Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Sinh Học 6 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.34 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 16/8/2019

Tiết 1

Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
- NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức
- Phát biẻu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Mô tả được những
đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc
điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Phân tích được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những
mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm.
Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2.Về kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.
-Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.
Kns
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để nhận dạng được vật sống và vật không
sống.
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong q trình thảo luận.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
3. Về thái độ
- Giáo dục lịng u thiên nhiên.u thích khoa học
4. Năng lực
- Giúp HS phát triển được năng lực thu thập và xử lí thơng tin, hợp tác nhóm,
tìm tịi nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Gv: Chuẩn bị cây đậu, hịn đá, con gà, BGĐT.
Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk).
III. Phương pháp


- Quan sát, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
Lớp
Ngày giảng
6B
19/8/2019
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới
Vào bài: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó
là thế giới vật chất quanh ta, trong đó có vật sống và vật khơng sống.Vậy để


nhận biết chúng qua đặc điểm như thế nào?GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1(12’)Nhận dạng vật sống và vật không sống.
1/ Nhận dạng vật
Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống
sống và vật không
qua biểu hiện bên ngồi
sống
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân.
- PP và kĩ thuật: Hỏi đáp,trình bày một phút
- Tiếnhành:
GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và
hỏi:
+ Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống?
Chúng có lớn lên và sinh sản khơng?
- Vật sống: lấy thức

+ Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con
ăn, nước uống, lớn
vật hay khơng? Chúng có lớn lên và sinh sản khơng?
lên và sinh sản.
- HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các
+ VD: con gà, cây
câu hỏi.
đậu…
- GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác - Vật không sống:
nhau giữa vật sống và vật không sống?
không lấy thức ăn,
- HS: trả lời, rút ra kết luận.
không lớn lên.
- GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật sống và vật khơng sống
+ VD: hòn đá…
mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường
đi học.
- HS: cho ví dụ.
......................................................................................
......................................................................................
HĐ2: (12’)Đặc điểm của cơ thể sống:
2/ Đặc điểm của cơ
Mục tiêu: HS quan sát được đặc điểm của cơ thể sống
thể sống
là trao đổi chất để lớn lên
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.
- PP và kĩ thuật: Quan sát, hỏi đáp, kĩ thuật chia nhóm.

Tiến hành:
GV treo bảng phụ có nội dung:



T
T

2
3
4

VD

Lớn
lên

Sinh
sản

Di
chuyển

Lấy
Chất
Cần
thiết

Loại
bỏ
chất
thải


Xếp loại
Vật
Vật
sống khơng
sống

Hịn
đá
Con

Cây
đậu


giải thích tiêu đề của cột 2, 6, 7. Phát phiếu học tập có
nội dung như trên, yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào
bảng.
- HS chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành bảng. – GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng
phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
- GV: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung
của cơ thể sống là gì?
- HS trả lời, rút ra kết luận.
......................................................................................
......................................................................................
HĐ 3:(7’)Tìm hiểu các sv trong tự nhiên.
Mục tiêu: HS phát biểu được giới sinh vật đa dạng,
sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con
người.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.

- PP và kĩ thuật: Quan sát, hỏi đáp, kĩ thuật chia nhóm.
Tiến hành:
-Gv:u cầu hs q.sát hồn thành bảng (t.7) theo nhóm.
- Hs: Thảo luận –thống nhất ý kiến.
- Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng lên hồn thành bảng.
- Hs: Hoàn thành bài tập (trên bảng phụ)
- Gv: cho hs nhận xét,bổ sung…
H: Qua bảng bài tập - Em có n.xét gì về nơi sống, kích
thước,v/ trị của sv đối với con người?
H: Sự phong phú trên nói lên điều gì?

- Cơ thể sống có
những đặc điểm:
+ Trao đổi chất với
môi trường.
+ Lớn lên và sinh
sản.

3/ Sinh vật trong tự
nhiên:
a. Sự đa dạng của
thế giới sinh vật:

Nội dung: Bảng bài
tập-t.7)


 Sự đa dạng…

- Gv: Sử dụng bảng bài tập –Yêu cầu hs q.sát hình 2.1

thảo luận:
H: Ở bảng bài tập có thể chia thế giới SV thành mấy
nhóm chính?
Hs: Trả lời,nhận xét,bổ sung…

......................................................................................
.....................................................................................
HĐ 4:(5’)Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học:
Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ của sinh học nói
chung và của thực vậy học nói riêng.
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân.
- PP và kĩ thuật: Hỏi đáp,trình bày một phút
- Tiếnhành:
Tiến hành:
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu thơng tin sgk –trả lời:
H: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-Hs: Trả lời, n.xét, b.sung…
*Gv lưu ý cho hs: Có 2 nhiệm vụ:
 nhiệm vụ của sh.
 nhiệm vụ của thực vật học.
......................................................................................
.....................................................................................

b.Các nhóm sinh vật
trong tự nhiên:

-Sinh vật trong tự
nhiên được chia
thành 4 nhóm lớn:
Vi khuẩn, Nấm, Tv,

Đv.
4/ Nhiệm vụ của
sinh học:
Là nghiên cứu hình
thái, cấu tạo, đời
sống cũng như đa
dạng của SV nói
chung và TV nói
riêng để sử dụng hợp
lí, phát triển và bảo
vệ chúng phục vụ
đời sống con người.

4/Củng cố(5’)
- GV: trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên.
b. Sinh sản
c. Di chuyển
d. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải
- HS: a, b, d.
- GV: Vật sống và vật khơng sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ.
- HS: Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
VD: con gà, cây
đậu…
Vật không sống: không lấy thức ăn, khơng lớn lên. VD: hịn đá…


5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau(3’)
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường

- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Đặc điểm chung của thực vật”


Ngày soạn: 16/8/2019
Tiết 2
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Mô tả được các đặc điểm của TV và sự đa dạng phú của chúng
2Về kỹ năng
- Rèn luyện Về kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
3. Về thái độ
- Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV.
4. Năng lực
- Giúp HS phát triển được năng lực thu thập và xử lí thơng tin, hợp tác nhóm,
tìm tịi nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV:Chuẩn bị hình 3.1  3.4, sưu tầm tranh về TV.
- Hs:Chuẩn bị bảng (t.11sgk).
III. Phương pháp:
- Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy- Giáo dục:
1/ Ổn định lớp: (1’)
Ngày dạy
Lớp
23/8/2019
6B
2/ Kiểm tra bài cũ(5’)
HS: Trình bày các nhóm trong tự nhiên?

HS: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học?
3/ Giảng bài mới
Vào bài:Thực vật là nhóm sinh vật có vai trị rất quan trọng đối với đời sống
con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng
nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua tồn
bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm
chung của thực vật qua bài học hôm nay.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1 (13’):sự đa dạng và
1.Sự đa dạng và phong phú của
phong phú của TV:
thực vật:
Mục tiêu: HS phát biểu được sự đa
dạng và phong phú của thực vật.


- Hình thức tổ chức: Dạy học theo
nhóm.
- PP và kĩ thuật: Trực quan, so sánh, kĩ
thuật chia nhóm.
- Tiếnhành:
Tiến hành
Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 3.1  3.4, và
tranh sưu tầm (nếu có).Thảo luận nhóm:
H: Xác định những nơi trên trái đất có
TV sống?
 Ruộng lúa, rừng, hồ sen, sa mạc…
H: Kể tên một số cây sống ở Đ.bằng, đồi

núi, nước, sa mạc?
H: Nơi nào có TV phong phú ? Nơi nào
ít TV?
H: Kể tên 1 số cây gỗ, to lớn, thân cúng?
H: Lấy vd 1 số cây sống trên mặt nước?
Chúng có đặc điểm gì khác cây sống ở
cạn?
-Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến – trả
lời…
-Gv: Cho HS nhận xét – bổ sung.
-Gv: Nhận xét, cho hs rút kết luận:
H: Em có nhận xét gì về sự phân bố, số
lượng của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng
250.000  300.000 loài riêng Việt
Nam:12.000 lồi...
-Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều loại
khác nhau nhưng chúng có chung đặc
điểm. Vậy đó là đ.đ gì?
.................................................................
.................................................................

-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đất. Chúng có rất nhiều dạng khác
nhau, thích nghi với mơi trường
sống.

2. Đặc điểm chung của thực vật:
Hoạt động 2:(17’)Tìm hiểu đặc điểm



chung của TV.
Mục tiêu: HS phát biểu được đặc điểm
chung cơ bản của thực vật.- Hình thức tổ
chức: Dạy học theo nhóm.
- PP và kĩ thuật: Trực quan, so sánh, kĩ
thuật chia nhóm.
- Tiếnhành:
Tiến hành:
-Gv: treo bảng phụ (t.11 sgk) .Yêu cầu
hs q.sát –thảo luận, hoàn thành bảng.
-Hs: thống nhất ý kiến, hồn thành được:
Bảng bài tập:
St Tên cây
Có k.n tự tạo ra Lớn lên Sinh sản Di
t
chất dinh dưỡng
chuyển
1 Cây Lúa
+
+
+
2 Cây Ngơ
+
+
+
3 Cây Mít
+
+

+
4 Cây Se
+
+
+
5 Cây Xương rồng
+
+
+
-Gv:u cầu các nhóm lần lược trình
bày phiếu b.t của nhóm mình.
-Hs: đại diện nhóm,lên bảng làm b.t –
Nhận xét , bổ sung…
-Gv: Để làm rõ TV không di chuyển
tiếp tục cho hs trả lời:
H: Nhận xét hiện tượng:
H: + Lấy roi đánh con chó  chó
chạy, sủa. Quật vào cây  cây đứng
im.
+Trồng cây  đặt bên cửa sổ,sau 1
thời gian  cây mọc cong về phía có -Tự tổng hợp chất hữu cơ.
ánh sáng.
-Phần lớn khơng có khả di chuyển.

-Hs: +Con chó di chuyển.
-Phản ứng chậm với các kích thích từ
+Cây khơng di chuyển, nhưng bên ngồi.
có tính hướng sáng.
-Gv: cho hs nhận xét b.sung
-Yêu cầu hs chốt lại:



H: Rút ra đặc điểm chung của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất
chậm với mọi kích thích. VD: cây xấu
hổ…
 Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc
sâu kiến thức.
.............................................................
.............................................................
4. Củng cố:(5’)
HS: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
HS: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
HS: Đặc điểm chung của TV là gì?
5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau(4’)
Hs: Học bài ,làm bài tập (t.12-sgk).
Chuẩn bị bài mới: kẽ bảng(t.23-sgk).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×