Tuần: 22
Tiết: PPCT 85
Ngày soạn:20/01/2018
Ngày dạy 23/01/2018
Văn bản: NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT). ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
-Hồ Chí Minh NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ-chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được tình u thin nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí
Minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hồn cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, đất nước.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích, bình giảng.
* ĐI ĐƯỜNG
(Tẩu lộ )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Hiểu sâu hơn về nghệ thuật thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh
- Nắm được ý nghĩa triết lí su sắc của bi thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hồn cảnh thử
thách trên đường.
-Ý nghĩa khi qut mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng
đường gian khó.
-Vẻ đẹp của Hồ Chí Min hung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.
-Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch của bài thơ.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, đất nước.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận, phân tích, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
LỚP 8A3: VẮNG……..P……………………….KP……………..
LỚP 8A4: VẮNG……..P……………………….KP……………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác Bó ? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Mùa thu năm 1942, từ Cao Bằng, lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc lấy tên là HCM sang TQ để tranh thủ
sự viện trợ quốc tế cho cách mạng Việt Nam. Đến huyện Túc Vinh (Quảng Tây) Người bị nhà cầm
quyền TGT bắt giữ, rồi bị giải tới gần 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh QT, bị đày ải cực khổ
hơn một năm trời từ 29/8/194210/9/1943 (Mười bốn trăng tê tái gông cùm- Tố Hữu).Trong thời gian
để ngâm ngợi cho khuây, vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do.(cho học sinh xem tập NKTT) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác
giả, tác phẩm, thể loại.
GV Đọ̣c mầu 1 lần 2 bài thơ, yêu cầu hs
đọc.
GV cùng hs đọc ( yêu cầu đọc phải chính
xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ
dịch. Khi đọc bản phân âm chữ Hán, lưu ý
giọng điệu thích hợp với cảm xúc ở câu 2 và
nhịp, chữ đăng đối với 2 câu sau )
(?) Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh sáng tác
bài thơ ( sgk)
(?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ?
(TNTT)
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn
bản
(?) Sự thật nào được nói tới trong câu thơ
đó ?
(?) Chữ vơ lặp lại trong câu thơ này có ý
nghĩa gì ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giảng
(?) Khi trong tù khơng rựợu cũng khơng
hoa thì cuộc ngắm trăng ở đây sẽ khơng thú
vị.Vậy nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng
ấy, con người phải tự có thêm điều gì ?
HS: Phát hiện trả lời
GV: Định hướng.
(?) Trạng thái tình cảm khó hững hờ trước
cảnh đẹp đêm nay đã chuyển thành hành vi
nào của con người ?
HS: Đứng tại chỗ phát biểu.
GV: Định hướng, chốt
(?) Từ đó em cảm nhận được gì trong tình
yêu thiên nhiên của Bác ?
Hs: thảo luận nhóm , gv gợi mở.
(?) Khi ngắm trăng và được ngắm trăng
người tù bổng thấy mình trở thành thi gia ?
Vì sao thế ?
- Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi
NỘI DUNG BÀI DẠY
* NGẮM TRĂNG
1. Tác giả:
Hồ Chí Minh ( 1890-1969) . nhà văn, nhà thơ, chiến
sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân
văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm: Được sáng tác trong ngục tù của Tưởng
Giới Thạch in trong tập Nhật kí trong tù . Được viết
bằng chữ Hán, theo thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu
thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại.
3. Hoàn cảnh ra đời
Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng giới thạch, Khi
Bác bị vô cớ bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm
1942.
4. Thể lọai : Thể thơ tứ tuyệt
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm 2 phần
b. Phương thức biểu đạt.
Biểu cảm
c. Đại ý.
d.Phân tích:
d1, Cái khơng có trong cuộc ngắm trăng
“ Ngục trung vô tửu diệu vô hoa”
- Hai lần khơng là khẳng định khơng hề có rượu và
hoa cho sự thưởng ngoạn của con người.
- Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu mãnh liệt với
thiên nhiên
=> Tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt
nghèo, khơi gợi nguồn thi hứng.
d2, Những điều sẵn có trong cuộc ngắm trăng
Đối thử lương tiêu nại ngược hà ?"
"
- Trạng thái xao xuyến của tâm hồn khơng cầm lịng
được trước vẻ đẹp khó hững hờ của tạo hố về đêm.
Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt"
"
- Bác chủ động đến với thiên nhiên, quên đi thân phận
tù đày. Đó là tình u thiên nhiên đến độ qn mình
Nguyệt tịng song khích khán thi gia"
"
- Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận
mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của
thiên nhiên
thân phận mình, tâm hồn được tự do rung
động với vẻ đẹp của thiên nhiên .
=> Rung động tâm hồn nhà thơ, đó là tâm hồn của thi
gia ln hướng về cái đẹp.
3.Tổng kết.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh
* Nghệ thuật.
tổng kết.
- Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và bóng tối nhà tù,
(?) Ở bài Ngắm trăng, hồn thơ của Bác được vầng trăng và người nghệ sĩ lớn, thế giới bên trong và
diễn đạt trong một hình thức thơ với những ngồi nhà tù, sự đối sánh tương phản có tác dụng thể
dấu hiệu nổi bật nào ?
hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau..
- Lưu về sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch
thơ, thấy tài năng trong lựa chọn ngôn ngữ thơ
* Ý nghĩa văn bản.
Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên,
của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ sgk
* Bài 2: “ ĐI ĐƯỜNG”
* Bài 2: “ ĐI ĐƯỜNG”
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác
giả, tác phẩm, thể loại.
Đọc – tìm hiểu chú thích:
Gv cùng hs đọc: chú ý bản phiên âm, thể
thơ thất ngôn từ tuyệt, nhịp 4-3, 2-2-3; nhấn
mạnh các điệp từ tẩu lộ, trùng sang; giọng
chậm rãi , suy ngẫm
Giải thích từ khó
(?) Bài thơ có cấu tạo mấy phần ? (4 phần)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
Hồ Chí Minh ( 1890-1969) . nhà văn, nhà thơ, chiến
sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân
văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm: Được sáng tác trong ngục tù của Tưởng
Giới Thạch in trong tập Nhật kí trong tù . Được viết
bằng chữ Hán, theo thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu
thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại.
3. Hoàn cảnh ra đời
Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng giới thạch, Khi
Bác bị vô cớ bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm
1942-9.1943
4. Thể lọai : Thể thơ tứ tuyệt
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục:
b. Phương thức biểu đạt.
Biểu cảm
c.Phân tích: Khai, thừa, chuyển, hợp
* Câu 1 ( khai đề )
“ Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan ”
=> Đó là những suy ngẫm, thấm thía được HCM đúc
rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết đèo cao ,
trèo núi khổ sở, đày ải vô cùng gian nan, vất vả
* Câu 2 ( thừa)
“ Trùng san chi ngoại hựu trùng san ”
=> Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua
nó. Muốn biết bơi khơng thể chỉ học bơi trên cạn mà
nhất định phải nhảy xuống nước
* Câu 3 ( chuyển )
“ Trùng san đăng đáo cao phong hậu ”
=> Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp này làm cho
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn
bản
* Gọi hs đọc câu khai đề
(?)Hãy nhận xét, so sánh giữa câu thơ ở
phần phiên âm chữ hán và bản dịch thơ ?
- Câu dịch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp
từ tẩu lộ. làm giảm đi ít nhiều gịng thơ suy
ngẫm, thấm thía
(?) Vậy, nhà thơ – người tù suy ngẫm điều
gì? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ?
(?) Nhưng câu thơ có phải chỉ là nghĩa đen
nỗi gian truân của việc đi bộ trên đường núi
ấy khơng?
* Gọi hs đọc câu thừa
(?) Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này.
Từ trùng san dịch thành từ núi cao đã thật
sát chưa ? Vì sao ?
- Dịch trùng san là núi cao. Người chủ ý nói
tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra tiếp nối, liên
miên như để thử thách ý chí và nghị lực của
người tù, cứ thế khó khăn chồng chất, gian
lao liên tiếp gian lao
(?) Bài học được rút ra từ câu thơ này là
gì ?
- Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà
vượt qua nó. Muốn biết bơi khơng thể chỉ
học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy
xuống nước
* Yêu cầu hs đọc câu 3 ( câu chuyển )
(?) Nhận xét điệp từ trùng san được sử
dụng tiếp theo kiểu gì ?Giống như những
cách điệp trong câu thơ nào , của tác giả nào
đã học?
- Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp
này làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo
một cảm giác liên miên không hết, kéo dài
mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng
(?) Vậy, ở câu thơ này, tác giả muốn khái
quát qui luật gì, mở ra tâm trạng như thế nào
của chủ thể trữ tình ?
Gọi hs đọc câu cuối ( hợp )
(?) Câu thơ tả tư thế nào của người đi đường
?
(?) Tâm trạng của người tù khi đứng trên
đỉnh núi ntn?
- Tâm trạng sung sướng, hân hoan của
người đi đường, cũng là hình ảnh biểu
trưng. Đó là hình ảnh người chiến sĩ cách
mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, trải qua
bao gian khổ hi sinh
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
- Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
Nhận xét về điểm khác nhau giữa dịch nghĩa
và nguyên tác của hai bài thơ này. Tìm đọc
thơ chữ Hán của Bác về rèn luyện đạo đức
cách mạng trong tập Nhật kí trong tù
mạch thơ, ý thơ nối liền tạo một cảm giác liên miên
không hết, kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng
- Câu thơ chuyển, chuyển mạch thơ, ý thơ, vút lên
theo chiều cao của dãy núi cuối cùng, lúc khó khăn
nhất, hiểm nghèo, gian trn, vất vả nhất thì cũng
chính là lúc đích đến đang chờ
* Câu 4 ( hợp)
“ Vạn lí dư đồ cố miên gian ”
=> Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi
đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Người cách mạng
phải rèn luyện y chí kiên định, phẩm chất kiên cường.
3.Tổng kết.
* Nghệ thuật.
- Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình
ảnh và giàu cảm xúc.
- Tác dụng nhất định trong bản thơ trong việc
chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng
Việt..
* Ý nghĩa văn bản.
Viết về việc đi đường gian lao, nêu triết lí về bài học
dường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới
cách mạng vẻ vang.
* Ghi nhớ sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
*Bài mới:
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập văn thuyết minh.
Viết bài tập làm văn số 5.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 22
Tiết: PPCT 86
Ngày soạn: 21/01/2018
Ngày dạy : 24/01/2018
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện, nâng cao một bước kỹ năng làm bài văn thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh.
- Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh.
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
- Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.
- Lập dàn bài, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Lắng nghe chăm chỉ .
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
LỚP 8A3: VẮNG……..P……………………….KP……………..
LỚP 8A4: VẮNG……..P……………………….KP……………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Chúng ta đã tìm hiểu và biết cách thức làm một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh, hôm
nay chúng ta sẽ đi ôn tập lại và chuẩn bị bài viết số 5.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ơn tập lí thuyết.
GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu hs trả
lời.
(?) Văn bản thuyết minh có vai trị và
tác dụng ntn trong đời sống ?
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1, Lí thuyết
Câu 1 :
+ Vai tro: cung cấp tri thức, những hiểu biết để con người
có thể vận dung, phục vụ lợi ích của mình. Trong đời sống
hàng ngày khơng thể thiếu được các vb thuyết minh .
(?) Vb thuyết minh có những tính chất Câu 2 : VB thuyết minh có tính chất tri thức, khách quan;
gì khác với vb tự sự, miêu tả, biểu
là loại vb có khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích
cảm, nghị luận ?
cho con người .
VB thuyết minh khác với vb nghị luận, tự sự, miêu tả,
biểu cảm, hành chính cơng vụ ở chỡ vb thuyết minh chủ
yếu trình bày tri thức một cách khách quan, giúp con người
hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng
và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con
(?) Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, người
cần phải chuẩn bị những gì? Bài văn
Câu 3 : Khi làm một bài văn thuyết minh, phải nắm bắt
thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ? được bản chất đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình
bày các biểu hiện khơng tiêu biểu khơng quan trọng .
Câu 4 : Để bài văn có sức thuyết phục, dễ hiểu, người ta có
(?) Những phương pháp thuyết minh
thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh
nào thường được chú ý vận dụng ?
như : nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so
sánh đối chiếu, phân tích, phân loại ..
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn II, LUYỆN TẬP
luyện tập
GV: Hãy nêu cách lập ý và lập dàn ý
đối với các đề sau. Giới thiệu một đồ
dùng trong học tập hoặc trong sinh
hoạt
Gv: yêu cầu hs về nhà thực hiện các đề
còn lại.
(?) Thuyết minh về một vb, một thể
loại vh mà em đã được học
(?) Viết một đoạn văn giới thiệu một
đồ dùng trong học tập cũng như trong
sinh hoạt
(?) Thuyết minh về một vb, một thể
loại văn học đơn giản ?
Bài 1 :
* Lập ý :
- Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo các
bộ phận, cách sử dụng, những điều cần lư ý khi sử dụng đồ
dùng
* Dàn ý chung
- MB :
Khái qt tên đồ dùng và cơng dụng
- TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc
+ Cấu tạo các bộ phận
+ Cách sử dụng
+ Cách bảo quản
- KB : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử
dụng, khi gặp sự số. Vai trò của vật dùng đó trong đời sống
* HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5
A. Chuẩn bị đề.
Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học mà em đã
học
B, Yêu cầu
* Thể loại: Thuyết minh
* Nội dung: Thuyết minh về một vb, một thể loại vh mà
em đã học
C, Dàn bài chung
- MB: Giới thiệu chung về vb hoặc thể thơ, vị trí của nó
đối với vh, xh hoặc hệ thống thể loại
- TB: Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và ình thức
của vb, thể loại ( tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh có
thể đơn giản hay chi tiết )
- KB: Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo
thể loại, vb
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
học
* Bài cũ:
GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài - Về nhà học lại những kiến thức đã học
Tập làm văn số 5:
- Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề
-Yêu cầu: Chuẩn bị tư liệu để viết về tài đã làm
một loài hoa đặc trưng của Đà Lạt.
* Bài mới: Soạn bài “ Về nhà học lại những kiến thức đã
-GV hdẫn một số nội dung bài soạn và học
bài tập về nhà
- Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề
tài đã làm
- Soạn bài “ ngắm trăng, đi đường”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………........................
...................................................................................................................................
Tuần 22
Tiết PPCT: 87 + 88
Ngày soạn: 23/1/2018
Ngày day : 27 /1/2018
BÀI VIẾT SỐ 5: VĂN THUYẾT MINH
(Làm tại lớp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn thuyết minh.
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày, triển khai vấn đề sao cho có thứ tự, gọn gàng, chặt chẽ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đánh giá năng lực học tập bộ môn tập làm văn của học sinh, đặc biệt là kiểu bài văn thuyết minh .
- Nắm đặc điểm, yêu cầu, phương pháp của kiểu bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng cho học sinh viết bài văn thuyết minh hoàn chỉnh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài của học sinh.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Làm bài tự luận.
- Thực hành viết bài văn thuyết minh.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
- Lớp 8A2 :………………………………………………………………..
2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : * GV chép đề lên bảng, HS làm bài.
* Đề bài: : Thuyết minh về một giống vật nuôi.
* Đáp án và biểu điểm
Hướng dẫn chấm
A. Yêu cầu chung
1. Hình thức
- Viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, trình bày rõ ràng,
mạch lạc, đúng đặc trưng kiểu bài văn thuyết minh.
- Đáp ứng đầy đủ bố cục 3 phần.
2. Nội dung
- Viết đúng bài văn thuyết minh.
- HS làm bài theo trình tự, vận dụng tốt việc kết hợp các yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong văn thuyết minh.
- Nội dung rõ ràng, chặt chẽ có dẫn chứng mang tính thuyết phục.
B. Yêu cầu cụ thể: HS có thể diễn đạt khác nhau, nhưng phải đạt các ý cơ
bản sau:
1. Mở bài
Giới thiệu về giống vật nuôi mà em định thuyết minh (một lồi chim
q, một vật ni trong gia đình…).
2. Thân bài
Thuyết minh về đặc điểm, vai trị của lồi vật:
- Nó có nguồn gốc từ đâu? Thuộc loại nào?
- Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo, màu sắc, các bộ phận cụ thể của loài
vật bằng một giọng văn hớn hở và thích thú.
- Giới thiệu những tập tính của lồi vật (cách ăn, ngủ, sinh sản,…).
- Vai trị, cơng dụng của lồi vật đó đối với đời sống con người.
3. Kết bài
Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình đối với lồi vật đó
Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái qt. Trong
q trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học
sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
Chuẩn bị: Soạn bài “Chiếu dời đơ”
Điểm
1.0 điểm
0.75 điểm
7.5 điểm
0,75 điểm
E.
DẶN
DỊ
* Bài
cũ:
Lập
dàn
bài
chi
tiết
đề bài
kiểm
tra.
* Bài
mới:
Tuần: 22
Tiết: PPCT 86
Ngày soạn: 17/01/2014
Ngày dạy : 20/01/2014
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – VĂN THUYẾT MINH
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
- Củng cố nhận thức lí thuyết về Văn bản thuyết minh ; vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản
thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc ; có các yếu tố miêu tả,
biểu cảm, bình luận , những con số chính xác .. nhưng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh
- Nghiêm túc, hăng say làm bài, độc lập tự chủ và thể hiện tri thức, tầm tư tưởng của người viết.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút.
III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
Em hãy giới thiệu về rượi cần ở quê hương em.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Phần
MỞ BÀI
Hướng dẫn chấm
- Giới thiệu về món ăn đậm dà bản sắc dân tộc.
Điểm
1Đ
THÂN BÀI
- Phần nguyên liệu : thêm phần định lượng bao
nhiêu củ , quả , bao nhiêu gam , ki lô gam tuỳ theo
số bát , đĩa , số người ăn , mâm.
- Cách làm : Đặc biệt chú ý đến trình tự trước
sau , đến thời gian của mỗi bước ( không được
phép thay đổi tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm
kém chất lượng)
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt : trạng thái ,
màu sắc , mùi vị
7Đ
- Nêu ý nghĩa của món ăn đó đối với người dân
Việt Nam.
1Đ
KẾT BÀI
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Em hãy thuyết minh về phương pháp (cách làm) một trị chơi mà em u
thích.
*u cầu chung:
1.0 điểm
- Viết đúng thể loại văn thuyết minh về phương pháp
- Nội dung: giới thiệu về cách nấu rượi cần
- Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, mạch lạc, trình bày sạch, khoa
học.
*Yêu cầu cụ thể : Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần
1.0 điểm
a. Mở bài : Giới thiệu về cách
b.Thân bài : Lần lượt trình bày đảm bảo các ý cơ bản sau:
7.0 điểm
- Chuẩn bi: dụng cụ, địa điểm.
- Cách chơi :+ Thế nào là thắng?
+ Thế nào là thua?
+Thế nào là phạm luật ? Hình thức phạt
- Yêu cầu đối với người chơi?
- Sự phổ biến của trị chơi.
1.0 điểm
c.Kết bài : Ấn tượng, tác dụng của trò chơi.
(Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và
cho điểm thích hợp)
IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
……………………………………………………………………………………………………………
.
……………………………………………………………………………………………………………
.
Tuần: 22
Tiết: PPCT 87+88
Ngày soạn:30. 02. 2013
Ngày dạy : 02. 02. 2013
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II mơn ngữ
văn 8 theo nội dung văn thuyết minh đã học. Nhằm đánh giá năng lực viết văn của học sinh.
- Giúp hs vận dụng kiến thức về văn thuyết minh để viết một bài văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 90 phút.
III.BIÊN SOẠN CÂU HỎI
ĐỀ BÀI: Giới thiệu về một món ăn đậm dà bản sắc dân tộc.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Phần
MỞ BÀI
Hướng dẫn chấm
- Giới thiệu về món ăn đậm dà bản sắc dân tộc.
Điểm
1Đ
THÂN BÀI
- Phần nguyên liệu : thêm phần định lượng bao
nhiêu củ , quả , bao nhiêu gam , ki lô gam tuỳ theo
số bát , đĩa , số người ăn , mâm.
- Cách làm : Đặc biệt chú ý đến trình tự trước
sau , đến thời gian của mỗi bước ( không được
phép thay đổi tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm
kém chất lượng)
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt : trạng thái ,
màu sắc , mùi vị
7Đ
- Nêu ý nghĩa của món ăn đó đối với người dân
Việt Nam.
1Đ
KẾT BÀI
Trình bày bài sạch, đẹp (1đ)
(GV có thể tùy thuộc vào cách hành văn, cách kể, cách diễn đạt của học sinh để cho điểm, tôn trọng sự
sáng tạo của HS)
IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................