống .
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng bài thơ ở nhà.
- Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
____________________________________________
TOÁN
BIÊU ĐỒ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- GDHS yêu thích mơn tốn.
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
*Giới thiệu:
*Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ
- GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về
-HS quan sát
các con của 5 gia đình
-HS trả lời
- Biểu đồ có mấy cột?
- Cột bên trái ghi gì?
- Cột bên phải cho biết cái gì?
- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
+ Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang
phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong
-HS hoạt động theo sự hướng
dẫn & gợi ý của GV
-HS trả lời quan sát tranh rồi
SGK) & trả lời câu hỏi:
trả lời.
- Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
- Gia đình này có mấy người con?
-Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
+ Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng
còn lại.
-GV tổng kết lại thông tin
*Hoạt động 2: Thực hành
-Bài tập 1:
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ “Các môn thể
thao khối lớp Bốn tham gia ”
-Cho HS trả lời câu hỏi như SGK.
-Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS trả lời câu hỏi như SGK.
- GV Lưu ý HS về đơn vị khi trả lời.
-HS thảo luận cặp đơi
-Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
- HS trả lời câu hỏi như SGK.
-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu
của bài.
- HS trả lời câu hỏi
a)…….4 tấn
b)……..10 tạ
c)…….12 tấn. Năm 2002 thu
hoạch được nhiều thóc nhất.
năm 2001thu hoạch được ít
thóc nhất.
______________________________________
LỤN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỢNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng ) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng ( BT4): tìm được 1,2 từ đồng nghĩa,
trái ghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được (BT1, BT2); nắm được
nghĩa từ tự trọng.
- GD HS luôn trung thực trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
- Từ điển học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Giới thiệu
Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các
em biết thêm nhiều từ ngữ và thành
ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự
trọng.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ, yêu cầu HS:
- HS thảo luận cặp đơi để hồn thành
- Tìm những từ gần nghĩa và những từ
trái nghĩa với trung thực.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đối
chiếu.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ
vừa tìm được (gợi ý chọn 1 trong các
từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực, dối
trá, gian lận , lừu đảo).
- GV hướng dẫn HS nhận xét, ghi
điểm.
Bài tập 3: GV u cầu HS thảo luận
theo nhóm 4.
- Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa
của từ tự trọng .
- GV theo dõi các nhóm thảo luận
Bài tập 4:
Trong số các thành ngữ dưới đây
thành ngữ nào nói về tính trung thực
,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ?
- GV hướng dẫn các nhóm nhận xét, bổ
sung và bình chọn nhóm trả lời hay
nhất.
bài tập.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài..
Từ gần nghĩa
Từ trái nghĩa
Thẳng thắn, ngay Dối trá, gian
thẳng, thật thà, lận ,gian dối, lừu
thành thật ,chính đảo ,lừu lọc.
trực.
- HS đọc và nêu yêu cầu đề bài .
- HS trình bày kết quả.
VD: Thật thà là đức tính tốt của học
sinh.
…..
- HS thảo luận và trình bày.
+ Tự trọng là coi trọng và giữ gìn
phẩm giá của mình.
+ Tin vào bản thân
+ Quyết định lấy cơng việc của mình
+ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.
+ Đánh giá mình quá cao và coi
thường người khác.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và trình
bày kết quả.
Giải nghĩa các thành ngữ như sau:
a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lịng
ngay thẳng như ruột của ngựa
b) Giấy rách………. : Dù nghèo đói
khó khăn phải giữ phẩm giá của mình.
c) Thuốc đắng ……. : Lời góp ý
thẳng ,khi nghe nhưng giúp ta sữa chữa
khuyết điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.Chuẩn bị bài: Danh từ
____________________________________
* BUỔI CHIỀU
THÊ DỤC
(Giáo viên chuyện soạn giảng)
_____________________________________
MĨ THUẬT
(Giáo viên chuyện soạn giảng)
_____________________________________
TIN HỌC
(Giáo viên chuyện soạn giảng)
_________________________________________________
Thứ năm ngày tháng 10 năm 2018
* BUỔI SÁNG
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ (KIÊM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần:
đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
- GD HS tính trung thực khi làm bài kiểm tra .
II. CHUẨN BỊ:
Giấy , phong bì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu:
Trong tuần qua đã học về viết thư. Trong tiết
học hôm nay, các em viết thư cho người thân.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết thư
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về - HS nhắc yêu cầu viết thư.
- Nhắc lại nội dung cần viết cho
văn viết thư.
1 lá thư (ghi nhớ viết thư)
- Phân tích yêu cầu đề bài
- Viết thư cho người thân ở xa
- Gạch chân yêu cầu
- Xác định người nhận thư.
- GV hướng dẫn HS viết thư:
- Tin cần báo.
* Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
* Phần chính:
- Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần
báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể
viết cho nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
*Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
+Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Ghi tên người gửi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
- HS thực hành viết thư
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào
trong phong bì của GV.
- Cá nhân thực hành viết thư.
Hoạt động 2: Chấm bài 1 số bài – Nhận xét
- GV nhận xét một số bài đã chấm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV giới thiệu loại viết thư điện từ (email).
- Chuẩn bị luyện tập phát triển câu chuyện.
_______________________________________
TOÁN
BIÊU ĐỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Làm quen với biểu đồ hình cột
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Vẽ sẵn biểu đồ số chuột của 4 thơn đã diệt.
- HS: nháp, chì, thước
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số
* KT bài cũ:
- Biểu đồ trong bài tập 2 ( 29) có mấy - HS trả lời
cột? Nội dung của từng cột ghi những gì?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
a. Giới thiệu biểu đồ hình cột
* GV kẻ bảng biểu đồ Số chuột của 4 - HS quan sát
thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu
đồ hình cột. Biểu đồ hình cột được thể
hiện bằng các hàng và các cột
- Biểu đồ có mấy cột?
+ 4 cột
- Dưới chân của các cột ghi gì?
+ Ghi tên của 4 thôn.
- Trục bên trái của các cột ghi gì?
+ Số con chuột đã diệt.
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
+ Số con chuột được biểu diễn ở cột
* GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ
đó.
- Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt + Thơn Đơng, thơn Đồi, thơn Trung,
được của các thơn nào?
thơn Thượng.
- Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số - HS lên bảng chỉ và nêu
chuột đã diệt được của từng thôn?
- Thôn Đông diệt được bao nhiêu con + 2 000 con chuột
chuột?
- Vì sao em biết thơn Đông diệt được