Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.1 KB, 19 trang )

Ngày soạn: 13/11/2019
Tiết 47
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG ( TIẾT 2)
I. Mục tiêucần đạt ( như tiết 46)
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn.Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: nghiên cứu đề a, g lập dàn ý, phiếu học tập nhóm 3-4
III Phương pháp/ KT
- Phương pháp phân tích ngữ liệu, nghiên cứu tình huống, KT đặt câu hỏi, chia nhóm,
thực hành có hướng dẫn.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
Ngày giảng
HS vắng
6B
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU HỎI ? Nhiệm vụ của Mở bài, Thân bài, Kết bài trong bài văn kể chuyện đời
thường?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
- Mở bài: Giới thiệu chung, khái quát về đối tượng được kể.
- Thân bài: Kể vài nét về đặc điểm, hình dáng, tính cách, hành động, phẩm chất tiêu
biểu của đối tượng được kể .
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về đối tượng được kể.
3. Bài mới
* HĐ1 : Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV khái quát nội dung tiết 1 - chuyển tiết 2
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2 – 33’


- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức III. Luyện tập
đã học.
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan,
Dạy học nhóm, phát hiện và giải quyết vấn
đề, PP làm mẫu
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt kĩ thuật đặt câu
hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- GV treo bảng ghi hai đề a, g ( SGK trang
119)
- HS nêu yêu cầu đề a,g
- GV yêu câu 2 nhóm treo sản phẩm bảng
nhóm - các nhóm cử đại diện thuyết trình,
HS lắng nghe nhận xét, bổ sung – GV
nhận xét – khái quát

1. Bài 1 (89)
Đề a
a) Mở bài: Nêu thời gian, địa điểm, kỉ
niệm gì, hồn cảnh
b) Thân bài:
- Nêu ngun nhân – diễn biến – kết quả
của kỉ niệm
- Cảm xúc, suy nghĩ của mình


* Các chi tiết được lựa chọn phải đặc sắc,
tiêu biểu, thể hiện rõ chủ đề...
c) Kết bài: Nêu kết quả, tổng hợp ấn tượng
sâu sắc nhất của mình về kỉ niệm đã kể.
Đề g

- Mở bài: giới thiệu chung, khái quát về
người thân
- Thân bài
- Kể vài nét về đặc điểm, hình dáng, tính
cách, hành động, phẩm chất tiêu biểu của
người thân.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về
người thân
2. Đọc bài văn mẫu: SGK(122, 123)
- GV yêu cầu các nhóm đã thực hành viết
bài văn ở nhà đọc:
đoạn MB, KB
Đọc cả bài
HS lắng nghe – nhận xét, đánh giá – GV
đánh giá
HS đọc bài văn mẫu SGK
? các truyện kể về ai, về điều gì? Em nhận
xét gì về cách kể chuyện? (HS TB)
HS phát biểu, nhận xét, bổ sung, GV khái
quát
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................…………………………………..
……………………………………………………..…………………………………..
4. Củng cố( 2’)
? Em hãy nêu quá trình thực hiện một đề tự sự?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát - tìm hiểu đề- xác định phương hướng làm bài - lập dàn bài
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học bài theo nội dung củng cố của GV.Hoàn chỉnh bài văn theo dàn ý đã lập của
nhóm khi đã được sửa chữa.
- Chuẩn bị: soạn bài “Treo biển” . Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung

phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
HS nghiên cứu mục * SGK và giao nhiệm vụ
?) Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết thế nào là hiện tượng đáng cười?
` ? Em hãy cho biết tryện cười là gì?


GV hướng dẫn HS cách đọc truyện* Chú ý đọc giọng hài hước
- Tìm hiểu một số chú thích/ SGK
? HS quan sát truyện - Liệt kê các sự việc tiêu biểu
?) Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào?) Nhà hàng treo biển để làm gì?
?)GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn thảo luận trong 2’
?Nội dung của biển treo có mấy yếu tố? Vai trị của từng yếu tố?
?) Đến đây truyện đó gây cười chưa? Vì sao?
? Vậy truyện gây cười khi nào? những ai đó khiến tạo ra tiếng cười
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hiện
Lần góp ý

Người góp ý

Thái độ góp ý

Nội dung góp ý

Thái độ của nhà hàng

?Nhận xét về các lời góp ý trên?
? Cách nhìn nhận sự vật ,vấn đề kiểu này chúng ta đã được học trong truyện nào?
? Thái độ của họ khi đóng góp ý kiến?

? Nhận xét của em về thái độ này?
?) Sau mỗi lần góp ý, thái độ của nhà hàng như thế nào? Em cười chủ nhà hàng điều
gì?
? Vậy theo em chủ nhà hàng là người như thế nào?


Ngày soạn: 13/11/2019

Tiết 48
Văn bản TREO BIỂN
(Truyện cười)

I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức- giúp HS hiểu được
+ Khái niệm truyện cười.
+ Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
Treo biển.
+ Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, khơng có chủ kiến trước những
ý kiến của người khác.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học:
+ Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
+ Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
+ Kể lại câu chuyện.
- Kĩ năng sống: nhận thức được vai trò của chủ kiến trong cách cư xử, giao tiếp: lắng
nghe ý kiến của người khác
3. thái độ: có thái độ cư xử, nhỡn nhận, đánh giá sự việc xảy ra xung quanh, biết lắng
nghe, phân tích.
GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự trọng, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân
=> GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.

4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo,ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng
lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo
( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói; năng lực hợp
tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng
nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn
chương.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, giáo án, BGĐT
- HS: Học bài cũ, soạn bài mới theo nội dung phiếu học tập
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm
- KT: động não, KT đặt câu hỏi
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
Ngày giảng
HS vắng
6B
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI? Những bài học nào em nhận thức được sau khi học xong chủ đề truyện
ngụ ngôn?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
Truyện ngụ ngôn phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại hênh hoang, khuyên nhủ
người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, khơng được chủ quan , kiêu


ngạo, khuyên con người ta khi muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng toàn
diện......

3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động 3’
GV treo bảng phụ sau – HS quan sát và thực hiện theo nhóm
? Em đó biết những điều gì về truyện dân gian?
? Em cịn muốn biết điều gì về truyện dân gian nữa?
K- những điều đã biết
W – những điều muốn biết L – những điều cần biết
- HS theo nhóm đã giao hồn thành bảng nhóm – treo sản phẩm – HS nhận xét – GV
nhận xét
K- những điều đã biết
W – những điều muốn L – những điều cần biết
biết
Thể loại: truyện cổ tích, Cịn thể loại truyện dân
truyền thuyết, ngụ ngơn
gian nào nữa không?
Định nghĩa các thể loại
Định nghĩa?
? TRUYỆN CƯỜI
Nội dung các truyện đã Các truyện
được học
Giá trị của truyện
Giá trị nghệ thuật của các Bài học rút ra từ truyện đó
truyện
Những bài học cuộc sống
rút ra từ truyện
? Em hãy kể tên một số truyện cười đã được đọc
HS nêu tên truyện
? Theo em tiếng cười trong cuộc sống có vai trị gì?
HS bộc lộ - GV chuyển bài mới
Tiếng cười là một yếu tố quan trọng không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người.

Người VN ta rất biết cười dù trong bất kì một tình huống nào.Điều đó được thể hiện rất
nhiều trong văn học dân gian.Đặc biệt là trong thể loại truyện cười.Vì vậy rừng cười
của dân tộc VN rất phong phú. Rừng cười ấy vang lên với các cung bậc khác nhau. Có
tiếng cười hóm hỉnh hài hước, có tiếng cười sâu cay châm biếm . Tiết học hơm nay….
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 2(5’)
I. Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ 1. Thể loại
bản về thể loại
- Truyện cười : SGK
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,
phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: động não,kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật Hỏi
và trả lời
HS nghiên cứu mục * SGK và giao nhiệm vụ
?) Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết thế
nào là hiện tượng đáng cười? (HS TB)
- Hiện tượng đáng cười là hiện tượng có tính chất


ngược đời, lố bịch, trái với tự nhiên thể hiện ở hành vi,
cử chỉ, lời nói của người đó.
` ? Em hãy cho biết tryện cười là gì? (HS TB)
- HS phát biểu – nhận xét – bổ sung
GV trình chiếu chốt khái niệm về nội dung – nghệ
thuật - mục đích của truyện cười và lưu ý: Truyện
cười thường rất ngắn. Truyện cười thiên về mua vui gọi
là truyện hài hước. Truyện thiên về ý nghĩa phê phán
gọi là truyện châm biếm.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
Hoạt động 3( 17’)
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá
trị của văn bản
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,
phát hiện và giải quyết vấn đề, PP làm mẫu
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ, Kĩ thuật Tóm tắt nội dung tài liệu theo
nhóm , Kĩ thuật đọc hợp tác
GV hướng dẫn HS cách đọc truyện
* Chú ý đọc giọng hài hước
- GV và một HS đọc -> 2 HS kể tóm tắt câu chuyện
- GV và HS nhận xét phần kể
- Tìm hiểu một số chú thích/ SGK
? HS quan sát truyện - Liệt kê các sự việc tiêu biểu
- HS trình bày – GV trình chiếu chốt
?) Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào? (HS TB)
- Treo biển quảng cáo bán hàng
- HS quan sát tấm biển quảng cáo của nhà hàng
?) Nhà hàng treo biển để làm gì? (HS TB)
- Giới thiệu và quảng cáo sản phẩm với mục đích bán
được nhiều hàng.
?)GV giao nhiệm vụ cho nhóm bàn thảo luận trong
2’
?Nội dung của biển treo có mấy yếu tố? Vai trị của
từng yếu tố? (HS khá)
Đại diện nhóm nhanh nhất trả lời – HS nhận xét, bổ
sung – GV chốt
- Bốn yếu tố

+ Ở đây: thơng báo địa điểm cửa hàng
+ Có bán: thơng báo hoạt động của cửa hàng
+ Cá: thông báo loại mặt hàng, sản phẩm được bán...
+ Tươi: thông báo chất lượng hàng
* GV: Bốn yếu tố đó là cần thiết cho một tấm biển
quảng cáo bằng ngôn ngữ, đáp ứng đầy đủ thơng tin
cho người mua.

II.Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc ,tóm tắt, chú thích
( SGK)
2. Kết cấu, bố cục

3. Phân tích
a. Nhà hàng treo biển bán
hàng
Tấm biển của nhà hàng
có những nội dung đảm
bảo yêu cầu cần thiết cho
việc quảng cáo bằng ngôn
ngữ: về địa điểm, về hoạt
động, loại mặt hàng, chất
lượng hàng.


?) Đến đây truyện đó gây cười chưa? Vì sao? (HS giỏi)
- Chưa: vì chưa có yếu tố khơng bình thường
- Việc treo biển là đúng khơng có gì đáng cười
? Vậy truyện gây cười khi nào? những ai đó khiến tạo b. Ý kiến đóng góp của
ra tiếng cười? (HS TB)

các vị khách và phản ứng
- Vì ý kiến đóng góp của khách hàng
của chủ cửa hàng
- Vì chủ kiến của chủ nhà hàng
GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm thực hiện
Lần
Người
Thái độ Nội dung Thái độ của
góp ý

góp ý

góp ý

góp ý

nhà hàng

Các nhóm thảo luận – đại diện hai nhóm trình bày –
nhận xét – bổ sung
GV nhận xét- khái quát

Lần

Người

Thái độ

góp ý


góp ý

góp ý

1

Người

Xem

qua

Nội dung Thái độ của
góp ý
Bỏ

nhà hàng

chữ Bỏ ngay chữ

tươi

tươi

đường
2
3

Khách


Nhìn tấm Bỏ chữ ở Bỏ ngay chữ

hàng

biển

đây

Khách

Cười bảo

Bỏ chữ có Bỏ ngay chữ

hàng
4

Hàng
xóm

Nhìn bảo

ở đây

bán

có bán

Bỏ chữ cá


Cất ln cái
biển

?Nhận xét về các lời góp ý trên? (HS TB)
- Các ý kiến này tuy có khác nhau về nội dung nhưng
đều giống nhau ở cách nhìn nhận, chỉ quan tâm đến
một thành phần của tấm biển mà không chú ý đến
các thành phần khác
? Cách nhìn nhận sự vật ,vấn đề kiểu này chúng ta đã
được học trong truyện nào? (HS TB)
- “Thầy bói xem voi”
? Nhận xét của em về thái độ của những người góp ý?
(HS TB)
- Có thể do thiếu nghiêm túc, góp ý bừa
- Có thể do chân thành nhưng lại thiếu hiểu biết
? có ý kến cho rằng lời góp ý là khơng chân thành. Ý
kiến của em? (HS khá- giỏi)
- Lần lượt từng người bằng cử chỉ, ngôn ngữ góp ý cho
chủ nhà hàng bỏ bớt dần từng thành phần của tấm biển.
Thoạt nghe ý kiến từng người xem chừng có lí. Song
khơng phải. Bởi mỗi người góp ý khơng nghĩ đến chức

Bốn lời góp ý tuy có
khác nhau về nội dung
nhưng đều giống nhau ở
cách nhìn, chỉ quan tâm
đến một thành phần của
tấm biển mà không chú ý
đến các thành phần khác.



năng của yếu tố mà họ cho là thừa và mối quan hệ của
nó. Mỗi người chỉ thấy được sự hiện diện của mình ở
cửa hàng và trực tiếp nhìn, ngửi, quan sát mặt hàng
thay cho việc thông báo gián tiếp vốn là chức năng đặc
điểm của giao tiếp ngôn ngữ. Họ không thấy được tầm
quan trọng của những thành phần khác.
Tiếng cười đã được bật lên khi các vị khách của nhà
hàng góp ý song nó thật sự vang lên sảng khoái khi
- Trước phản ứng của chủ nhà hàng về những lời góp
ý trên
?) Sau mỗi lần góp ý, thái độ của nhà hàng như thế
nào? (HS TB)
- nghe nói –bỏ ngay
- Bỏ đi chất lượng mặt hàng - đây là thành phần có vai
trị quan trọng nhất trong một biển quảng cáo
- Bỏ đi vị trí của nhà hàng – tạm có thể được
- Bỏ đi hoạt động của nhà hang, biển quảng cáo lúc này
chỉ còn mỗi chữ “cá”. Lúc này khách hành sẽ không
hiểu biển quảng cáo này treo lên nhằm mục đích gì.
- Bỏ luôn cả biển quảng cáo
? Em cười chủ nhà hàng điều gì? (HS TB)
– KT động não
HS bộc lộ
- Khơng hiểu những điều viết trên biển quảng cáo có
vai trị gì, mục đích gì?
-Hành động vội vàng – làm ngay theo ý kiến đóng góp
-Cái cười được bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện, cái biển
chỉ còn chữ cá - khi có người góp ý- chủ nhà hàng cất
ln cái biển đi

? Vậy theo em chủ nhà hàng là người như thế nào?
(HS TB)
HS tự bộc lộ
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chốt kiến thức

Chủ nhà hàng thay đổi
biển theo bất kì góp ý nào
để rồi cuối cùng cất ln
tấm
biển,hành
động
khơng suy xét, khơng có
chủ kiến.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
Hoạt động 4(5’)
Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị tác
phẩm
- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm,
- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
4. Tổng kết
- Thảo luận nhóm
N1-2: nghệ thuật đặc sắc của truyện
a. Nội dung- ý nghĩa:
N3-4: nội dung – bài học
Truyện tạo ra tiếng cười



hài hước,vui vẻ, phê phán
Đại diện nhóm trả lời – HS nhận xét, bổ sung – GV những người hành động
khái quát
thiếu chủ kiến và nêu ra
bài học về sự cần thiết
phải biết tiếp thu có chọn
lọc ý kiến người khác.
GV cho HS đọc ghi nhớ/ SGK
- HS đọc ghi nhớ/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………

b. Nghệ thuật: xây dựng
tình huống cực đoan, vơ
lí; sử dụng yếu tố gây
cười, kết thúc truyện bất
ngờ.
c. Ghi nhớ:SGK

Hoạt động 5 (5’)
III. Luyện tập
- Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập – tích hợp GD Giáo dục kĩ năng sống
đạo đức
- Phương pháp: trao đổi nhóm
- Kĩ thuật: trình bày 1’
? Em sẽ làm gì trước lời góp ý của các vị khách? (HS
TB)
- HS suy nghĩ, phát biểu- nhận xét ,bổ sung
? Trong cuộc sống em đó từng bao giờ giống như chủ

nhà hàng chưa?Hậu quả em gặp phải là gì? (HS TB)
- HS bộc lộ trong 1’– HS bổ sung
- GV đánh giá, góp ý
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………
4. Củng cố ( 2’)
?Khái quát giá trị của văn bản?
HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Nhớ định nghĩa truyện cười – kể diễn cảm truyện – hiểu được giá trị của tác phẩm,
viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em sau khi học xong truyện.
- Soạn “ Lợn cưới , áo mới” ( đọc, kể tóm tắt, tìm hiểu thể loại,trả lời câu hỏi phần
hướng dẫn học bài, rút ra bài học cho bản thân).
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
?Xác định thể loại?


?Vậy truyện có những sự việc nào? Bố cục của truyện?
? Truyện kể về ai ? về điều gì?
?) Em hiểu thế nào về tính khoe của?Ai trong truyện là người có tính xấu đó?
?) Điều đáng cười ở nội dung hay cách khoe?
PT cái đáng cười của hai nhân vật
?) Vì sao anh thứ nhất đứng hóng ở cửa? Thái độ của anh ta?
?) Anh chàng thứ hai có gì để khoe? Có đáng khoe khơng?
?) Anh ta khoe trong một tình huống như thế nào?
?) Nhận xét về cách khoe của 2 chàng?

?) Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào? Lời hỏi thăm có từ nào thừa? Vì sao?
?) Câu trả lời của anh “đứng hóng” như thế nào? Có gì khác thường?
?) Để gây cười tác giả dân gian đó dựng nghệ thuật gì?
?) Tiếng cười tạo ra từ câu chuyện có ý nghĩa gì?
? Từ đó em có nhận xét gì về hai nhân vật trong truyện?
?) Ý nghĩa và nghệ thuật của truyện?
? Em có thể kể một câu chuyện hay tình huống trong cuộc sống giống truyện này, phát
biểu ý kiến của em về vấn đề đó?


Ngày soạn: 13/11/2019

Tiết 49

Đọc thêm
VĂN BẢN LỢN CƯỚI ÁO MỚI
(Truyện cười)
I. Mục tiêu cần đạt- Giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
+ Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong Lợn
cưới áo mới.
+ ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ
làm trò cười cho thiên hạ.
+ Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự
nhiên.
2.Kĩ năng
- Kĩ năng bài học
+ Đọc – hiểu văn bản truyện cười.
+ Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
+ Kể lại câu chuyện.

- Kĩ năng sống: nhận thức được tính cách xấu của bản thân để sửa chữa, giao tiếp/
lắng nghe phản hồi khi nhận xét, đánh giá về tác phẩm.
3.Thái độ: Giáo dục phẩm chất tự trọng, tự lập, tự tin, Tránh thói khoe khoang hợm
hĩnh => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.
4 .Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực
sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói; năng
lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc
lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm
văn chương.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, giáo án, phấn màu, máy chiếu
- HS: soạn bài theo hướng dẫn của GV
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, động não
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
Ngày giảng
HS vắng
6B
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI? Kể chuyện Treo biển – truyện gây cười ở điều gì? Em rút ra được bài học
gì cho bản thân từ câu chuyện.
GỢI Ý TRẢ LỜI:
- HS tự kể chuyện “ Treo biển”.
-Truyện gây cười ở phần cuối truyện: Chủ nhà hàng thay đổi biển theo bất kì góp ý

nào để rồi cuối cùng cất luôn tấm biển,hành động khơng suy xét, khơng có chủ kiến.


- Bài học được rút ra: Truyện tạo ra tiếng cười hài hước,vui vẻ, phê phán những
người hành động thiếu chủ kiến và nêu ra bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có
chọn lọc ý kiến người khác.
3. Bài mới
GV: giới thiệu bài (1’) GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ để vào bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 2 – 4’
I.Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả
tác phẩm
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan
Thể loại: Truyện cười
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi,
?Xác định thể loại? (HS TB)
- 1 HS nhắc lại định nghĩa truyện cười
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………
Hoạt động 3 – 20’
II.Đọc- hiểu văn bản
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc – hiểu văn
bản
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học
nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ, Kĩ thuật Tóm tắt nội dung tài liệu

theo nhóm , Kĩ thuật đọc hợp tác
1. Đọc - chú thích: SGK
2. Kết cấu, bố cục
- Hướng dẫn HS đọc – HS đọc, nhận xét
- Giải nghĩa từ tất tưởi
? Từ này được giải nghĩa bằng cách nào? (HS TB)
?Vậy truyện có những sự việc nào? Bố cục của
truyện? (HS TB)
3. Phân tích
- HS phát biểu – GV trình chiếu chốt kiến thức
? Truyện kể về ai ? về điều gì? (HS TB)
- Kể người khoe của
?) Em hiểu thế nào về tính khoe của? (HS TB)
- Thói tỏ ra là người giàu có, thường biểu hiện ở ăn
mặc, xây cất, nói năng, giao tiếp...
?) Ai trong truyện là người có tính xấu đó? (HS TB)
- Cả hai nhân vật
?) Điều đáng cười ở nội dung hay cách khoe? (HS
khá)

a. Các nhân vật khoe của: đó
là người khoe lợn, kẻ khoe áo.
Tác giả dân gian đã phê phán
tính khoe khoang đến mức lố
bịch của hai anh chàng – một
thích khoe cái áo mới, một


- Cả hai
PT cái đáng cười của hai nhân vật

Thảo luận nhóm bàn trong 2’ – đại diện nhóm trả
lời – nhận xét, bổ sung
GV đánh giá, chốt
?) Vì sao anh thứ nhất đứng hóng ở cửa? Thái độ
của anh ta? (HS khá- giỏi)
- để khoe cái áo mới
- đứng thời gian rất lâu mà khơng có ai đi qua để
khoe
?) Anh chàng thứ hai có gì để khoe? Có đáng khoe
không? (HS TB)
- Một con lợn để làm lễ cưới -> không đáng khoe
?) Anh ta khoe trong một tình huống như thế nào?
(HS TB)
- Nhà đang rất bận, tâm trạng tiếc của, hốt hoảng
chạy tìm -> cố khoe bằng được
?) Nhận xét về cách khoe của 2 chàng? (HS TB)
- Lố bịch, đáng cười, khoe những cái không đáng
khoe!
?) Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào? Lời hỏi thăm
có từ nào thừa? Vì sao? (HS khá- giỏi)
?) Câu trả lời của anh “đứng hóng” như thế nào?
Có gì khác thường? (HS TB)
- Từ lúc tơi mặc cái áo mới này + hoạt động: giơ sát
vạt áo ra trước mặt anh mất lợn
- Thừa hẳn một vế câu “Từ lúc..”
* GV: Thế là “Lợn cưới” phải đối với “áo mới”
?) Đáng lẽ anh ta phải trả lời như thế nào? (HS TB)
- Tôi đứng đây suốt từ sáng đến giờ...
?) Để gây cười tác giả dân gian đó dựng nghệ thuật
gì? (HS TB)

- Đối xứng và phóng đại
- Kết thúc bất ngờ
?) Tiếng cười tạo ra từ câu chuyện có ý nghĩa gì?
(HS TB)
- Mua vui, giải trí, giễu cợt, phương pháp nhẹ nhàng
? Từ đó em có nhận xét gì về hai nhân vật trong
truyện? (HS TB)
-Nhân vật: người khoe lợn, kẻ khoe áo- những nhân
vật khoe của,thích học địi
-Hai nhân vật hiện lên lố bịch trong cách khoe ,biểu
hiện trong hành vi và lời nói
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………

thích khoe con lợn để cưới vợ.

b. Cách khoe của của hai nhân
vật

Biểu hiện qua:
- Hành vi: tất tưởi đi khoe lợn
cưới, mặc áo mới đứng hóng ở
cửa, đợi người khen.
- Lời nói: anh khoe lợn hỏi
thăm để tìm lợn cưới; anh có
cái áo mới cố tình ghép vào
câu trả lới để khoe cái áo
đang mặc.



Hoạt động 4 – 5’
4.Tổng kết
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị a. Nội dung: chế giễu, phê
tác phẩm
phán những người có tính hay
- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm,
khoe của- một tính xấu phổ
biến trong xã hội.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
b. Nghệ thuật:
-Tạo tình huống truyện gây
cười
?) Ý nghĩa và nghệ thuật của truyện? (HS TB)
- HS thực hiện theo nhóm trong 1’ – trình bày, - Miêu tả điệu bộ, hành động,
ngôn ngữ khoe rất lố bịch.
nhận xét, bổ sung
- Sử dụng nghệ thuật phóng
- Gv khái quát, cho HS đọc ghi nhớ/ SGK
đại.
- HS đọc ghi nhớ/ SGK
c.Ghi nhớ: SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………
Hoạt động 5- 5’
III. Luyện tập
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh luyện tập – tích
hợp giáo dục đạo đức
- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm,

- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
? Em có thể kể một câu chuyện hay tình huống trong
cuộc sống giống truyện này, phát biểu ý kiến của em
về vấn đề đó? (HS TB)
- HS kể , bộc lộ
- Nhận xét, GV rèn giáo dục đạo đức, kĩ năng sống
cho HS
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………..
.………………………………………………………
4. Củng cố( 2’)
?Nhắc lại định nghĩa truyện cười và ý nghĩa mỗi truyện cười vừa học?
HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Tập kể truyện, viết đoạn văn trình bày suy nghĩ sau khi học xong hai truyện cười.
- Học ghi nhớ/SGK
- Soạn Số từ và lượng từ ( nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I,II từ đó rút
ra nhận xét kết luận về : Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. Đặc điểm ngữ pháp
của số từ và lượng từ:
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.)


+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD a, b (Số từ)
?) Các từ gạch chân bổ nghĩa cho từ nào trong câu?
?) Các từ được bổ nghĩa (gạch chân màu xanh) thuộc từ loại nào?
?) ở VD a các từ gạch chân (màu đỏ) đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? Bổ sung ý

nghĩa gì?
?) ở văn bản b từ “6” bổ sung ý nghĩa gì? Đứng ở vị trí nào?
?) Những từ bổ nghĩa số lượng và thứ tự cho danh từ là số từ. Vậy em hiểu như thế nào
về số từ?
?) Từ “đôi” trong VD a có phải là số từ khơng? Vì sao?
?) Tìm thêm csc từ có ý nghĩa khái qt và công dụng như từ đôi?
* HS đọc VD 2/SGK
?) Nghĩa của các từ in đậm trong VD có gì giống và khác nghĩa của số từ?
?) Những từ trên gọi là lượng từ. Em hiểu như thế nào là lượng từ?
?) Xếp các từ
?) Xác định cụm DT trong VD trên và phân tích cấu tạo?


Ngày soạn:13/11/2019

Tiết 50
TIẾNG VIỆT: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ

I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
Khái niệm số từ và lượng từ:
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ:
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học : Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với danh từ chỉ
đơn vị.Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.
- Kĩ năng sống cần giáo dục : nhận thức, vận dụng trong giao tiếp
3. Thái độ : Biết vận dụng từ loại tiếng Việt trong giao tiếp và cuộc sống, yêu quí tiếng

mẹ đẻ.
- GD đạo đức: Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. Giáo dục phẩm chất yêu gia đình,
quê hương, đất nước. Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong cơng việc, có
trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM,
TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,năng lực giải
quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú,
chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng
lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc
lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, soạn giáo án
Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
-HS: soan mục I,II theo hướng dẫn của GV
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, động não , nhóm
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra vở bài tập của HS
3. Bài mới(1’)
GV giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 – 7’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu số từ
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan

Nội dung
I. Số từ
1.Khảo sát, phân tích ngữ
liệu:sgk


- Kĩ thuật: động não. kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ.
GV treo bảng phụ chép VD a, b (Số từ)
* HS đọc ví dụ SGK
?) Các từ gạch chân bổ nghĩa cho từ nào trong câu? ?
(HS TB)
- 2 chàng, 100 ván, 100 nếp, chín ngà, 9 cựa, 9 hồng
mao, một đôi
- Hùng Vương thứ 6
?) Các từ được bổ nghĩa (gạch chân màu xanh) thuộc
từ loại nào? ? (HS TB)
- Từ loại danh từ
?) ở VD a các từ gạch chân (màu đỏ) đứng ở vị trí
nào trong cụm danh từ? Bổ sung ý nghĩa gì? ? (HS
khá)
- Đứng trước danh từ -> bổ nghĩa về số lượng
?) ở văn bản b từ “6” bổ sung ý nghĩa gì? Đứng ở vị
trí nào? ? (HS TB)

- Đứng sau danh từ -> bổ nghĩa về thứ tự
?) Những từ bổ nghĩa số lượng và thứ tự cho danh từ
là số từ. Vậy em hiểu như thế nào về số từ? ? (HS TB)
- 2 HS phát biểu
?) Từ “đơi” trong VD a có phải là số từ khơng? Vì
sao? ? (HS khá- giỏi)
- Khơng phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị (vì
đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị)
- Một đơi khơng phải là số từ ghép như 100, 1000 vì
sau một đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị
VD: có thể nói : 1 đơi trâu
Khơng thể nói: một đơi con trâu
?) Tìm thêm csc từ có ý nghĩa khái quát và công dụng
như từ đôi? ? (HS TB)
- Tá, cặp, chục
* Gọi 2 HS đọc ghi nhớ/ SGK (128)
* Làm bài tập 1 (129)
- Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm
canh
- Số từ chỉ thứ tự: canh 4, canh 5
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………………………………….
………………………………………………………..
Hoạt động 2 – 8’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu lượng từ
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học
nhóm

a, Các từ bổ sung ý nghĩa số
lượng cho DT, đứng trước

DT làm phụ ngữ trước 1.
b, Các từ bổ sung ý nghĩa
thứ tự cho DT, đứng sau DT,
làm phụ ngữ sau 1.

2.Ghi nhớ 1:sgk(128)

II. Lượng từ
1.Khảo sát, phân tích ngữ
liệu


- Kĩ thuật: động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật
giao nhiệm vụ, KT phân nhóm
* HS đọc VD
?) Nghĩa của các từ in đậm trong VD có gì giống và
khác nghĩa của số từ? ? (HS TB)
Trao đổi nhóm bàn 1’ – đai diện 1 nhóm trả lời,
nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chốt kiến thức
- Giống: đứng trước danh từ
- Khác: + Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật
+ Từ các, những, cả mấy: chỉ lượng ít nhiều
của sự vật
?) Những từ trên gọi là lượng từ. Em hiểu như thế nào
là lượng từ? ? (HS TB)
- 2 HS phát biểu
?) Xếp các từ
?) Xác định cụm DT trong VD trên và phân tích cấu
tạo? ? (HS TB)

T2
T1
T1
T2
S1
S2
các
hồng tử
những
kẻ
thua trận
cả
mấy
tướng lĩnh
vạn
qn sĩ
?) Nhìn vào phần phụ trước, hãy cho biết có mấy loại
lượng từ? ? (HS TB)
- 2 loại
* Ghi nhớ : 1 HS đọc ghi nhớ/SGK (129)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………………………………….
………………………………………………………..
Hoạt động 2 – 20’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh III. Luyện tập
luyện tập
1.
- Phương pháp:, đàm thoại, trực
2.
quan, Dạy học nhóm

3.
- Kĩ thuật: động não, kĩ thuật đặt 4.
câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm vụ,
Kĩ thuật Viết tích cực
5. Bài tập 2(129)
- Đọc bài tập –> xác định yêu cầu – - Trăm (núi )
lượng nhiều, rất
trả lời miệng
- Ngàn (khe)
xác)
- Muôn (nỗi tái tê)

- Các từ đứng trước DT chỉ
lượng ít hay nhiều của sự
vật.

-Từ cả chỉ ý tồn thể giữ vai
trị trước1.
-Từ các, những, mọi giữ vai
trị trước 2.

2.Ghi nhớ 2: sgk(129)

dùng để chỉ số
nhiều (khơng chính


- HS làm bài tập 3 – thảo luận Bài tập 3(129)
nhóm bàn 1’- trình bày, nhận xét, Từ: từng – mỗi
bổ sung – GV đánh giá

* Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể
* Khác:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết
cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng
từng cá thể, khơng mang ý nghĩa lần lượt, trình
tự
- GV đọc – HS viết chính tả - GV Bài tập 4 : Viết chính tả
thu – chấm – nhận xét
BT5 : Viết đoạn văn – chủ đề tự BT5 : Viết đoạn văn – chủ đề tự chọn có sử
chọn có sử dụng số từ, lượng từ
dụng số từ, lượng từ
2 hS lên bảng viết – HS dưới lớp
viết vào phiếu học tập
Quan sát HS viết trên bảng – nhận
xét – cho điểm
Đọc một số bài của HS viết – nhận
xét, cho điểm
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
……………………………………
…………………………………..
4. Củng cố( 2’)
? Thế nào là số từ, lượng từ?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học ghi nhớ, hoàn thành bài tập, viết đoạn văn có sử dụng số từ và lượng từ
- Chuẩn bị: Ôn văn tự sự kể chuyện đời thường để viết bài TLV số 3 : khái niệm văn tự
sự, nhớ bố cục bài văn tự sự, thứ tự kể, ngôi kể trong văn tự sự, luyện lập dàn ý các đề
trong SGK.




×