Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam chi nhánh an phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN KIỀU NGÂN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH AN PHÚ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

TP. Hồ Chí Minh, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN KIỀU NGÂN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH AN PHÚ


KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

TP. Hồ Chí Minh, 2021


i
TÓM TẮT
Nền kinh tế và đời sống người dân ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng ngày
càng cao. Với việc ổn định và cải thiện thu nhập, cũng như cải thiện vị trí và mức
sống của người dùng, thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển. Tuy
nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro và còn nhiều hạn chế. Do vậy, nghiên
cứu này được thực hiện nhằm tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi
nhánh An Phú giai đoạn 2018 – 2020 qua đó làm rõ cơ hội và thách thức, điểm mạnh
và điểm yếu, để từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Techcombank – Chi nhánh An Phú.
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp định tính thơng qua việc
thu thập và xử lý thông tin, số liệu từ các nguồn dữ liệu của ngân hàng cùng với việc
thống kê, so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua các năm, qua các thời kỳ để phân tích
chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Ngoài ra, luận văn sẽ tham
khảo các quy định, văn bản của Nhà nước có liên quan và các giáo trình, tài liệu, tạp
chí từ các cơ quan, ban ngành, các đề tài nghiên cứu trước liên quan,… Đồng thời sử
dụng các bảng, biểu và sơ đồ minh hoạ nhằm tăng tính thuyết phục cho nội dung nhận
xét, đánh giá cho đề tài nghiên cứu.
Thông qua những phân tích, đề tài cung cấp thơng tin cần thiết về hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Techcombank – Chi nhánh
An Phú, luận văn đã đề xuất những giải pháp thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm
nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân giúp ngân hàng quản

lý dư nợ cho vay với mức rủi ro chấp nhận được và thu được lợi nhuận cao nhất.


ii
ABSTRACT
In the context of the growing economy and people's lives, the demand for
consumer loans is also increasing. With an increasingly stable and improved income
level, along with the high level of education and living standards of consumers, it
promises to promote the development of consumer lending. However, this activity
always has many potential risks and limitations. Therefore, this research was
conducted to focus on evaluating the effectiveness of consumer lending activities for
science and technology at Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank
– An Phu Branch in the period of 2018 - 2020, thereby clarifying the strengths,
weaknesses, opportunities and challenges to find appropriate solutions to improve the
efficiency of consumer lending activities for science and technology at Techcombank
- An Phu Branch.
In this research, the author uses a qualitative method through the collection and
processing of information and data from the bank's data sources along with statistics,
comparisons, and indicators over the years, over time to analyze the quality of
consumer lending activities at the branch. In addition, the thesis will refer to relevant
State regulations and documents and textbooks, documents, journals from agencies,
departments, related previous research topics .... using tables, charts and illustrative
diagrams to increase the persuasiveness of the content of comments and evaluations
for the research topic.
Through the analysis, the topic provides necessary information about the
effectiveness of consumer lending activities for science and technology at
Techcombank – An Phu branch, the thesis has proposed practical and practical
solutions. in order to improve the efficiency of consumer lending for science and
technology to help banks manage outstanding loans with acceptable risks and earn
the highest profits.



iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Hồ Công Hưởng. Nội dung nghiên cứu, các
số liệu, kết quả và những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
hoàn toàn trung thực, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy khác nhau.
Nếu báo cáo có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin chịu hồn toàn trách nhiệm.
Tp. HCM, Tháng năm 2021
Ký tên

Lê Nguyễn Kiều Ngân


iv
LỜI CÁM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tơi đã lựa chọn
đề tài: “Hồn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – Chi nhánh An Phú” để làm luận văn tốt nghiệp.
Đầu tiên, tôi xin cảm ơn thầy Hồ Công Hưởng là giảng viên hướng dẫn của tơi
trong q trình thực hiện luận văn. Thầy ln ln tận tình chỉ bảo, đưa ra những
góp ý để tơi có thể hồn thành đề tài khố luận tốt nghiệp.
Để có thể hồn thành đề tài khố luận này một cách tốt đẹp tôi xin được gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến tất cả quý thầy cô, các tổ chức và các cá nhân đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể cá anh
chị tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh An Phú đã tạo điều
kiện và hỗ trợ cung cấp thông tin và các số liệu thực tế cho tôi trong q trình thực
hiện khố luận.

Với điều kiện và vốn kiến thức cịn hạn chế, luận văn này khơng thể tránh được
nhiều thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để tôi
nâng cao kiến thức của bản thân, phục vụ cho quá trình công tác của tôi sau này.
Trân trọng!
Lê Nguyễn Kiều Ngân


v
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


vi
MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. iii
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .......................................................... x
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI KHỐ LUẬN .................................................................... xi
Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... xi
Lược khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan ............................................ xii
Mục tiêu của nghiên cứu .................................................................................. xiv
Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... xiv
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... xv
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... xv
Bố cục nghiên cứu dự kiến ................................................................................ xv
Đóng góp dự kiến của đề tài ............................................................................. xvi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại............................................................... 1
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 1

1.1.2. Các hoạt động cơ bản .................................................................................... 1
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại .................................. 4
1.2.1. Khái niệm và đặc diểm cho vay tiêu dùng ..................................................... 4
1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng ........................................................................ 6
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng........................................................................... 7
1.2.4. Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng chung....................................................... 8
1.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của NHTM ......................................................... 10
1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng......................................................... 10
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng ........................................ 11
1.4. Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
............................................................................................................................. 13
1.4.1. Các nhân tố chủ quan .................................................................................. 13
1.4.2. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 16


vii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH AN PHÚ .......................................... 19
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú... 19
2.1.1. Lịch sử phát triển ........................................................................................ 19
2.1.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Ngân hàng Techcombank ................... 19
2.1.1.2. Lịch sử hình thành phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ
Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú ................................................................. 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................. 20
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức ........................................................................................... 20
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận....................................................... 21
2.1.3. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ............ 23
2.1.3.1. Các hoạt động nổi bật của ngân hàng ....................................................... 23
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2018-2020 .......... 24
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank An Phú ................ 26

2.2.1. Quy định đối với cho vay tiêu dùng............................................................. 26
2.2.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Techcombank An Phú ......................... 27
2.2.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ................................................................. 27
2.2.3.1. Nguyên tắc cho vay .................................................................................. 27
2.2.3.2. Điều kiện cho vay .................................................................................... 28
2.2.4. Phương thức cho vay................................................................................... 28
2.2.5. Hồ sơ và thủ tục vay vốn ............................................................................. 30
2.2.6. Quy trình cho vay........................................................................................ 30
2.2.7. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ................. 32
2.2.7.1.Thực trạng cho vay và thu nợ tại Techcombank An Phú ............................ 32
2.2.7.2. Doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ......................................... 34
2.2.7.3. Các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ ..................................................... 34
2.2.7.4. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng .................................................................. 36
2.2.7.5. Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng............................................................... 36
2.3. Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam - chi nhánh An Phú ....................................................................................... 37
2.3.1. Thành tựu đạt được ..................................................................................... 37
2.3.2. Tồn tại, hạn chế ........................................................................................... 38


viii
2.3.3. Thuận lợi, khó khăn .................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH AN
PHÚ...................................................................................................................... 40
3.1. Phương hướng phát triển của ngân hàng......................................................... 40
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh An Phú ........................................................... 40
3.2.1. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................... 40
3.2.2. Nâng cao chất lượng của các khoản vay tiêu dùng....................................... 45

3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 47
3.3.1. Đối với Cơ quan chính quyền địa phương ................................................... 47
3.3.2. Đối với hội sở chính của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam .............. 47
Kết luận chương 3................................................................................................. 49
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 51


ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ nguyên nghĩa

CVTD

Cho vay tiêu dùng

BĐS

Bất động sản

DVKH

Dịch vụ khách hàng

CN

Cá nhân


DN

Doanh nghiệp

KSV

Kiểm soát viên



Giám đốc

GDĐB

Giao dịch đảm bảo

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCB


Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VNĐ

Việt Nam đồng


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2018-2020. ................................................. 36
Bảng 2.2. Tỉ lệ vịng quay vốn tín dụng giai đoạn 2018-2020................................ 36
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank An Phú. ................ 24
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tình hình cho vay và thu nợ tại Techcombank An Phú.......... 33
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ................................. 34
Biểu đồ 2.4. Tình hình các sản phẩm cho vay tiêu dùng ........................................ 35
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng. .................................................................. 8
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Techcombank - chi nhánh An Phú. .... 21
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình CVTD tại Techcombank An Phú. ................................ 31



xi
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI KHỐ LUẬN
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), một nền kinh tế
năng động và cạnh tranh. Để có thể hội nhập và thành lập trên thị trường ngoại hối
và thị trường tài chính, các ngân hàng thương mại phải không ngừng nâng cao hiệu
quả hoạt động của mình. Các ngân hàng thương mại phải cải tiến và nâng cấp theo
quy luật chung của sự phát triển. Việc mở rộng lĩnh vực ngân hàng là một trong những
hợp phần chính của đề án tái cơ cấu tổng thể và thực hiện đề án nâng cao năng lực
cạnh tranh giữa các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện đang được
kỳ vọng sẽ phát triển nhiều hình thức huy động và tín dụng: mở rộng và đa dạng hóa
các dịch vụ ngân hàng, cụ thể là dịch vụ thẻ tín dụng; Mở rộng mạng lưới tập trung
tại các thành phố lớn và các khu công nghiệp; mở rộng cho vay tiêu dùng. Ngoài ra,
đang từng bước thay đổi bằng việc sử dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến nhằm đa
dạng hóa hoạt động kinh doanh dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh thu hút khách hàng
và giảm thiểu rủi ro.
Thực tế này cho thấy các tổ chức, doanh nghiệp cần vốn khi đời sống xã hội
tiếp tục phát triển để mở rộng sản xuất kinh doanh, theo đó các cá nhân cũng cần
nhiều vốn hơn. Kinh tế phát triển tỷ lệ thuận với nhu cầu tiêu dùng của người dân nên
nhu cầu chi tiêu cũng tăng theo, khơng chỉ sử dụng tài chính của bản thân mà họ cần
phải vay mượn để trang trải cho việc tiêu dùng của mình. Cho vay tiêu dùng có thể
nói là một trong những giải pháp phục hồi nhu cầu trong nước, khi nhu cầu cuộc sống
ngày một nâng cao, sự cạnh tranh cho vay hộ gia đình giữa các cơng ty tài chính và
ngân hàng dự kiến sẽ ngày càng gay gắt. Nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng tăng đồng
nghĩa với rủi ro cho vay tiêu dùng cũng ngày càng gia tăng. Vì vậy, các ngân hàng
cần nâng cao chất lượng xếp hạng cho vay tiêu dùng để giảm thiểu rủi ro và tối đa
hóa lợi nhuận. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Phú Thành được
thành lập năm 2018 là một trong những chi nhánh chính của hệ thống Ngân hàng

TMCP Kỹ Thương Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn có rủi ro trong việc định giá các khoản
vay tiêu dùng. Vì vậy, tác giả quyết định chọn đề tài “HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN PHÚ” nhằm giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng
trong tương lai.


xii
Lược khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Cho vay tiêu dùng là kinh doanh cốt lõi trong hoạt động ngân hàng bán lẻ. Đề
tài “Hoàn thiện cho vay tiêu dùng” không phải là một chủ đề mới, nhưng mỗi tác giả
khác nhau đã có những cách tiếp cận khác nhau.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, tác giả đã tham khảo một số cơng trình
nghiên cứu có liên quan đến chủ đề hoạt động cho vay tiêu dùng có thể nêu lên là:
- Luận văn “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam” của tác giả Lê Minh Sơn (2009), Đại học kinh tế Hồ Chí Minh.
Trong luận văn, tác giả đã hệ thống hóa lý thuyết cho vay tiêu dùng được các ngân
hàng thương mại sử dụng và giới thiệu kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng ở
một số nước như Nhật Bản, Singapore và Philippines. Bài báo này đã giải quyết cơ
bản vấn đề phát triển cho vay tiêu dùng của Vietcombank. Tuy nhiên, kết cấu giữa
ba chương của luận án chưa có sự liên kết. Về mặt lý thuyết, chưa có biện pháp nào
được đưa ra có thể ảnh hưởng đến hoạt động của công ty phát triển CVTD được đề
cập trong chương hai và chương ba phân tích..
- Luận văn Thạc sĩ “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Quảng Ngãi” của tác giả
Phạm Thị Phương Thảo (2010); đề tài đã hệ thống hóa ngắn gọn nhưng logic các nội
dung lý thuyết sau: khái niệm, đặc điểm, loại hình, chức năng tín dụng, tín dụng
thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng; để đánh giá kết quả thu được trên cơ sở
này, tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quảng Ngãi giai đoạn 20072009. Tác giả đã cung cấp một số cách tiếp cận để giải quyết các vấn đề tồn tại trong

tình huống đang điều tra. Nhưng ngoài những kết quả thu được, đề tài này vẫn cịn
nhiều thiếu sót. Tác giả chưa phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
cho vay tiêu dùng ở Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – chi nhánh Quảng Ngãi.
- Luận văn “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng” của
tác giả Lê Nguyên Thảo (2012), Đại học Đà Nẵng, Bài báo này trình bày chỉ số tiêu
chuẩn để đánh giá sự phát triển của hoạt động CVTD, các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động của hoạt động CVTD , từ đó trình bày thực trạng hoạt động kinh doanh


xiii
CVTD của Agribank Đà Nẵng. một giải pháp đã được đề xuất như: Hoàn thiện các
chủ trương đẩy mạnh hoạt động CVTD theo hướng đa dạng hóa khách hàng, thị
trường, sản phẩm, dịch vụ, tăng cường quảng cáo tiếp thị, phát triển hoạt động CVTD.
Trong cơng trình này, tác giả không đề cập đến các biện pháp phát triển nghiệp vụ
CVTD dựa trên lý thuyết và khơng phân tích thực trạng, do đó các biện pháp của tác
giả trong việc giải quyết thực chất là hai và không liên kết với.
- Luận văn “Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bình Định” của tác giả Trương Thanh Hiền (2012), Đại
học Đà Nẵng. Tác giả cũng đưa ra quan điểm về tài chính tiêu dùng và đưa ra các tiêu
chí đánh giá sự phát triển cho vay tiêu dùng, bao gồm đa dạng hóa sản phẩm cho vay
tiêu dùng và tăng trưởng cho vay tiêu dùng. Tăng trưởng thu nhập, nhìn chung cấu
trúc bài phân tích của tác giả tương tự như bài phân tích của Đỗ Thị Thùy Trang và
bài báo không đề xuất phương tiện để phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng mà phân
tích về doanh nghiệp của Thùy Trang. Tác giả cũng trình bày sự nhầm lẫn giữa các
chỉ số đo lường phát triển cho vay tiêu dùng và các chỉ tiêu phát triển cho vay tiêu
dùng.
- Luận văn thạc sĩ: “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam-Agribank chi nhánh Mỹ Đức” của học viên Vũ Thị

Lan (2015), trường Đại học Thương mại. Luận văn đã tạo cơ sở lý luận cơ bản về cho
vay tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường. Đồng thời phân tích thực trạng hoạt động
CVTD của Agribank Chi nhánh Mỹ Đức từ năm 2011 đến năm 2014. Vì vậy, tác giả
đã đưa ra giải pháp phát triển hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Mỹ Đức.
- Hoàng Thị Huyền Trang (2015). Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây. Luận văn Thạc
sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài được
nghiên cứu từ năm 2015 trở về trước nên nội dung khá sát với tình hình kinh tế và
hoạt động ngân hàng hiện nay. Luận văn đã đưa ra cơ sở lý luận rất đầy đủ và chi tiết
về hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng, bao gồm khái niệm, đặc điểm, vai trị,
hình thức cho vay tiêu dùng và các yếu tố của cho vay tiêu dùng gia tăng. Các nhân
tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng, các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả cho vay tiêu dùng, quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng, các quy định
pháp luật Việt Nam về vấn đề này. Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả đánh giá


xiv
hiệu quả của cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, một ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp xây dựng chiến lược kinh
doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ và chất lượng phục vụ khách hàng,
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh cho vay.
Việc nghiên cứu và công bố sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng chủ
yếu được thực hiện dưới góc độ nghiên cứu về hoạt động kinh doanh cho vay tiêu
dùng của các ngân hàng thương mại hay các tổ chức tín dụng nói chung. Vì vậy, Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh An Phú chưa có bất kỳ nghiên cứu
hay công bố nào về sự phát triển của cho vay tiêu dùng hay tài liệu về nghiên cứu
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh
An Phú liên quan đến quy mơ và chất lượng tín dụng. Vì vậy, đề tài không trùng lặp
với tác phẩm đã công bố.
Mục tiêu của nghiên cứu

-

Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng, kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân

hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh An Phú, từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
-

Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu các câu hỏi lý thuyết cơ bản liên quan đến cho vay tiêu dùng của

ngân hàng thương mại, thẩm định cho vay tiêu dùng và chất lượng của thẩm định cho
vay tiêu dùng.
Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú, phân tích chất lượng thẩm định
cho vay tiêu dùng và nguyên nhân tác động tiêu cực đến chất lượng cho vay tiêu dùng
giai đoạn 2018-2020.
Đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm cải thiện chất lượng thẩm định cho vay
tiêu dùng đối với Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú.
Câu hỏi nghiên cứu
- Cho vay tiêu dùng là gì? Hiệu quả cho vay tiêu dùng? Các tiêu chí đánh giá
hoạt động cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu
dùng?


xv
- Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú như thế nào? Những thành công và hạn chế?
- Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú cần làm gì để

nâng cao hiệu quả và hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu:

Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam - chi nhánh An Phú.
-

Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Đề tài dựa trên hệ thống các thơng tin dữ liệu về tình hình hoạt
động, thực trạng của công tác thẩm định cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – chi nhánh An Phú. Từ đó phân tích và tìm hiểu ngun nhân ảnh
hưởng đến chất lượng thẩm định cho vay tiêu dùng của chi nhánh trong thời gian qua.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu chất lượng thẩm định cho vay tiêu dùng, thực
trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định cho vay tiêu dùng giai đoạn
2018 - 2020.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với các phương pháp cụ thể
như sau:
- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:
Thu thập thông tin: Lấy từ các nguồn dữ liệu của ngân hàng như các báo cáo
kết quả kinh doanh, báo cáo thường niên, báo cáo tổng hợp của chi nhánh trong
giai đoạn 2018 -2020.
Xử lý dữ liệu: Thực hiện chọn lọc, hệ thống hóa các số liệu, các chỉ tiêu cho
phù hợp với việc phân tích của đề tài khóa luận, dựa vào cơng cụ Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích:
Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê các số liệu đã tổng hợp được, mô tả

các thông số đã thu thập được để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh trong giai đoạn 2018 -2020.
Phương pháp so sánh phân tích: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua các năm, qua
các thời kỳ để phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
Bố cục nghiên cứu dự kiến


xvi
Ngoài các phần: mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, biểu đồ, tài
liệu tham khảo, nội dung của đề tài được trình bày theo bố cục như sau:
Giới thiệu
Chương 1: Cơ sở lý luận cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Tổng quan chung về cho vay tiêu tiêu dùng, khái niệm về cho vay tiêu dùng;
Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, thơng tin về q
trình hình thành và phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng, phân loại cho vay tiêu
dùng, đặc điểm của cho vay tiêu dùng, nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng, các
hình thức cho vay tiêu dùng; Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng và
các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam - chi nhánh An Phú
Tìm hiểu tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An
Phú và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm 2018-2020. Tiếp theo,
luận văn tập trung làm rõ hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, đây cũng là một
trong những nội dung trọng tâm được nghiên cứu trong luận văn. Đồng thời, Tác giả
tìm hiểu chi tiết những kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng, đây là một trong
những cơ sở hỗ trợ tác giả đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú
Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú, chương 3 đã

đưa ra các giải pháp cụ thể về hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó,
chương 3 cũng đề xuất các kiến nghị đối với Hội sở chính ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, đối với Chính phủ, ngân hàng nhà nước và các cơ quan ban ngành
để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An
Phú thực hiện hiệu quả hoạt động CVTD.
Kết luận
Đóng góp dự kiến của đề tài
- Về mặt lý luận
Báo cáo đưa ra những quan niệm và nội dung mới về hiệu quả kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú; Đề xuất chỉ tiêu đánh


xvii
giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An
Phú phù hợp với điều kiện hiện tại.
- Về mặt thực tiễn
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú là một trong những
ngân hàng cổ phần lớn, có vai trị quan trọng đối với phát triển kinh tế quốc gia (đóng
góp ngân sách khá, giải quyết nhiều việc làm, tham gia quan trọng vào việc cho vay
vốn phát triển sản xuất….); góp phần chỉ ra thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú (bao gồm những thành công,
tồn tại và nguyên nhân cả từ phía nhà nước lẫn từ phía ngân hàng Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An Phú); Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh An
Phú; Đồng thời kiến nghị với nhà nước và Ngân hàng nhà nước hoàn thiện cơ chế,
chính sách để các NHTM hoạt động có hiệu quả và bền vững hơn.


1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức trung gian tài chính chiếm vị
trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và trực thuộc các tổ chức trung gian tổng
hợp ... Với sự phát triển của sản xuất và công nghiệp, một số nghiệp vụ được phát
triển dần như giữ tiền hộ, chi trả hộ ... trên cơ sở này thực hiện các hoạt động tín dụng.
Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới
hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính
họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, định nghĩa NHTM: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà họat
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
Ngân hàng Quốc gia Việt nam ra đời ngày 05/05/1951 theo sắc lệnh 15/SL của
Chủ tịch nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Theo Nghị định số 53/HĐBT ngày
26/03/2009 bộ máy Ngân hàng Nhà nước được tổ chức thành hệ thống thống nhất
trong cả nước, gồm hai cấp là Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng chuyên doanh
trực thuộc. Theo Pháp lệnh Ngân hàng số 38 – LTC/HĐNN 8 ngày 24/05/1990 quy
định: NHTM là: “Tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi
của người vay với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nhiệm vụ chiết khấu và phương tiện thanh toán”.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản
Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hình thức tiếp nhận các tài sản có giá trị của các cá nhân, tổ
chức thơng qua nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng. (Lê Thị Quyên, 2021). Theo Hồ Diệu (2015), hoạt động huy động

vốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng, tổ chức tín dụng.


2
Các ngân hàng, tổ chức tín dụng huy động nguồn vốn chủ yếu dưới dạng tiền gửi.
Khi tổ chức tín dụng, ngân hàng mở hoạt động kinh doanh, công việc đầu tiên của
ngân hàng là phục vụ khách hàng và mở tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh tốn
hộ cho khách hàng. Thơng qua hoạt động này, ngân hàng huy động tiền của các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội và của dân cư.
Mỗi phương thức thanh toán đều có những điểm phù hợp tương ứng với các
khách hàng khác nhau. Chẳng hạn như: tiền gửi là quỹ mà tổ chức, cá nhân ký gửi
nhằm để thanh toán hơn là thu lợi nhuận. Tỷ lệ lãi suất của dạng này rất thấp, nhưng
chúng rất dễ thay đổi vì người vay có thể rút tiền bất cứ lúc nào.
Các ngân hàng cũng huy động vốn bằng cách vay vốn từ các tổ chức tín dụng
khác hoặc phát hành các loại giấy tờ có giá.
Hoạt động sử dụng vốn
Theo Lê Đình Chính (2015), hoạt động sử dụng vốn của NHTM được thực hiện
thơng qua các hoạt động tín dụng và đầu tư của các NHTM đối với nền kinh tế. Ngân
hàng sẽ sử dụng nguồn vốn huy động được vào các hoạt động khác nhau để tạo ra lợi
nhuận cho ngân hàng.
Nghiệp vụ ngân quỹ: Là nghiệp vụ nhằm đảm bảo khả năng thanh tốn các
khoản chi phí thơng thường của ngân hàng.
Nghiệp vụ đầu tư: Các ngân hàng có thể tham gia những hoạt động đầu tư trên
thị trường chứng khốn, đầu tư vào cơng ty liên doanh, liên kết, tạo ra lợi nhuận và
đa dạng hóa rủi ro.
Nghiệp vụ tín dụng: Các khoản cho vay là tài sản cốt lõi của đối với hầu hết các
tổ chức tín dụng và hiển thị kết quả hoạt động của hoạt động tổ chức tín dụng, ngân
hàng điển hình. Đối với các ngân hàng, cho vay là một hoạt động kinh doanh truyền
thống và mang lại lợi nhuận lớn. Cụ thể:
- Hoạt động cho vay: Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao

cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo
thoả thuận với ngun tắt có hồn trả cả gốc và lãi. (Nguyễn Tuyết Ánh, 2021). Tiền
vay là tài sản quan trọng nhất trong bất kỳ hình thức cho vay nào. Các khoản cho vay
thường được định lượng bằng hai số liệu quan trọng là các khoản cho vay và số dư
cuối kỳ. Hoạt động kinh doanh cho vay mang lại lợi nhuận cao nhất, nhưng nó cũng
mang lại rủi ro cao nhất trong kinh doanh. Các loại cho vay gồm: cho vay sản xuất


3
kinh doanh, cho vay tiêu dùng và tài trợ dự án. Theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
39/2016/TT-NHNN đã quy định về nguyên tắc cho vay và vay vốn, nhằm đảm bảo
lợi nhuận và an toàn cho các khoản vay ngân hàng, các ngân hàng phải tuân thủ các
chính sách tín dụng khi cho vay. Đó là:
- Khách hàng phải sử dụng vốn vay một cách đúng mục đích. Việc này sẽ được
các ngân hàng kiểm tra, rà soát trước khi cho khách hàng vay để đảm bảo vốn được
an toàn và khả năng thu lãi từ khách hàng. Ngân hàng không cho vay vốn để sử dụng
vào mục đích thương mại bị pháp luật nghiêm cấm. Khách hàng phải có mục tiêu rõ
ràng và có thể đạt được, nghĩa là nguồn vốn mà khách hàng sử dụng để kinh doanh
phải có khả năng sinh lãi và trả được nợ cho ngân hàng. Các ngân hàng cần đảm bảo
sau khi nhận vốn vay khách hàng sẽ sử dụng đúng mục đích đã cam kết để tránh tình
trạng khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Khách hàng sẽ phải trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Nguồn vốn chủ yếu của ngân
hàng là vốn huy động, nếu huy động được ngân hàng phải trả lãi và tất toán cho khách
hàng khi đến hạn. Nguyên tắc này đảm bảo cho việc duy trì và phát triển trên cơ sở
lợi nhuận thu được từ khách hàng cho các hoạt động của ngân hàng.
- Ngân hàng tài trợ khách hàng dựa trên các phương án cho vay được đưa ra có
hiệu quả. Điều này một mặt giúp người vay sinh lời, mặt khác có thể đảm bảo cho
người vay. Ngồi ra, các ngân hàng cũng sẽ yêu cầu người vay phải có tài sản thế
chấp khi cho vay. Tài sản thế chấp có thể là bất động sản, tài sản cá nhân hoặc các
giấy tờ có giá khác, nó đóng vai trị là nguồn thanh tốn thứ cấp cho các khoản nợ

của người vay với ngân hàng nếu người vay không trả được nợ cho ngân hàng, cho
phép các ngân hàng thu nợ bằng cách bán tài sản thế chấp.
+ Chiết khấu thương phiếu: Ngân hàng ứng trước cho khách hàng một khoản
tiền bằng mệnh giá thương phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu và hoa hồng phí, đổi lại
ngân hàng sẽ giữ một thương phiếu hợp lệ (chưa hết hạn) hoặc một giấy nợ. Khi
thương phiếu hết hạn thì ngân hàng sẽ tiến hành đi thu nợ thương phiếu.
+ Cho thuê: Là giao dịch cho vay trung - dài hạn, ngân hàng chi tiền để mua tài
sản cho khách hàng thuê theo một số hợp đồng cụ thể. Hết hạn hợp đồng, khách hàng
phải trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Tại các ngân hàng, các hợp đồng cho thuê
thường yêu cầu khách hàng thanh toán hơn 2/3 tài sản thuê. Khi kết thúc hợp đồng
thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản thuê theo nhu cầu của mình..


4
+ Bảo lãnh: Ngân hàng thay mặt khách hàng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng. Tuy khơng phải bỏ ra bất kỳ khoản tiền nào, ngân hàng đã cho phép
khách hàng sử dụng danh tiếng của mình để thu lợi. Trong thời gian gần đây, nghiệp
vụ bảo lãnh ngày càng đa dạng và mở rộng. Các ngân hàng thường bảo lãnh cho
khách hàng tín dụng mua hàng hóa, thiết bị, phát hành chứng khốn, vay vốn của các
tổ chức tín dụng khác ...
Hoạt động dịch vụ khác
Ngồi các hoạt động chính nêu trên, ngân hàng cịn cung cấp một loạt các dịch
vụ như kinh doanh ngoại hối, bảo quản vật có giá, dịch vụ tư vấn và lưu ký, cũng như
việc cung cấp các dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ bảo
hiểm. Thông qua các dịch vụ này, các ngân hàng được hưởng lợi từ phí dịch vụ cho
khách hàng của mình. Hiện nay, loại hình dịch vụ này đang chiếm thị phần lớn bên
cạnh các hoạt động truyền thống và được tập trung vào các hoạt động kinh doanh.
(Hồ Diệu, 2015).
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm và đặc diểm cho vay tiêu dùng

Nguyễn Văn Tiến (2009), cho rằng “tiêu dùng là nhu cầu thiết yếu của con
người. Xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng là sự thiếu hụt nguồn tài chính cho
nhu cầu tài chính của họ, đặc biệt là cùng với sự phát triển của nền kinh tế nhu cầu
tiêu dùng. Sản phẩm của họ thậm chí cịn nhiều hơn, tăng lên theo thời gian”. Với
đặc điểm này, hàng loạt các sảm phẩm cho vay tiêu dùng của ngân hàng đã ra đời.
Theo Nguyễn Tuyết Ánh (2021), cho vay tiêu dùng (CVTD) là khoản vay để tài trợ
cho việc tiêu dùng nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hố dịch vụ trước
khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao
hơn. Hoạt động cho vay tiêu dùng bắt đầu từ các hãng bán lẻ với hình thức chủ yếu
là bán trả góp. Việc vay ngân hàng này giúp các hãng bán lẻ bổ sung thêm nguồn vốn
lưu động cho hoạt động kinh doanh của mình. Hoạt động CVTD của ngân hàng giúp
người dân mua sắm hàng hóa như nhà cửa, xe cộ, phương tiện đi lại ... giúp cải thiện
đời sống. CVTD là một trong những sản phẩm có đặc điểm là sản phẩm mới nhất phù
hợp với xu thế phát triển của các công ty, tăng cường sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng, thúc đẩy sự phát triển của các ngân hàng. CVTD là các khoản vay được sử
dụng để tài trợ cho các nhu cầu của cá nhân và các gia đình. Các ngân hàng tuân thủ


5
đầy đủ các quy định của NHNN và gửi tiền trực tiếp cho khách hàng để tiêu dùng cá
nhân. Các khoản vay này là nguồn tài trợ quan trọng và giúp người tiêu dùng có khả
năng đáp ứng các nhu cầu trong cuộc sống ngay cả khi họ chưa đủ khả năng tài chính
để thụ hưởng.
v Đặc điểm
Khơng giống như các khoản vay doanh nghiệp, CVTD sử dụng mục tiêu vay
tiêu dùng của khoản vay phát sinh từ nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình và nguồn trả
nợ là thu nhập cố định của họ, không phụ thuộc vào khoản vay. Những đặc điểm này
là cần thiết để thực hiện các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong quá trình cho vay, cán
bộ cho vay phải nắm rõ đặc thù của từng sản phẩm CVTD để xem xét và quyết định
cho vay.

Theo Lê Thị Quyên (2021), cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm sau đây:
• Số lượng khoản vay lớn nhưng giá trị khoản vay thấp.
Không giống như cho vay sản xuất kinh doanh bởi các doanh nghiệp ln địi
hỏi một lượng vốn lớn. Các khoản CVTD thường có giá trị thấp hơn. Khi tiếp cận
ngân hàng, người tiêu dùng thường có nhu cầu vay vốn thấp hơn, có thể do giá trị
hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng không cần quá cao, hoặc khách hàng đi vay đã
có vốn tích luỹ để trả trước cho các sản phẩm tài chính của mình. Khoản vay tuy có
giá trị nhỏ nhưng số lượng lại lớn. Điều này là do sự phát triển của xã hội, người tiêu
dùng sẽ vay nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình và để đáp ứng kế
hoạch chi tiêu theo kỳ vọng của họ trong tương lai. Do đó, số lượng khách hàng đến
ngân hàng để vay một khoản tiền rất lớn, điều này làm cho tổng quy mơ cho vay rất
lớn.
• Danh mục cho vay rủi ro.
CVTD có tính rủi ro hơn so với cho vay sản xuất kinh doanh. Đối với các khoản
vay hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng thẩm định khoản vay dựa trên căn cứ
vào phương án kinh doanh và các bảng báo cáo kết quả kinh doanh ... để quyết định
cho vay hoặc không, nhằm giảm thiểu rủi ro cho các khoản vay. Đối với CVTD, việc
đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng chỉ có thể dựa trên thu nhập của người
vay trong tương lai. Các vấn đề bất trắc xảy ra với khách hàng như ốm đau, bệnh tật,
cơng việc khơng an tồn cũng ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
Ngồi ra, thơng tin cá nhân của khách hàng thường bị ẩn nên gây khó khăn cho ngân


6
hàng trong việc thẩm định. Do đó, các khoản vay tín dụng thường rủi ro hơn so với
các khoản vay của NHTM.
• Mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng
CVTD đã tạo ra thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Mọi hoạt động kinh doanh
hay hoạt động đầu tư đều được thực hiện theo mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận,
rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng đạt được càng nhiều. Đối với ngân hàng cũng

vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng có mức độ rủi ro cao hơn các khoản cho vay khác,
vì thế nó sẽ kỳ vọng mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Với việc cho vay với lãi
suất cao, cùng với số lượng các khoản cho vay nhiều lợi nhuận, ngân hàng có được
thu nhập lớn.
• Nhạy cảm và phụ thuộc vào nền kinh tế
Nguyễn Văn Tiến (2009), cho biết hoạt động CVTD phụ thuộc rất lớn vào nền
kinh tế. Nếu nền kinh tế ổn định, thu nhập của người dân cao và ổn định thì nhu cầu
tiêu dùng của người dân cũng sẽ tăng theo. Ngược lại, thu nhập cá nhân và gia đình
giảm trong thời kỳ suy thối. Khi thu nhập giảm, mọi người trở nên miễn cưỡng chi
tiêu. Do vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng sẽ kém phát triển. Vì
vậy, sự phát triển kinh tế có thể được xem là một trong những yếu tố làm phát sinh
lợi thế của CVTD.
1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Các NHTM thực hiện hoạt động cho vay để huy động vốn từ các tầng lớp dân
cư và các tổ chức xã hội. Cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong việc sử dụng
vốn của ngân hàng và phải đảm bảo đem lại lợi nhuận để bù đắp cho những chi phí
mà ngân hàng phải bỏ ra như: tiền trả lãi để huy động vốn, tiền lương cơng nhân viên,
các chi phí hoạt động cố định … đồng thời tạo ra một khoản sinh lời cần thiết để hoạt
động của ngân hàng có thể tăng trưởng. Cho vay tiêu dùng của ngân hàng ngày càng
phát triển với các khoản vay lớn và lãi suất cao nên vừa là nguồn thu nhập đồng thời
cũng gia tăng rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Cho vay tiêu
dùng góp phần khuyếch trương hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng, đồng thời qua
sự chia sẻ quảng bá từ người vay các sản phẩm của ngân hàng có thể được biết đến
rộng rãi hơn từ đó nâng tầm vị thế và khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Khách hàng có thể tận hưởng một môi trường sống tốt hơn từ hoạt động CVTD
và được hưởng cuộc sống tốt hơn hơn nhờ các dịch vụ tiện ích trước khi họ có thể


×