Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

toan lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.18 KB, 5 trang )

Tiết 26. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
(SGK Toán 1 trang 44, SGV Toán 1 trang 60)
KHAI THÁC BÀI
(Logic của việc hình thành kiến thức, kỹ năng. Dựa vào đó giáo viên lựa chọn
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp).
Giới thiệu phép cộng
Hoạt động 1: Thành lập các phép cộng 1 + 1 = 2, 2 + 1 = 3, 1 + 2 = 3
Phương pháp
Mô hình hợp hai tập hợp khơng giao nhau
Bài tốn “Thêm”: 1 con gà thêm 1 con gà được mấy con gà?

Trực quan,
Hỏi đáp.

Lược bỏ đơn vị: 1 thêm 1 bằng mấy?
Lập phép cộng: 1 + 1 = 2

Giới thiệu phép cộng, dấu +
Thực hành
Cách đọc, viết

Hoạt động 2: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3

(bảng con)
Trực quan, hỏi
đáp, thực hành

Hoạt động 3: Luyện tập bài 1, 2, 3

Thực hành



KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TIẾT 26. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-

Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.

-

Lập các phép cộng trong phạm vi 3.
2. Kỹ năng:

-

Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.

-

Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 (hàng ngang, hàng dọc).
3. Thái độ:

-

Phấn khởi (học thêm một điều mới).

-

Cẩn thận (tính dọc).

B. Đồ dùng dạy học:

-

Giáo viên:
• Vẽ lại các mơ hình trong SGK hoặc các hình vẽ tương tự trên giấy khổ lớn.
• Dụng cụ che chữ số, phép tính để dạy học thuộc bảng cộng.

-

Học sinh:
Bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU PHÉP CỘNG
LẬP CÁC PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3.
Giáo viên

Học sinh

Giới thiệu bài:
Đã học các số đến 10, ngồi những điều
đã biết, cịn làm các phép tính với các số
đó.
1. Phép cộng 1 + 1 = 2
• G chỉ tranh vẽ, nêu bài tốn: Có một Một con gà thêm một con gà được 2 con


con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi tất gà.
cả có mấy con gà?
• Một thêm một bằng mấy


Một thêm một bằng hai

• Ta viết một thêm một bằng hai như
sau:
1+1=2
Dấu + gọi là “cộng”
Đọc là “Một cộng một bằng hai”

HS lập lại

Tập viết:

++

++

1+1=2
2. Phép cộng 2 + 1 = 3
• G hướng dẫn HS tự quan sát hình vẽ
và tự nêu bài tốn

Có hai xe hơi, thêm một xe hơi nữa. Hỏi
tất cả có mấy xe hơi?

• Hướng dẫn HS trả lời

• Có hai xe hơi, thêm một xe hơi được ba
xe hơi.
• Hai thêm một bằng ba.


• Viết hai thêm một bằng ba thế nào?
3. Phép cộng 1 + 2 = 3

• 2 + 1 = 3 (bảng con)

Làm tương tự việc 2.
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN HS HỌC THUỘC BẢNG CỘNG
Chuyển ý: G nói rõ ý nghĩa của việc học
thuộc bảng.
1. 1 + 1 = 2 là phép cộng, 2 là kết quả
của phép cộng này.
2 + 1 = 3 ……..
1 + 2 = 3 ……..
2. Hướng dẫn HS học thuộc:
G dùng dụng cụ che kết hợp hỏi HS,


chẳng hạn:
• 1 + 1 bằng mấy ?

1+1=2

• 3 bằng mấy cộng mấy ?

3 = 2 + 1, 3 = 1 + 2

• 1 cộng mấy bằng 3 ?

1+2=3


3. • Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
cuối cùng, đọc phép tính thích hợp

2+1=3
1+2=3

• Hãy nhận xét kết quả hai phép cộng Giống nhau (cùng bằng 3)
này.
• Vậy hai cộng một bằng một cộng hai

HS lập lại.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
Chuyển ý: G nói về ý nghĩa việc luyện tập
và các công việc cần làm.
Bài 1:
1+1=2

1+2=3

2+1=3

1 HS làm trên bảng lớp hoặc bảng phụ,
các HS còn lại làm vào SGK hay phiếu.

GV tổ chức sửa bài
Bài 2:

HS đổi tập chấm chéo.


GV giới thiệu cách viết phép tính theo cột
dọc, cách làm phép tính theo cột dọc, làm
mẫu một bài
1

1

2

1 HS làm trên bảng lớp

1

2

1

Các HS còn lại làm vào SGK hay phiếu.

2
Sửa bài
Bài 3: GV giải thích cách làm
Có thể sửa bài bằng một trò chơi

HS đổi tập, chấm chéo.
HS làm vào SGK hoặc phiếu


HOẠT ĐỘNG 4: ĐÁNH GIÁ

GV hỏi lại bảng cộng (xuôi, ngược)
GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ VIỆC Ở NHÀ
• Học thuộc bảng cộng.
• Tập viết các phép cộng đã học theo cột
dọc (trên bảng con).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×