Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án Địa lý 7 tiết 43 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.22 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 18/01/2018

Tiết 43

Bài 40:
THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VÙNG CƠNG NGHIỆP TRUYỀN
THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KỲ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI
MẶT TRỜI”
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất
cơng nghiệp Hoa Kì.
- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông
Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời ".
2. Kĩ năng
- Phân tích lược đồ
- Phân tích một số hình ảnh cụ thể về các ngành cơng nghiệp hiện đại.
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập
- Phản hồi, lắng nghe tích cực, giao tiếp khi thảo luận nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
- Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kỳ
- Hình ảnh về cơng nghiệp Hoa Kỳ
2. Học sinh


- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ
thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp

7B
7C

Ngày giảng

Sĩ số
35
29
32

Học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Ca-na-da và Mê-hi-cô? Gần đây
sản xuất cơng nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào? (5đ)
Câu 2: Ý nghĩa của việc thành lập hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)? (5đ)


Đáp án và biểu điểm
Câu 1:

- Các ngành công nghiệp quan trọng của Ca-na-đa và Mê-hi-cơ:
+ Ca-na-đa: Khai thác khống sản, luyện kim, lọc dầu, chế tạo xe lửa, hóa chất,
công nghiệp gỗ, bột giấy và giấy, công nghiệp thực phẩm (1,5đ)
+ Mê-hi-cơ: khai thác dầu khí và quặng kim loại màu, hóa dầu, chế biến thực
phẩm... (1,5đ)
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp ở Hoa Kì biến đổi: các ngành công nghiệp gắn với
công nghệ kĩ thuật cao như sản xuất máy móc tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất
vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ được phát triển rất nhanh ở phía nam và duyên
hải Thái Bình Dương, làm xuất hiện “Vành đai Mặt Trời” (2đ)
Câu 2:
Ý nghĩa của việc thành lập hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA):
- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. (1,5đ)
- Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu ở Mehicô,
tập trung phát triển các ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ, Canada. (2đ)
- Mở rộng thị trường nội địa, thế giới.
(1,5đ)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Vùng cơng nghiệp 1.Vùng cơng nghiệp truyền thống
truyền thống Đơng Bắc Hoa Kì
ở Đơng Bắc Hoa Kì
- Mục tiêu: Hiểu rõ cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi
trong phân bố sản xuất cơng nghiệp
Hoa Kì.
1. Vị trí:
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân
- Nằm phía ĐB, lãnh thổ của các QG
- Thời gian: 12 phút

trải rộng từ Hồ Lớn  ven bờ ĐTD.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn - Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc HK:
đáp, đàm thoại, động não, kĩ thuật hỏi + Đô thị trên 10 triệu dân: Niu I-ooc
và trả lời.
+ Đô thị 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn,
Ơt-ta-oa, Si-ca-gơ.
Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và + Đơ thị 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đenkiến thức đã học cho biết:
phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ? Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa roi
Kì?
2.Tên các ngành CN chính:
? Tên các ngành cơng nghiệp chính ở Luyện kim đen, luyện kim màu, hố
đây?
chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác
? Tại sao các ngành công nghiệp và chế biến gỗ
truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa 3.Các ngành truyền thống vùng CN
Kì có thời kì bị sa sút?
ĐB HK có thời kỳ sa sút vì:
............................................................. - CN lạc hậu
............................................................. - Bị khủng hoảng KT liên tiếp
- Cạnh tranh thị trường buôn bán gay
gắt với LM Châu Âu


Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát
triển của các ngành công nghiệp
mới
- Mục tiêu: hiểu rõ sự thay đổi trong
cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng
công nghiệp Đông Bắc và ở "Vành
đai Mặt Trời ".

- Hình thức tổ chức: dạy học theo
nhóm
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn
đáp, đàm thoại, suy nghĩ - cặp đơi chia sẻ, trình bày 1 phút, kĩ thuật chia
nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
GV chia lớp thành các nhóm để tìm
hiểu các nội dung sau:
- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã
học cho biết:
? Hướng chuyển dịch vốn và lao động
ở Hoa Kì?
? Tại sao có sự chuyển dịch vốn và
lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?
? Vị trí của vùng cơng nghiệp "Vành
đai Mặt Trời" có những thuận lợi gì?
............................................................
.
............................................................
.

2. Sự phát triển của các ngành công
nghiệp mới

1. Hướng chuyển dịch vốn và LĐ:
Từ Đông Bắc Hoa Kì xuống vành đai
cơng nghiệp mới ở phía Nam
2. Có sự chuyển dịch vốn và lao
động trên lãnh thổ Hoa Kì vì:
Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh

mẽ của vành đai cơng nghiệp mới ở
phía nam trong giai đoạn hiện nay
3.Vị trí của vùng CN “Vành đai
Mặt Trời”có thuận lợi:
- Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu
nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang
các nước Trung và Nam Mĩ
- Phía Tây thuận lợi cho việc giao tiếp
(xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình
Dương

4. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại bài thực hành và nghiên cứu trước nội dung bài 41 “Thiên nhiên Trung và
Nam Mĩ”


Ngày soạn: 20/01/2018

Tiết 44

Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS hiểu rõ vị trí, giới hạn Trung và Nam Mĩ
- Đặc điểm điạ hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti, khu vực Nam Mĩ
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích lược đồ để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình Trung và Nam Mĩ
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập
- Phản hồi, lắng nghe tích cực, giao tiếp khi thảo luận nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT
- Bản đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ
thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
7A
7B
7C

Ngày giảng

Sĩ số
35
29
32

Học sinh vắng


2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới
- Giới thiệu: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến
từ xích đạo đến vịng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái
Đất.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
1. Khái quát tự nhiên
- Mục tiêu: hiểu rõ vị trí, giới hạn Trung và *Vị trí và diện tích: hơn 20,5 triệu
Nam Mĩ, đặc điểm điạ hình eo đất Trung Mĩ và km² được bao bọc bởi 2 đại
quần đảo Ăng ti
dương lớn
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân


- Thời gian: 12 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, động não, kĩ thuật hỏi và trả lời.
? Dựa vào H 41.1 xác định vị trí, giới hạn
của Trung và NM
? Khu vực Trung và NM giáp các biển và
đại dương nào? (Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương và biển Caribê)
? Khu vực Trung và NM gồm những
phần đất nào của châu Mĩ ?
H trả lời
G chốt
Quan sát H 41.1:
? Eo đất TM và quần đảo Ăngti nằm

trong MT nào? (Mơi trường nhiệt đới)
? Có gió gì hoạt động thường xun?
hướng gió ? (Gió tín phong, hướng đơng nam
=> nên phía đơng mưa nhiều hơn phía tây).
? Đặc điểm địa hình eo đất TM và quần
đảo Angti như thế nào?
H trả lời
G chốt
+ Hệ thống Cóocđie chạy dọc BM, kết thúc ở
eo đất TM. Đoạn này phần lớn là núi và cao
nguyên
+ Quần đảo Ăngti: tựa như vịng cung từ
vùng vịnh Mêhicơ  Bờ đại lục NM.
? Giải thích vì sao phần phía Đơng eo đất
TM và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có
mưa nhiều hơn phía Tây?
H giải thích
? Vậy khí hậu và thực vật phân hố theo
hướng nào?(đơng - tây)
...........................................................................
...........................................................................

a. Eo đất TM và quần đảo Ăngti
+ Eo đất TM: nơi tận cùng của
dãy Cooc- đi- e
+ Quần đảo Ăngti: gồm vô số
đảo quanh biển Caribê
- Phần lớn nằm trong MT nhiệt
đới, có gió tín phong đơng nam
thường xun thổi.

- KH - TV có sự phân hoá theo
hướng Đ - T

Hoạt động 2:
- Mục tiêu: hiểu rõ đặc điểm điạ hình khu vực
Nam Mĩ
- Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1
phút, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.

b. Khu vực Nam Mĩ
- Có 3 khu vực địa hình:
+ Phía tây: Dãy núi trẻ An-đét
cao hơn và đồ sộ nhất châu Mĩ
nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn
Cóocđie.
+ Đồng bằng ở giữa: cao phía
Bắc , thấp dần phía Nam
+ Phía đơng là các sơn ngun

Quan sát H41.1và lát cắt địa hình NM dọc theo


vĩ tuyến 20° Nam cho biết đặc điểm điạ hình - Khí hậu và thực vật phân hố
Nam Mĩ?
sâu sắc theo hướng đông tây, bắc
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nam và thấp cao
các khu vực đại hình.

Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ
sung
GV chuẩn xác kiến thức:
- Phía Tây: hệ thống Anđét
- Ở giữa là ĐB Amadon: lớn nhất TG
- Phía Đơng: sơn nguyên
- GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam
Mĩ với Bắc Mĩ:
* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng
giống như Bắc Mĩ, chỉ khác nhau ở chỗ:
+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat cịn
Trung và Nam Mĩ là các cao ngun.
+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng,
thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có
diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía
Bắc và thấp dần về phía Nam; cịn Trung và
Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng
bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn đến Pampa đều
thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1
cao nguyên.
? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?
(các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng
núi và cao nguyên)
............................................................................
............................................................................
4. Củng cố (6’)
- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?

5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài và làm bài tập bài 41.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 42 “Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”



×