Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 từ tiết 106 - 110

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.24 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 18/1/2018
Tiết 106
TẬP LÀM VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết cách vận dụng làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng- đạo lí.
- Đặc điểm yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng- đạo lí.
* Kĩ năng sống : Giao tiếp, tư duy, trình bày.
3. Thái độ
- Có ý thức tu dưỡng, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV ngữ văn 9, phiếu học tập.
- HS: Ôn lại cách làm bài văn nghị luận, Vở BT, SGK, Xem trước ví dụ.
III. Phương pháp/ KT
- Vấn đáp, thuyết trình, phân tích .
- Kĩ thuật dạy học: Đợng não, nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1.Ổn định tổ chức : (1’)
Lớp
9A
9C

Ngày giảng

Sĩ số


38
31

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* CÂU HỎI
? Cho biết yêu cầu về bố cục một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời
sống?
* GỢI Ý TRẢ LỜI
Bố cục một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống gồm ba phần:
- Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng cần bình luận.
- Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt; nêu đánh giá, nhận định.
- Kết bài: Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên.
3. Bài mới (39’) Vào bài (1’)
- Gv cho 1 câu: Đức tính trung thực
?Em hiểu câu nói này như thế nào? Vấn đề mà câu nói này đặt ra có phải là sự việc
hiện tượng đời sống khơng?
- HS trả lời sau đó Gv đi vào tiết học
Hoạt động của GV- HS

Nội dung kiến thức


* Hoạt động 1 (15’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư
tưởng- đạo lí ; Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa.
PP - KT: Phân tích mẫu, phát vấn, phân tích, kt động não.
GV yêu cầu HS đọc văn bản SGK - 35.
I. Tìm hiểu bài nghị luận về
- Gọi HS đọc lại lần 2 sau khi cho HS đọc câu một vấn đề tư tưởng- đạo lí

hỏi SGK.
1. Khảo sát phân tích ngữ liệu
? Bài văn trên bàn về vấn đề gì ? Vấn đề ấy
thuộc lĩnh vực nào ?
*Tìm hiểu văn bản: Tri thức là
- Sức mạnh ,giá trị và vai trò của tri thức ->vấn sức mạnh.
đề tư tưởng đạo đức
- Vấn đề: Bàn về giá trị của tri
? Văn bản chia làm mấy phần ? Chỉ ra nội thức khoa học và người trí thức.
dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng - Bố cục : 3 phần.
với nhau?
+ Mở bài: Nêu vấn đề ( nêu
- Phần Mở bài (đoạn 1): nếu vấn đề cần bàn luận điểm xuất phát) .
luận.
+ Thân bài: Nêu luận điểm
- Phần Thân bài (2 đoạn tiếp theo): Nêu hai ví phát triển và chứng minh :
dụ chứng minh tri thức là sức mạnh.
- Tri thức đúng là sức mạnh.
+ Mợt đoạn nêu tri thức có thể cứu một cái máy
- Tri thức là sức mạnh của
khỏi số phận một đống phế liệu.
cách mạng.
+ Một đoạn nêu tri thức là sức mạnh của cách + Kết bài: Nêu luận điểm kết
mạng. Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà trí thức lớn thúc thể hiện rõ mục đích của
theo Người tham gia đóng góp cho c̣c kháng bài viết.
chiến chống Pháp và chống Mĩ thành công.
- Phần kết bài: (đoạn cịn lại): Phê phán mợt số
biểu hiện khơng biết q trọng tri thức, sử dụng
khơng đúng chỗ.
Þ Mối quan hệ giữa các thành phần là chặt chẽ,

cụ thể:
? Phần thân bài gồm mấy ý ? Hãy chỉ ra nội
dung của từng ý ?
- Ở đoạn 2, Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà trí thức
lớn theo Người tham gia đóng góp cho c̣c
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ thành
công.
? Đọc thầm lại bài văn, đánh dấu những câu
mang luận điểm chính trong bài ?
Cho HS lần lượt trình bày các câu ở từng đoạn.
GV chốt ý.
- Đoạn I : Cả 4 câu.
- Đoạn II : Câu mở đoạn + hai câu kết.
- Đoạn III : Câu mở đoạn.
- Đoạn IV : Câu mở đoạn + Câu kết.
? Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng,

* Phép lập luận: Chứng minh.
- Dùng sự thực thực tế để nêu
một vấn đề tư tưởng, phê phán
tư tưởng không biết trọng tri
thức, dùng sai mục đích.


dứt khoát ý kiến của người viết chưa ?
- Các luận điểm diễn đạt được rõ ràng, dứt khoát
ý kiến của người viết.
- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm bàn trả lời. Nhóm khác bổ
sung.

? Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là
chính? Cách lập luận có thuyết phục hay
khơng?
? Em đã học bài văn nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống, hãy so sánh để thấy sự
khác biệt giữa kiểu bài này với kiểu bài nghị
luận về một tư tưởng, đạo lí ?
- Cho HS thảo luận nhóm liên bàn.
- Gọi đại diện nhóm trả lời,
*. So sánh
a. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống.
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống -> nêu ra
những vấn đề tư tưởng đạo lí.
b. Nghị luận về mợt tư tưởng đạo lí.
-> Dùng giải thích, chứng minh… làm sáng tỏ
các tư tưởng, đạo lí quan trọng đối với đời sống
con người.
- GV nhắc lại mợt số vấn đề chính vừa học.
GV:
- Loại thứ nhất xuất phát từ thực tế đời sống
(các sự việc, hiện tượng) để khái quát thành một
vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Loại thứ hai bắt đầu từ mợt tư tưởng, đạo lí,
sau đó dùng lập luận giải thích, chứng minh,
phân tích... để làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí
quan trọng đối với đời sống con người, để
thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư
tưởng, đạo lí đó.
? Qua bài văn, hãy rút ra nhận xét : Thế nào là

NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ? Yêu cầu của
bài văn này ?
- HS rút ra nội dung theo mục ghi nhớ - SGK
36.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - SGK 36.

- Văn bản dùng phép lập luận
chủ yếu là chứng minh( dùng sự
thực, thực tế để chứng minh để
nêu một vấn đề tư tưởng, phê
phán tư tưởng không biết trọng
tri thức, dùng sai mục đích).

2. Ghi nhớ: SGK- T36.

Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*Hoạt động 2 (16’) Mục tiêu: HDHS luyện tập, củng cố kiến thức;


Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa.
PP-KT: viết tích cực, động não.
II. Luyện tập
- Cho HS đọc văn bản - SGK 36.
Văn bản “Thời gian là
- Gọi HS đọc một vài lần.
vàng”.
? Văn bản trên thuộc loại văn nghị luận nào ?
a, Văn bản thuộc kiểu bài nghị

? Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? Chỉ ra các luận về mợt vấn đề tư tưởngluận điểm chính của nó ?
đạo lí.
? Nêu phép lập luận chủ yếu của bài văn ? Cách b, Vấn đề nghị luận: giá trị của
lập luận trong bài có sức thuyết phục như thế nào thời gian.
?
- Các luận điểm:
GV gợi ý cho HS lần lượt trình bày từng vấn đề. + Thời gian là sự sống.
GV yêu cầu HS trình bày vào phiếu học tập.
+ Thời gian là thắng lợi.
GV thu một số phiếu. Nhận xét, sửa chữa.
+ Thời gian là tiền.
+ Thời gian là tri thức.
c, Phép lập luận chủ yếu là:
- Phân tích và chứng minh.
- Các luận điểm được triển khai
theo lối phân tích những biểu
hiện chứng tỏ thời gian là vàng.
- Sau mỗi luận điểm là dẫn
chứng chứng minh cho luận
điểm.
-> Tạo sự thuyết phục.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
? Em hiểu như thế nào về kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
5. Hướng dẫn về nhà (5’)
- Học bài, hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
- Chuấn bị bài : Liên kết câu và liên kết đoạn .Trả lời một số câu hỏi trong SGK.
- Soạn bài: "

Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngơn của La- phông- ten". Xem trước bài
và trả lời một số câu hỏi trong phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu.
?Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả H. Ten?
Giọng đọc rõ ràng, rứt khoát.
Hs xác định kiểu văn bản.
xác định bố cục 2 phần và nợi dung chính của từng phần.
xác định phép lập luận của văn bản.
? Để làm nổi bật đối tượng tác giả đã phân tích bằng biện pháp nào?
- So sánh, đối chiếu.
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
- Phương thức biểu đạt: Lập luận.


? Nếu vậy thì văn bản này được xếp vào thể loại văn bản gì? Chức năng chính là gì?
- Kiểu văn bản: Nghị luận văn chương.
? Nghị luận xã hội và nghị luận văn chương khác nhau ở chỗ nào?
? Khi viết về lồi Cừu và Chó sói, Buy - phơng căn cứ vào đâu? Viết như vậy có
đúng hay khơng?
? Vì sao Buy - phơng lại khơng nói đến sự thân thương của loài Cừu?
? Đứng trước kẻ thù của mình, cừu có thái độ như thế nào?
- Sợ sệt, run rẩy…
? Theo Buy-phơng Cừu là lồi động vật như thế nào? Tìm các chi tiết chứng tỏ Cừu
là con vật ngu dốt và đần độn?
- Đần độn, sợ sệt, thụ động, thiếu tự chủ, hoạt động tự chủ.
- Không biết trốn tránh hiểm nguy.
? Theo em, tác giả nhận xét về đặc điểm của con Cừu có đúng khơng? Ơng đã làm
cách nào để có nhận xét về con vật này?
- Đúng, vì Buy-phơng đã dựa vào hoạt động bản năng của Cừu do trực tiếp quan sát

được để nhận xét.
? Qua việc phân tích trên, em hãy cho biết Dưới ngòi bút của nhà khoa học Buyphơng lồi Cừu được miêu tả như thế nào?
- Cừu là lồi vật ln sợ sệt, nhút nhát, đần đợn thiếu tự chủ khơng có tình mẫu tử.
? Theo nhà thơ La Phơng-ten thì lồi Cừu được miêu tả như thế nào?
- Hiền lành, khơng thể hại ai.
? Hãy tìm đoạn văn miêu tả chi tiết về loài Cừu của nhà thơ La Phơng-ten?
- Nhưng khơng chỉ có vậy, giọng chú Cừu non tội nghiệp mới buồn rầu và dịu dàng
làm sao; Cừu mẹ chạy tới khi nghe tiếng kêu rên của con nó, nhận ra con trong cả
đám đơng cừu kia, rồi đứng yên trên nền đất lạnh và bùn lầy, vẻ nhẫn nhục… cho
đến khi bú xong.
? Khác với Buy-phơng, La Phơng-ten đã có sự nhìn nhận về Cừu mẹ đối với Cừu con
như thế nào?
- Nhân cách hóa, triết lý nhân sinh.
? La Phơng Ten đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả về lồi Cừu?
? Nhà thơ La Phơng-ten đã mơ tả tính cách của loài Cừu qua những đặc điểm nào?
+ Đặc điểm vốn có của lồi Cừu: Hiền lành, nhút nhát, khơng hại ai…
? Tìm các chi tiết trong văn bản nói nên đặc điểm của lồi Cừu qua cái nhìn của nhà
thơ La Phơng-ten?
- Gặp chó sói: Cừu gọi bằng "bệ hạ"xưng "kẻ hèn này".
- Ra sức thanh minh cho mình chứng tỏ vơ tội . Cừu vẫn bị sói tha vào rừng ăn thịt…
? Qua cuộc đối thoại của cừu với chó sói, em cảm nhận được gì về Cừu non?
- Cừu non ý thức được mình là kẻ hèn yếu nên hết sức nhún nhường tới mức nhút
nhát.
? Nhờ đâu mà La Phông-ten viết được như vậy?
- Dựa vào tính cách đặc trưng của lồi Cừu:
=> La Phơng- Ten viết cừu và chó sói bằng trí tưởng tượng phóng khống và tình
u thương lồi vật của mình.
? Cách miêu tả của La Phơng-ten và Buy-phơng có đặc điểm gì khác nhau?
- La Phơng-ten viết về lồi cừu sinh đợng như vậy là nhờ có trí tưởng tượng phóng
khống và phong phú, có tình u thương với lồi vật.



Ngày soạn:
Tiết 107
VĂN BẢN CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGƠN CỦA LA PHƠNG -TEN
(Trích)
( Hi-pơ-lít Ten )
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Giúp học sinh thấy tác giả đã dùng phép so sánh hình tượng con Cừu và con Chó sói
trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ
thuật.
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận(luận điểm,luận cứ,luận chứng)
trong văn bản.
* Kĩ năng sống : Giao tiếp, tư duy, hợp tác, trình bày.
3. Thái độ
- Giúp học sinh hiểu được tấm lòng của nhà thơ La Phơng-ten và càng u q nhà
thơ.
- Giáo dục ý thức nhìn nhận, đánh giá thực tế qua cái nhìn văn học.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: dục các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, KHOAN
DUNG
- Giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.

- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II.Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV ngữ văn 9, tài liệu tham khảo, ƯDCNTT. Tư liệu về tác giả La
Phông-ten và tập thơ của ông.
- HS: Đọc đoạn trích trong SGK, Vở BT, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
III. Phương pháp/ KT
- Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích.
- KTDH: Đợng não, nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
9A
9C

Ngày giảng

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
* CÂU HỎI

Sĩ số
38
31

Vắng


? Từ văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới em hãy chỉ ra điểm yếu , điểm
mạnh của người Việt Nam và nhiệm vụ của thanh niên Việt Nam trong thời đại mới.
* GỢI Ý TRẢ LỜI
- Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam: Con người Việt Nam có

nhiều điểm mạnh cần phát huy xong bên cạnh đó cịn có mợt số điểm yếu phải khắc
phục để xây dựng đất nước.
- Nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam: Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, tạo
thói quen tốt ngay từ những vịêc nhỏ để đưa đất nước đi lên .
3.Bài mới (39’) Vào bài (1’)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (5’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
Hình thức tổ chức: học tập theo lớp, dạy học phân hóa
PP-KT: thuyết trình, vấn đáp, trình bày 1 phút
?Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về I. Tìm hiểu chung
tác giả H. Ten?( Đối tượng HS học TB)
1. Tác giả
GV yêu cầu HS trình bày 1 phút
- Hi-pơ-lit Ten (H. Ten) (1828GV bổ sung thêm : Chiếu lên phơng chiếu mợt số 1893).
hình ảnh về tác giả và tác phẩm.
- Là một triết gia - sử gia - nhà
Ơng là tác giả cơng trình nghiên cứu văn học nổi nghiên cứu văn học Pháp, viện
tiếng La Phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông.
sĩ Viện Hàn lâm Pháp.
? Giới thiệu xuất xứ văn bản?

2. Tác phẩm
- Văn bản trích chương 2 phần
2 của cơng trình nghiên cứu La
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
Phông-ten và thơ ngụ ngôn của
- Nghị luận xã hội là nghị luận về một vấn đề xã ông (1853).
hợi nào đấy, cịn nghị luận văn chương là nghị - Là bài văn nghị luận văn
luận tác phẩm văn học

chương.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
................................................................................................................................
* Hoạt động 2: (12’) Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và cấu trúc văn
bản. Hình thức tổ chức: Dạy học theo lớp, dạy học phân hóa.
PP-KT: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não
Giọng đọc rõ ràng, rứt khoát. GV: Đọc II. Đọc - hiểu văn bản
mẫu một đoạn gọi 2 học sinh đọc tiếp.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
GV u cầu 2 học sinh đọc nối tiếp.
GV kiểm tra việc chuẩn bị chú thích ở nhà
của học sinh.
GV yêu cầu Hs xác định kiểu văn bản.
Gv yêu cầu xác định bố cục 2 phần và nợi 2. Bố cục
dung chính của từng phần.
- P1: Từ đầu => Tốt bụng như thế: Hình - Kiểu văn bản : Nghị luận văn
tượng Cừu trong thơ ngụ ngôn.
chương.


- P2 : Cịn lại : Hình tượng Chó sói trong
thơ ngụ ngôn.
- Bố cục: 2 phần.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*Hoạt động 3:(15’) Mục tiêu: HDHS phân tích, tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
văn bản; Hình thức tổ chức: Dạy học theo lớp, dạy học phân hóa.
PP-KT: đàm thoại, giảng bình, phân tích, động não, nêu vấn đề

GV u cầu HS xác định phép lập luận của văn 3. Phân tích
bản.
a. Hình tượng cừu non
Theo
Theo
- Trong cả hai phần, tác giả đều lập luận bằng cách
LaPhongten
dẫn ra những dòng viết về hai con vật ấy của nhà Buy-Phông
khoa học Buy - phông để đối chiếu so sánh.
- Không viết về -Hình ảnh con
Mạch nghị luận theo trình tự theo các bước:
mợt con cừu cụ cừu cụ thể đã
+ Dưới ngịi bút của La Phông ten
thể mà nhận xét được nhân hố
+ Dưới ngịi bút của Buy – phơng.
về lồi cừu nói như mợt chú
+ Dưới ngịi bút của La Phơng ten (Tác giả đã nhờ chung như một bé ngoan đạo,
La- phông- ten tham gia vào mạch nghị luận của lồi đợng vật
ngây thơ, đáng
ơng, vì vậy bài văn nghị luận trở nên sinh động
thương, nhỏ bé
yếu ớt và hết
hơn.)
sức tội nghiệp
? Để làm nổi bật đối tượng tác giả đã phân tích
bằng biện pháp nào?( Đối tượng HS học TB)
- Bằng ngòi bút - Đặt cừu vào
- So sánh, đối chiếu.
tình huống đặc
GV yêu cầu HS xác định các chi tiết nhà khoa học chính xác của biệt, đối mặt

nhà khoa học,
Buy- phơng viết về lồi Cừu và Chó sói.
nêu lên những với chó sói bên
? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt đặc tính cơ bản dịng suối
chính nào? ( Đối tượng HS học TB)
của chúng: Sợ - Căn cứ vào
- Phương thức biểu đạt: Lập luận.
sệt, nhút nhát, những
đặc
? Nếu vậy thì văn bản này được xếp vào thể loại đần độn, không điểm cơ bản
văn bản gì? Chức năng chính là gì?( Đối tượng HS biết trốn tránh sự vốn có của lồi
nguy
hiểm, cừu:Hiền lành,
học TB)
không cảm thấy nhút nhát kêu
- Kiểu văn bản: Nghị luận văn chương.
? Nghị luận xã hội và nghị luận văn chương khác tình huống bất rên, van xin rất
tiện cứ ì ra , lì ra tợi nghiệp
nhau ở chỗ nào?( Đối tượng HS học TB)
bất chấp hoàn
? Khi viết về lồi Cừu và Chó sói, Buy - phơng căn cảnh bên ngồi - Tỏ thái đợ
cứ vào đâu? Viết như vậy có đúng hay khơng?( Đối (dưới mưa tuyết xót thương,
tượng HS học TB)
rơi…)
thơng cảm như
? Vì sao Buy - phơng lại khơng nói đến sự thân
với con người
nhỏ bé, bất
thương của loài Cừu?( Đối tượng HS học Kháhạnh:
Thật

giỏi)
cảm đợng vẻ
? Đứng trước kẻ thù của mình, cừu có thái độ như
nhẫn nhục, mắt
thế nào?( Đối tượng HS học TB)
nhìn lơ đãng,
- Sợ sệt, run rẩy…
đợng
lịng
? Theo Buy-phơng Cừu là lồi động vật như thế
thương
cảm
nào? Tìm các chi tiết chứng tỏ Cừu là con vật ngu
với bao nỗi


dốt và đần độn?( Đối tượng HS học TB)
- Đần độn, sợ sệt, thụ động, thiếu tự chủ, hoạt động
tự chủ.
- Không biết trốn tránh hiểm nguy.
? Theo em, tác giả nhận xét về đặc điểm của con
Cừu có đúng khơng? Ơng đã làm cách nào để có
nhận xét về con vật này?( Đối tượng HS học TB)
- Đúng, vì Buy-phông đã dựa vào hoạt động bản
năng của Cừu do trực tiếp quan sát được để nhận
xét.
? Qua việc phân tích trên, em hãy cho biết Dưới
ngịi bút của nhà khoa học Buy-phơng lồi Cừu
được miêu tả như thế nào?( Đối tượng HS học TB)
- Cừu là lồi vật ln sợ sệt, nhút nhát, đần

đợn thiếu tự chủ khơng có tình mẫu tử.
? Theo nhà thơ La Phơng-ten thì lồi Cừu được
miêu tả như thế nào?( Đối tượng HS học TB)
- Hiền lành, khơng thể hại ai.
? Hãy tìm đoạn văn miêu tả chi tiết về loài Cừu của
nhà thơ La Phông-ten?( Đối tượng HS học TB)
- Nhưng không chỉ có vậy, giọng chú Cừu non tợi
nghiệp mới b̀n rầu và dịu dàng làm sao; Cừu mẹ
chạy tới khi nghe tiếng kêu rên của con nó, nhận ra
con trong cả đám đông cừu kia, rồi đứng yên trên
nền đất lạnh và bùn lầy, vẻ nhẫn nhục… cho đến
khi bú xong.
? Khác với Buy-phơng, La Phơng-ten đã có sự nhìn
nhận về Cừu mẹ đối với Cừu con như thế nào?( Đối
tượng HS học TB)
- Nhân cách hóa, triết lý nhân sinh.
? La Phông Ten đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào để miêu tả về loài Cừu?( Đối tượng HS học
TB)
- HS tìm các biện pháp nghệ thuật.
- Khắc hoạ qua tính cách:
+ Thái đợ;
+ Ngơn từ;
? Nhà thơ La Phơng-ten đã mơ tả tính cách của lồi
Cừu qua những đặc điểm nào?( Đối tượng HS học
TB)
+ Đặc điểm vốn có của lồi Cừu: Hiền lành, nhút
nhát, khơng hại ai…
? Tìm các chi tiết trong văn bản nói nên đặc điểm
của lồi Cừu qua cái nhìn của nhà thơ La Phơngten?( Đối tượng HS học TB)

- Gặp chó sói: Cừu gọi bằng "bệ hạ" xưng "kẻ hèn

buồn rầu và tốt
bụng như thế.
- Nhắc đến
tình mẫu tử
thân
thương,cảm
- Khơng nói đến đợng
tình mẫu tử thân
thương
(Đặc - Rút ra bài
điểm chung của học ngụ ngơn
đối với con
mọi lồi )
người.

- Dưới ngịi bút của nhà
khoa học Buy-phơng:
Bằng cái nhìn chính xác
của nhà khoa học, Cừu là con
vật ngu dốt, đần đợn ,thiếu
tính tự chủ trong c̣c sống.
- Dưới ngịi bút của nhà thơ
La Phơng-ten:
Bằng trí tưởng tượng
phong phú và tình u
thương lồi vật, nhà thơ đã
nhân cách hố, Cừu là lồi
vật hiền lành, tốt bụng và có

tình mẫu tử cảm đợng.


này"
- Ra sức thanh minh cho mình chứng tỏ vơ tợi . Cừu
vẫn bị sói tha vào rừng ăn thịt…
? Qua cuộc đối thoại của cừu với chó sói, em cảm
nhận được gì về Cừu non?( Đối tượng HS học TB)
- Cừu non ý thức được mình là kẻ hèn yếu nên hết
sức nhún nhường tới mức nhút nhát.
? Nhờ đâu mà La Phông-ten viết được như vậy?
( Đối tượng HS học TB)
- Dựa vào tính cách đặc trưng của lồi Cừu:
=> La Phơng- Ten viết cừu và chó sói bằng trí
tưởng tượng phóng khống và tình u thương lồi
vật của mình.
? Cách miêu tả của La Phơng-ten và Buy-phơng có
đặc điểm gì khác nhau?( Đối tượng HS học TB)
- La Phơng-ten viết về lồi cừu sinh đợng như vậy
là nhờ có trí tưởng tượng phóng khống và phong
phú, có tình u thương với lồi vật
GV: La Phơng-ten miêu tả phù hợp với đặc điểm
của truyện ngụ ngôn – nhân hố con Cừu nó có
suy nghĩ, nói năng, hành động như con người Khác
với cách viết của Buy-phôngcừu là con vật đần độn,
ngu dốt.
? Qua phân tích trên em cảm nhận được điều gì về
cách viết của nhà thơ La Phơng Ten đối với lồi
Cừu?( Đối tượng HS học TB)
? Trong nội dung phần 1, tác giả đã sử dụng phép

nghị luận nào?( Đối tượng HS học TB)
- Phép nghị luận: Chứng minh, so sánh, phân tích.
- Đối chiếu hai cách viết để giúp vấn đền nghị luận
trở lên sáng rõ hơn.
? Giữa hai cách viết của hai người, em thích cách
viết của ai hơn? Vì sao?( Đối tượng HS học Khágiỏi)
- Học sinh tự bộc lộ và phát biểu riêng.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4 Củng cố (2’)
- Gv và học sinh tổng kết lại phần nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học sinh (5’)
- Đọc và phân tích phần I - Hình tượng con Cừu dưới ngịi bút của nhà khoa học và
nhà thơ.


- Xem lại tồn bợ nợi dung bài học, học bài và soạn tiếp các câu hỏi trong phần nội
dung bài học , theo một số câu hỏi trong phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho
HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
? Buy-phơng ghi chép về lồi Chó sói như thế nào?
- Thù ghét mọi sự kết bè kết bạn; bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng
rợn, mùi hơi gớm ghiếp, bản tính hư hỏng…
? Ở đây, buy-phơng đã nhìn thấy đặc điểm nào của Chó sói?
- Những biểu hiện bản năng về thói quen sự mọi xấu xí.
? Ơng có tình cảm như thế nào với con vật này?
- Khó chịu, đáng ghét, lúc sống thì có hại, chết rời thì vơ dụng.
? Nhận xét của Buy-phơng về Chó sói có đúng khơng? Vì sao?

- Đúng, vì dựa trên sự quan sát những biểu hiện bản năng xấu của loài vật này.
?Trong thơ La Phơng-ten, chó sói hiện ra như thế nào?
- Sói là bạo chúa của Cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại.
- Bộ mặt lấm nét và lo lắng, cơ thể gầy giơ xương, bợ dạng kẻ cướp bị truy đuổi, ln
ln đói và bị ăn đòn.
? Qua sự miêu tả của La Phơng-ten, em thấy lồi Chó sói có đặc điểm gì?
- Tàn bạo và đói khát.
? La Phơng ten đã dựa trên cơ sở nào để khắc hoạ tính cách của sói?
- Dựa trên đặc tính săn mời của sói: Ăn tươi nuốt sống những con vật bé nhỏ yếu hơn
mình (giống nhận xét của Buy - Phơng).
? Hình tượng Chó sói trong bài thơ của La Phơng- ten có thể xem là một gã đáng
cười nhưng chủ yếu là một kẻ đáng ghét. Hãy chứng minh ý kiến đó?
- Sói đáng ghét bởi nó gian sảo, hống hách, bắt nạt kẻ yếu, là mợt bạo chúa.
? Tình cảm của La Phông-ten đối với chúng như thế nào?
- Vừa ghê sợ, vừa đáng thương.
? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận của nhà thơ La Phông-ten?
- Chân thực và gợi cảm xúc, vừa ghê sợ vừa thương cảm.
? Trong hai cánh nhìn nhận trên về lồi vật này, em thích cách nhìn nào hơn? Vì
sao?
? Từ bài thơ của La Phông-ten, tác giả so sánh sự khác biệt giữa hai cách viết của
Buy-phơng và La Phơng-ten nhằm mục đích gì?
- Cùng viết về nhiều đối tượng mà hai cách viết hoàn toàn khác nhau->Đặc trưng của
sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn.
? Phần cuối của văn bản, tác giả đưa ra lời bình luận như thế nào?
- Buy-phơng dựng mợt vở bi kịch về sự đợc ác, nhìn thấy kẽ ác thú, khát máu trong
con sói để mọi người ghê tởm và sợ hãi.
- La Phông-ten dựng hài kịch về sự ngu ngốc, nhìn thấy vẻ bề ngồi dã thú của con
vật nhưng bên trong thì ngu ngốc để người đọc ghê tởm, không phải sợ hãi.
? Nêu giá trị nội dung của văn bản trên?? Qua văn bản này, tác giả muốn khẳng
định và nêu bật nên điều gì?

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả qua bài văn nghị luận này?
- Tác phẩm nghị luận văn chương với phương pháp độc đáo.


Ngày soạn: 18/1/2018
Tiết 108
VĂN BẢN CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGƠN CỦA LA PHƠNG -TEN (Trích)
( Hi-pơ-lít Ten )
I. Mục tiêu bài dạy ( Như tiết 107)
II.Chuẩn bị
III. Phương pháp/ KT
IV. Tiến trình giờ dạy
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
9A
9C

Ngày giảng

Sĩ số
38
31

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
* CÂU HỎI ? Nêu mợt vài nét chính về tác giả H. Ten và tác phẩm?
* GỢI Ý TRẢ LỜI:
1. Tác giả

- Hi-pô-lit Ten (H. Ten) (1828-1893).
- Là một triết gia - sử gia - nhà nghiên cứu văn học Pháp, viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp.
2. Tác phẩm
Văn bản trích chương 2 phần 2 của cơng trình nghiên cứu La Phơng-ten và thơ ngụ
ngôn của ông (1853).
3. Bài mới (39’) Vào bài (1’)
Chúng ta vừa tìm hiểu sự miêu tả, nhìn nhận khác nhau của thơ và nhà khoa học về
loài Cừu, vậy họ nhìn nhận về lồi Chó sói như thế nào … TIẾT 2
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (20’) Mục tiêu: HDHS phân tích, tìm hiểu nội dung và nghệ
thuật của văn bản; Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa.
PP-KT: Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, kỹ tḥt động não.
? Buy-phơng ghi chép về lồi Chó sói như thế 3. Phân tích
nào?( Đối tượng HS học TB)
b. Hình tượng Chó sói
- Thù ghét mọi sự kết bè kết bạn; bộ mặt lấm lét,
dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hơi
gớm ghiếp, bản tính hư hỏng…
? Ở đây, buy-phơng đã nhìn thấy đặc điểm nào
của Chó sói?( Đối tượng HS học TB)
- Những biểu hiện bản năng về thói quen sự mọi
xấu xí.
? Ơng có tình cảm như thế nào với con vật này? (
Đối tượng HS học TB)
- Khó chịu, đáng ghét, lúc sống thì có hại, chết
rời thì vơ dụng.


? Nhận xét của Buy-phơng về Chó sói có đúng

khơng? Vì sao?( Đối tượng HS học Khá- giỏi)
- Đúng, vì dựa trên sự quan sát những biểu hiện
bản năng xấu của lồi vật này.
?Trong thơ La Phơng-ten, chó sói hiện ra như
thế nào?( Đối tượng HS học TB)
- Sói là bạo chúa của Cừu, là bạo chúa khát máu,
là con thú điên, là gã vô lại.
- Bộ mặt lấm nét và lo lắng, cơ thể gầy giơ xương, bộ dạng kẻ cướp bị truy đuổi, ln ln đói
và bị ăn địn.
? Qua sự miêu tả của La Phơng-ten, em thấy lồi
Chó sói có đặc điểm gì?( Đối tượng HS học TB)
- Tàn bạo và đói khát.
? La Phơng ten đã dựa trên cơ sở nào để khắc
hoạ tính cách của sói?( Đối tượng HS học TB)
- Dựa trên đặc tính săn mời của sói: Ăn tươi nuốt
sống những con vật bé nhỏ yếu hơn mình (giống
nhận xét của Buy - Phơng).
GV cho HS Thảo luận theo bàn: (3')
GV phân nhóm trưởng, thư ký
? Hình tượng Chó sói trong bài thơ của La
Phơng- ten có thể xem là một gã đáng cười
nhưng chủ yếu là một kẻ đáng ghét. Hãy chứng
minh ý kiến đó?( Đối tượng HS học TB)
- Sói đáng ghét bởi nó gian sảo, hống hách, bắt
nạt kẻ yếu, là mợt bạo chúa.
? Tình cảm của La Phơng-ten đối với chúng như
thế nào?( Đối tượng HS học TB)
- Vừa ghê sợ, vừa đáng thương.
? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận của nhà
thơ La Phông-ten?( Đối tượng HS học TB)

- Chân thực và gợi cảm xúc, vừa ghê sợ vừa
thương cảm.
? Trong hai cánh nhìn nhận trên về lồi vật này,
em thích cách nhìn nào hơn? Vì sao?( Đối tượng
HS học Khá- giỏi)
- Học sinh tự bộc lộ.
? Từ bài thơ của La Phông-ten, tác giả so sánh
sự khác biệt giữa hai cách viết của Buy-phông và
La Phơng-ten nhằm mục đích gì?( Đối tượng HS
học TB)
- Cùng viết về nhiều đối tượng mà hai cách viết
hoàn toàn khác nhau->Đặc trưng của sáng tác
nghệ thuật là in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ
riêng của nhà văn.

Nhà khoa
học

Nhà thơ La phơng
ten

Buy-phơng
- Theo nhà
khoa
học
Buyphơng,
chó sói đơn
giản là tên
bạo
chúa

khát
máu,
đáng ghét …
sống gây hại,
chết vô vọng,
bẩn thỉu, hôi
hám,

hỏng .

- Theo La Phơng
Ten, chó sói là tính
cách phức tạp: Đợc
ác mà khổ sở, trợm
cướp bất hạnh,vụng
về, gã vơ lại thường
xun đói meo, bị
ăn địn truy đuổi,
đáng ghét và đáng
thương .
-> Chó sói vừa là
bi kịch độc ác, vừa
là hài kịch của sự
ngu ngốc.

- Dưới ngịi bút của nhà khoa
học Buy-phơng:
Sói ln có bợ mặt hoang dã,
bản tính hư hỏng và thù ghét
mọi sự kết bạn.


- Dưới ngịi bút của nhà thơ La
Phơng-ten:
Sói là bạo chúa khát máu
của Cừu, tàn bạo và đói khát bị
ăn đòn ghê sợ nhưng cũng khổ
sở và đáng thương.


? Phần cuối của văn bản, tác giả đưa ra lời bình
luận như thế nào?( Đối tượng HS học TB)
- Buy-phơng dựng mợt vở bi kịch về sự đợc ác,
nhìn thấy kẽ ác thú, khát máu trong con sói để
mọi người ghê tởm và sợ hãi.
- La Phông-ten dựng hài kịch về sự ngu ngốc,
nhìn thấy vẻ bề ngồi dã thú của con vật nhưng
bên trong thì ngu ngốc để người đọc ghê tởm,
khơng phải sợ hãi.
GV nói rõ cho HS thấy sự nhận xét này chưa thật
chính xác.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Hoạt động 2 (5’) Mục tiêu: HDHS tổng kết kiến thức văn bản
Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa
PP-KT: vấn đáp, động não
4. Tổng kết
? Khái quát chung giá trị bài a. Nội dung
viết ?
- Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và con chó

sói trong thơ ngụ ngơn La Phơng- ten với những
dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy –
phông, H. Ten nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ
thuật là in đạm đáu ấn cách nhìn,cách nghĩ riêng của
nhà văn.
? Tìm hiểu nghệ thuật nghị b. Nghệ thuật
luận của H.Ten qua bài - Nghị luận theo trật tự ba bước (dưới ngòi bút của
viết?
La...dưới ngòi bút của Buy..- Dưới ngòi bút của La..)
- Sử dung phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng cách
dẫn ra những dòng viết về 2 con vật của nhà khoa
học và nhà thơ, từ đó làm nổi bật hình tượng nghệ
thuật trong sáng tác của nhà thơ được tạo nên bởi
những yếu tố tưởng tượng in đậm dáu ấn tác giả.
HS đọc ghi nhớ
c. Ghi nhớ (SGK)
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*Hoạt động 3 (6’) Mục tiêu: HDHS luyện tập, củng cố kiến thức đã học;
Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa
PP-KT: phát vấn, động não, viết tích cực
? Lập bảng so sánh cách - Buy- Phơng:
viết về Sói và Cừu của 2 tác + Đối tượng: Lồi Cừu và lồi Sói chung
giả Buy - Phơng và La + Cách viết: Nêu lên những đặc tính cơ bản mợt cách
Phơngten?( Đối tượng HS chính xác.


học TB)
Tích hợp giáo dục đạo

đức:
Giáo dục lịng nhân ái, sự
khoan dung.
? Qua văn bản, em rút ra
được bài học gì về lịng nhân
ái, sự khoan dung?

+ Mục đích: Làm cho người đọc thấy rõ đặc trưng cơ
bản của hai lồi Cừu và Sói.
- La Phơngten:
+ Đối tượng: Mợt con Cừu non, mợt con Sói đói meo
gầy giơ xương.
+ Cách viết: Dựa trên mợt số đặc tính cơ bản của lồi
vật, đờng thời nhân hố lồi vật như con
người.
+ Mục đích: Xây dựng hình tượng nghệ thuật (Cừu
non đáng thương, Sói đợc ác, đáng ghét).

Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
- Viết đoạn văn 5 câu trình bày cảm nhận của em về văn bản .
5. Hướng dẫn về nhà (5’)
- Tìm đọc, xem những thước phim về 2 con vật này?
- Học kĩ bài, phân tích hình tượng Cừu và Chó sói qua cách nhìn của nhà khoa học và
nhà thơ.
- Chuẩn bị bài: Đọc thêm: Con Cò. Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi: SGK.
- Chuẩn bị tiết sau: TLV "
Liên kết câu và liên kết đọan văn"

. Xem trước bài và trả lời
một số câu hỏi trong phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
HS đọc đoạn văn SGK/42,43 và trả lời câu hỏi.
? Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có liên quan thế nào với chủ đề chung của
văn bản?
- Bàn về : Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ => Là bộ phận.
- Chủ đề chung: Bàn về tiếng nói của văn nghệ => Tồn thể.
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì?
- Câu 1 : Tác phẩm văn nghệ phản ánh thực tại.
- Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên mợt điều gì đó mới mẻ.
- Câu 3 : Cái mới mẻ ấy là thái đợ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
?Những nội dung trên có quan hệ thế nào với chủ đề của đoạn văn?Nêu trình tự sắp
xếp các câu đó trong đoạn văn?
- Các câu đều hướng vào chủ đề : Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
- Các câu trong đoạn văn được sắp xếp theo trình tự hợp lý: Câu trước nêu vấn đề,
câu sau là sự mở rộng, phát triển ý nghĩa của câu trước.
+ Tác phẩm văn nghệ nhằm mục đích gì? ( Phản ánh thực tại ).
+ Phản ánh thực tại như thế nào? ( Tái hiện và sáng tạo).
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì ? ( Để nhắn gửi mợt điều gì đó ).
? Sự gắn kết lơ-gíc giữa đoạn văn với văn bản, sự gắn kết lơ-gíc giữa các câu với
đoạn văn gọi là liên kết nội dung. Vậy thế nào là liên kết nội dung?- Các biện pháp
liên kết câu :
+ Lặp từ : Tác phẩm.
+ Dùng từ cùng trường từ vựng: Tác phẩm, nghệ sĩ.


+ Dùng từ thay thế: nghệ sĩ- anh
+ Dùng cụm từ đờng nghĩa : Những cái đã có rời- những vật liệu mượn ở thực tại
+ Dùng quan hệ từ : Nhưng

? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng
những biện pháp nào?
GV yêu cầu HS xác định các từ có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn và gọi tên
biện pháp liên kết đó.


Ngày soạn: 18/1/2018
Tiết 109
TẬP LÀM VĂN LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ Tiểu
học.
- Nhận biết liên kết nợi dung và liên kết hình thức giữa các câu, các đoạn văn.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết câu,liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.
* Kĩ năng sống: Giao tiếp, tư duy, hợp tác, lắng nghe, kiên định.
3. Thái độ
- Có ý thức dùng phép liên kết khi tạo lập văn bản cho mạch lạc, rõ ràng.
- Có ý thức sử dụng đúng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn
nghị luận
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, HỢP
TÁC
- Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các cơng việc
được giao.
- Tình u tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt.
4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV ngữ văn 9, Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- HS : Ôn lại các phép liên kết câu, đoạn đã học, chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của
GV.
III. Phương pháp / KT
- Phân tích mẫu, vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình.
- KTDH: Đợng não, nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
9A
9C

Ngày giảng

Sĩ số
38
31

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới (41’) Vào bài (1’)


GV cho đoạn văn:

Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức
Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân về.
Từ đó ốn nặn thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt, dâng nước đánh
Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không
thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương đành rút quân về.( Sơn Tinh,Thủy Tinh)
Chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn?
- HS có thể chỉ được, có thể không – Gv gợi ý đi vào nội dung tiết học

Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1 (18’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu về khái niệm liên kết
Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa.
PP - KT: Phân tích mẫu, phát vấn, phân tích, kt động não.
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn I. Khái niệm liên kết
SGK/42,43 và trả lời câu hỏi.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
? Đoạn văn bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có liên - Chủ đề : Cách phản ánh thực tại
quan thế nào với chủ đề chung của văn bản? của người nghệ sĩ ( là bộ phận
( Đối tượng HS học TB)
của chủ đề chung : Tiếng nói của
- Bàn về : Cách phản ánh thực tại của người văn nghệ)
nghệ sĩ => Là bộ phận.
- Đoạn văn gồm 3 câu:
- Chủ đề chung: Bàn về tiếng nói của văn nghệ Câu 1 : Tác phẩm nghệ thuật
=> Tồn thể.
phản ánh thực tại.
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn Câu 2 : Khi phản ánh thực tại,
là gì?( Đối tượng HS học TB)
người nghệ sĩ muốn nói lên mợt
- Câu 1 : Tác phẩm văn nghệ phản ánh thực tại. điều gì mới mẻ.

- Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ Câu 3 : Cái mới mẻ ấy là lời gửi
muốn nói lên mợt điều gì đó mới mẻ.
của mợt nghệ sĩ.
- Câu 3 : Cái mới mẻ ấy là thái đợ, tình cảm và
lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
?Những nội dung trên có quan hệ thế nào với
chủ đề của đoạn văn?Nêu trình tự sắp xếp các
câu đó trong đoạn văn?( Đối tượng HS học
Khá- giỏi)
- Các câu đều hướng vào chủ đề : Cách phản
ánh thực tại của người nghệ sĩ.
- Các câu trong đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự hợp lý: Câu trước nêu vấn đề, câu sau là
sự mở rộng, phát triển ý nghĩa của câu trước.
+ Tác phẩm văn nghệ nhằm mục đích gì? ( Phản
ánh thực tại ).
- Các câu trong đoạn văn được
+ Phản ánh thực tại như thế nào? ( Tái hiện và sắp xếp theo trình tự hợp lý: câu
sáng tạo).
trước nêu vấn đề, câu sau là sự
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì ? ( Để mở rộng, phát triển ý nghĩa của
nhắn gửi một điều gì đó ).
câu trước (liên kết nợi dung).
? Sự gắn kết lơ-gíc giữa đoạn văn với văn bản,
sự gắn kết lơ-gíc giữa các câu với đoạn văn gọi
là liên kết nội dung. Vậy thế nào là liên kết nội
dung?( Đối tượng HS học TB)


- Các biện pháp liên kết câu :

+ Lặp từ : Tác phẩm.
+ Dùng từ cùng trường từ vựng: Tác phẩm,
nghệ sĩ.
+ Dùng từ thay thế: nghệ sĩ- anh
+ Dùng cụm từ đờng nghĩa : Những cái đã có
rời- những vật liệu mượn ở thực tại
+ Dùng quan hệ từ : Nhưng
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những
biện pháp nào?( Đối tượng HS học Khá)
GV yêu cầu HS xác định các từ có tác dụng liên
kết các câu trong đoạn văn và gọi tên biện pháp
liên kết đó.
GV yêu cầu HS khái quát nội dung phần ghi
nhớ
GV yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ: SGK- T43.

* Các phép liên kết
- Phép lặp từ ngữ.
- Phép liên tưởng.
- Phép thế.
+ Có dùng quan hệ từ nhưng ->
Phép nối.
+ Cụm từ cái đã có rồi đờng
nghĩa với những vật liệu mượn ở
thực tại-> Phép đờng nghĩa.
=> Liên kết hình thức.

2. Ghi nhớ: SGK- T43.


* Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin, tự
chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân
và các công việc được giao.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*Hoạt động 2 (15’) Mục tiêu: HDHS luyện tập, củng cố kiến thức;
Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa.
PP-KT: nêu và giải quyết vấn đề, động não.
Hs đọc BT1 - thảo luận => trình bày.
II. Luyện tập
GV nhận xét , nhấn mạnh.
1.Bài tập 1: SGK- T43+ 44
* Chủ đề : Khẳng định điểm
* Chủ đề : Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu mạnh và điểm yếu về năng lực và
về năng lực và trí tuệ của người Việt Nam.
trí tuệ của người VN
* ND : Các câu đều làm rõ điểm mạnh và lỗ * ND : Các câu đều làm rõ điểm
hổng cần nhanh chóng khắc phục.
mạnh và lỗ hổng cần nhanh
* Trình tự: các câu sắp xếp hợp lí.
chóng khắc phục.
+ Câu 1 : Khẳng định điểm mạnh của người * Trình tự: các câu sắp xếp hợp lí
VN.
( Phép thế )
+Câu 2 : Tính ưu việt của điểm mạnh.
+ Câu 3 : Khẳng định điểm yếu.
+ Câu 4 : Biểu hiện cụ thể của điểm yếu.
+ Câu 5 : Nhiệm vụ cấp bách: Khắc phục lỗ
hổng.

2. Bài tập 2: SGK- T 44
HS đọc yêu cầu Bài tập 2/SGK- T 44.
* Các câu được liên kết bằng các
GV cho HS lên bảng làm bài tập.
phép liên kết:
* Các câu được liên kết bằng các phép liên kết: + Câu 2 : Nối với câu 1 bằng
+ Câu 2 : Nối với câu 1 bằng cụm từ : Bản chất cụm từ : Bản chất trời phú ( thế


trời phú ( thế đồng nghĩa).
+ Câu 3 nối với câu 2 bằng quan hệ từ “
nhưng”.
( Phép nối ).
+ Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm từ “ ấy là”.
+ Câu 5 nối với câu 4 bằng từ “ Lỗ hổng” .
( Lặp từ )

đồng nghĩa).
+ Câu 3 nối với câu 2 bằng quan
hệ từ “ nhưng”.
( Phép nối ).
+ Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm
từ “ ấy là”.
+ Câu 5 nối với câu 4 bằng từ “
Lỗ hổng” .
( Lặp từ )

Bài tập vận dụng viết đoạn văn
GV thu bài. Nhận xét.


3.Bài tập 3
Viết đoạn văn có sử dụng phép
liên kết vừa học, chủ đề tự chọn
* Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin, tự (5 câu ).
chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân
và các công việc được giao.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
? Hãy trình bày những hiểu biết của em về các phép liên kết câu, đoạn?
Tích hợp giáo dục đạo đức: Tình u tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng
Việt.
5. Hướng dẫn về nhà (5’)
Tích hợp giáo dục đạo đức: Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho
phù hợp, đạt hiệu quả.
- Học bài, hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: TLV: “ Liên kết câu , liên kết đoạn văn” ( Luyện tập ).
- Soạn bài: Hướng dẫn đọc thêm : Văn bản" Con Cị"
. Xem trước bài và trả lời mợt
số câu hỏi trong phiếu học tập. GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu.
? Em hãy Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ và kể tên các tác phẩm chính của ơng?
Tác phẩm chính: Điêu tàn, ánh sáng và phù sa, Hoa ngày thường - Chim báo bão.
Gv nêu yêu cầu đọc, giọng tâm tình như lời ru, chú ý điệp từ và câu hỏi, câu cảm.
? Giải thích từ khó: SGK.
? Bài thơ thuộc thể loại thơ nào?
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Câu ngắn nhất 2 chữ, câu dài nhất 8 chữ, gồm 51 câu.

? Bài thơ chia làm mấy phần ? Em hãy nêu ý chính của từng phần?
P1: Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ thời thơ ấu.
P2: Hình ảnh con cị và lời ru của mẹ trên đường đời của mỗi con người.
P3: Từ hình ảnh con cị, suy ngẫm triết lí về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ đối với mỗi
con người.



×