Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn tự chọn 6 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.1 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 04/12/2019

Tiết 16

ÔN TẬP VỀ SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ, CHỈ TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập và củng cố những kiến thức về số từ, lượng từ, chỉ từ.
2. Kĩ năng
- Luyện giải một số câu hỏi về số từ, lượng từ, chỉ từ.
3. Thái độ
- Có ý thức luyện tập viết văn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài và làm bài.
III. Phương pháp- Kỹ thuật
- Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, quy nạp…
- Kĩ thuật :giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não…
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
Vắng
6B
2. Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra trong q trình ơn tập.
3.Bài mới: Giới thiệu bài (1 phút)
Hoạt động GV và HS


Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Ơn tập lí thuyết.
A. LÝ THUYẾT
Thời gian: 10 phút
Mục tiêu: HDHS ơn tập lí thuyết về
số từ, lượng từ, chỉ từ
PP: thuyết trình, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi và trả lời
I. Số từ:
? Thế nào là số từ? Cho ví dụ?
1. Định nghĩa: Số từ là những từ chỉ số
lượng và thứ tự sự vật.
Ví dụ: Tơi là con thứ hai trong gia đình.
? Số từ chia làm mấy loại ( Kể tên)? 2. Phân loại: 2 loại.
Mỗi loại cho một ví dụ?
- Số từ chỉ số lượng sự vật:
Số từ đứng trước danh từ.
HS trả lời, bổ sung
- Số từ chỉ thứ tự sự vật:
GV nhận xét, chốt, ghi bảng.
Số từ đứng sau danh từ.
II. Lượng từ:


? Thế nào là lượng từ? Cho VD?

1. Định nghĩa: Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ1: Hai đứa tơi mỗi người một ngả.
Ví dụ 2:

Tất cả trường hôm nay được nghỉ học.
? Lượng từ chia làm mấy loại? Đó là 2. Phân loại: 2 loại.
những loại nào?
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả,
tất thảy,
HS trả lời, bổ sung
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
GV nhận xét, chốt, ghi bảng.
phối: những, các, mọi, mỗi, từng,
? Chỉ từ là gì ? Cho ví dụ?
III. Chỉ từ:
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật,
HS trả lời, bở sung
nhằm xác định vị trí của sự vật trong
GV nhận xét, chốt, ghi bảng.
khơng gian hoặc thời gian.
Ví dụ 1:
Hồi ấy, ở Thanh Hố có một người
Chỉ từ ( định vị sự vật trong t.gian)
làm nghề đánh cá tên là Lê Thận.
Ví dụ 2:
ĐIỀU CHỈNH, BỞ SUNG
Ngồi kia, các bạn học sinh đang nô
……………………………………….. Chỉ từ ( định vị sự vật trong k.gian)
……………………………………….. đùa.
………………………………………..
Hoạt động 2: Luyện tập
B. BÀI TẬP
Thời gian: 30 phút
Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập

PP: nêu và giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Động não
* Bài tập 1:
* Bài tập 1:
Tìm số từ trong những câu sau và cho
biết chúng thuộc loại nào?
a. Số từ : một ( chỉ số lượng sự vật ).
a. Âu Cơ ở lại một mình ni con,
tháng ngày chờ mong, buồn tủi.
( Con Rồng, cháu Tiên )
b. Số từ: năm mươi (chỉ số lượng s/vật).
b. Nay ta đưa năm mươi con xuống
biển, nàng đưa năm mươi con lên núi,
chia nhau cai quản các phương.
( Con Rồng, cháu Tiên )
c. Hùng Vương lúc về già, muốn c. Số từ: hai mươi (chỉ số lượng sự vật).
truyền ngơi, nhưng nhà vua có những
hai mươi người con trai, không biết
chọn ai cho xứng đáng.
( Bánh chưng, bánh giầy)
* Bài tập 2:
* Bài tập 2:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của Điểm khác nhau giữa từng và mỗi:
từng và mỗi có gì khác nhau?
- từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự,


a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả
đồi, dời từng dãy núi…
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )

b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và
các tướng rút lui mỗi người một ngả.
( Sự tích Hồ Gươm )
* Bài tập 3:
Tìm chỉ từ trong những câu sau. Xác
định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ
ấy.
a. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn
hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng
Tiên vương.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b. Từ ấy trong tơi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim.
( Tố Hữu )
c. Từ đó nhuệ khí của nghĩa qn
ngày một tăng.
( Sự tích Hồ Gươm )
ĐIỀU CHỈNH, BỞ SUNG
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..

hết cá thể này đến cá thể khác.
- mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng
từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
* Bài tập 3:
- Ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ như
sau:
a. ấy:
- Định vị sự vật trong không gian.

- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b. ấy:
- Định vị sự vật trong thời gian.
- Làm trạng ngữ .
c. đó:
- Định vị sự vật trong thời gian.
- Làm trạng ngữ.

4. Củng cố (2 phút).
- Gv chốt nd bài học.
? Thế nào là lượng từ? Cho VD?
5. Hướng dẫn học bài và làm bài. (1phút)
- Về nhà xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập động từ, cụm động từ



×