Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIÁO án văn 7 TUẦN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.39 KB, 6 trang )

TUẦN 23
Tiết 85
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP
LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Khắc sâu k.thức về khái niệm lập luận.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập luận trong văn nghị luận.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh.
- Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực học nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn bài; Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước và soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
Hoạt động 1: Khởi động: (5’)
B 1: Giao nhiệm vụ:
- Bố cục của bài văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì?
- Trong văn nghị luận thường có những p.pháp lập luận nào ?
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4: GV chốt kiến thức dẫn vào bài.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới. (30')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I-Lập luận trong đời sống:
- Hình thức: Hoạt động nhóm/cá nhân
- Kỹ thuật: đặt câu hỏi
B1: Chuyển giao nhiệm vụ


+Gv: lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt
người nghe, người đọc...
+Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Trong những câu trên, bộ phận nào là luận
cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng
(ý định q.điểm) của người nói ?
- Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận
như thế nào ?
- V.trí của luận cứ và KL có thể thay đổi cho
nhau không? (Dành cả cho HSKT)
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức
*Bổ sung luận cứ cho kết luận:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhóm 1.2

1

NỘI DUNG
I-Lập luận trong đời sống:

1-Ví dụ:
a-Hơm nay trời mưa, chúng ta khơng
đi ...
Luận cứ
- KL (qh nhân quả).
b-Em rất thích đọc sách, vì qua
sách....
KL
- LC (qhệ nhân

quả)
c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi.
Luận cứ
- KL (qh nhân quả).
->Có thể thay đổi v.trí giữa luận cứ
và kết luận.
2-Bổ sung luận cứ cho kết luận:
a-Em rất yêu trường em, vì từ nơi
đây em đã học được nhiều điều bổ


- Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ?
Nhóm 3.4
- Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm
thể hiện tư tưởng, q.điểm của người nói ?
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức
+Gv: Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối
quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường
nằm trong 1 cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ
có thể có 1 hoặc nhiều luận điểm (KL) hoặc
ngược lại.Có thể mơ hình hố như sau: Nếu A
thì B (B1, B2...)
Nếu A (A1, A2...) thì B
Luận cứ + Luận điểm =1 câu

II-Lập luận trong văn nghị luận:
- Hình thức : Hoạt động nhóm/cá nhân
- Kỹ thuật : đặt câu hỏi
1-So sánh:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ
+Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Hãy so sánh các KL ở mục I.2 với các l.điểm ở
mục II ? (Chống nạn thất học là l.điểm có tính
kq cao, có ý nghĩa phổ biến với XH. Cịn Em rất
u trường em là KL về 1 sự việc, mang ý nghĩa
nhỏ hẹp).
-Trong văn nghị luận, luận điểm có t.d gì ?
+Gv: L.điểm trong văn nghị luận là những KL
có tính k.q, có ý nghĩa phổ biến đối với XH.
+Gv: Về hình thức: Lập luận trong đ.s hằng
ngày thường được diễn đạt dưới hình thức 1
câu. Cịn lập luận trong văn nghị luận thg được
diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu.
Về ND ý nghĩa: Trong đời sống, lập luận
thường mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, khơng
tường minh. Cịn lập luận trong văn nghị luận
địi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh.
Do luận điểm có tầm quan trọng nên ph.pháp
lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có
tính kh.học chặt chẽ. Nó phải...
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức
2-Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn
lớn của con người.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

2

ích.

b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm
cho người ta khơng tin mình nữa.
c-Mệt q, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi.
3-Bổ sung kết luận cho luận cứ:
a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư
viện chơi đi.
b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở
còn nhiều quá, phải học thơi (chẳng
biết học cái gì trước).
c-Nhiều bạn nói năng thật khó nghe,
ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như
thế là hay lắm).
d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm
chị chúng nó phải gương mẫu chứ.
e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng
ngó ngàng gì đến việc học hành.
II-Lập luận trong văn nghị luận:
1-So sánh:
- Giống: Đều là những KL.
- Khác: ở mục I.2 là lời nói giao tiếp
hàng ngày thường mang tính cá nhân
và có ý nghĩa nhỏ hẹp. Cịn ở mục II
là luận điểm trong văn nghị luận
thường mang tính kq cao và có ý
nghĩa phổ biến đối với XH.
*Tác dụng của luận điểm:
- Là cơ sở để triển khai luận cứ.
- Là KL của luận điểm.

2-Lập luận cho luận điểm: Sách là

người bạn lớn của con người.
- Sách là phương tiện mở mang trí
tuệ, khám phá tác giả và cuộc sống.
Bạn và người thân cùng nhau h.tập.


-Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là Vai trò của sách giống như vai trò
người bạn lớn của con người ?
của bạn.
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Luận điểm này có cơ sở thực tế vì
B 4:GV chốt kiến thức
bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách
để thoả mãn nhu cầu cần thiết trong
h.tập, rèn luyện, giải trí.
- Từ các luận cứ trên có thể KL:
Sách là người bạn lớn của con
người.
Hoạt động 3: Luyện tập 5’
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Rút kết luận làm thành luận điểm từ truyện “ Ếch ngồi đáy giếng” (Dành cả cho
HSKT)
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức
Hoạt động 4 .5:Vận dụng, mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 5
B 1: Giao nhiệm vụ
Lập luận cho luận điểm “Dân ta có một lịng nồng nàn yêu nước”.
B2: Hs làm việc ở nhà.
B3: Chuẩn bị sản phẩm để giờ sau trình bày
* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………...............................................
Tiết 87, 88
Ngày dạy: 7A. …………...
Ngày soạn: 29 - 01 - 2020
7B......................
7C…………......
TÌM HIỂU CHUNG VỀ
PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giúp hs nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng
minh.
2. Kỹ năng
- Rèn khả năng nhận diện và phân tích 1 đề bài, 1 văn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ: nghiêm túc trong giờ học
4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh.
- Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết.
- Năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực học nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn bài; Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
* Hoạt động 1: Khởi động 5’
MT: HS nhắc lại KT bài học trước.
B1: Giao nhiệm vụ:


3


Trong văn nghị luận người ta thường sử dụng những phương pháp lập luận nào ?
(Suy luận nhân quả, suy luận tương đồng, tương phản...).
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức dẫn vào bài
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới. 35’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
I.
Mục đích và phương pháp chứng I. Mục đích và phương pháp
minh:
chứng minh:
MT: Hs hiểu được Mục đích và phương pháp
chứng minh:
- Hình thức: Hoạt động nhóm/cá nhân
- Kỹ thuật: đặt câu hỏi
B 1: Giao nhiệm vụ:
? Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh?
(Dành cả cho HSKT) (Khi muốn khẳng định một 1. Khi muốn người khác tin mình,
vấn đề nào đó)
tin vào vấn đề mình đặt ra là đúng
-> cần CM
? Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của
mình là thật, em phải làm thế nào ?
- Khi cần chứng minh ta phải đưa ra
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
bằng chứng để thuyết phục. Bằng
B 4:GV chốt kiến thức

chứng ấy có thể là người (nhân
chứng) vật (vật chứng) … sự vật, số
liệu
? Từ đó em rút ra nhận xét. Thế nào là chứng => CM là đưa ra dẫn chứng xác
minh?
thực nhằm thực hiện một điều gì
đó.
? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được
sử dụng lời văn(không đựơc dùng nhân chứng)
thì làm thế nào chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là
đúng sự thật và đáng tin cậy?
GV đưa ra tình huống -> HS giải đáp
Bạn nam có việc gấp và mượn xe bạn bình về
q.Do phóng nhanh nên bị công an bắt. Bạn
nam quên giấy tờ xe ở nhà. Nếu là em sẽ trình
bày như thế nào với các chú công an?

2. Trong văn bản người ta chỉ sử
dụng lời văn thì chúng ta phải dùng
lập luận lời văn trình bày lập luận
của mình.

3. Đọc bài văn “Đừng sợ vấp ngã”
sgk trang 41
* Nhận xét:
a. Luận điểm chính: Đừng sợ vấp
* Đọc bài văn “Đừng sợ vấp ngã”
ngã
B 1: Giao nhiệm vụ:
- Các câu mang luận điểm

HS đọc bài văn SGK
+ Đã bao lần … nhớ
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ?
+ Vậy xin … bại
? Câu mang luận điểm chính là những câu nào + Điều đáng sợ … hết mình.
trong bài văn?
b. Tác giả sử dụng phương pháp lập
luận CM bằng một loạt các sự thật
về sự vấp ngã của một số người đã
trải qua nhưng sau đó họ vươn tới
sự thành công.

4


? Để khuyên người ta “Đừng sợ vấp ngã” bài
văn đã lập luận như thế nào?
? Các sự thật dẫn ra có đáng tin cậy khơng?
(Dành cả cho HSKT) (đều đáng tin cậy)
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức
? Qua đó em hiểu phép lập luận CM là gì ?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Gv chốt kiến thức tiết 1 chuyển sang T2
Tiết 87:
Hoạt động 3: Luyện tập 40’
MT: Hs vận dụng LT làm BT
Hoạt động nhóm
B 1: Giao nhiệm vụ:
? Bài văn nêu lên luận điểm gì ?

? Tìm những câu mang luận điểm chính ?

-> Lập luận CM là dùng lí lẽ kết
hợp bằng chứng chân thực xác đáng
để chứng tỏ luận điểm mà mình nêu
ra là đáng tin cậy.
* Ghi nhớ: sgk trang 42
II. Luyện tập:
* Đọc văn bản sgk “Không sợ sai
lầm”

a. Luận điểm: Không sợ sai lầm
- Đầu đề bài
- 1 người … tự lập được
- Thất bại là mẹ của thành cơng
- Những người sáng suốt … của
mình .
b. Các luận cứ .
- Nếu muốn sống mà khơng phạm
sai lầm thì chỉ là ảo tưởng và hèn
nhát trước cđ.
? Để CM luận điểm của mình người viết đã nêu - Nếu sợ thất bại, sai lầm thì khơng
ra những luận cứ nào ?
bao giờ làm được gì ?
- Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm

=> Những luận cứ trên rất đúng với
thực tế hiển nhiên, có sức thuyết
phục.
c-Cách lập luận CM ở bài này khác

? Những luận cứ trên có tính chất thuyết phục với bài Đừng sợ vấp ngã: Bài
khơng?
Khơng sợ sai lầm người viết dùng lí
lẽ để CM, còn bài Đừng sợ vấp ngã
? Cách lập luận CM của bài này có gì khác so chủ yếu dùng - Thế nào là văn lập
với bài Đừng sợ vất ngã ?
luận chứng
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức
Hoạt động 4 :Vận dụng: 3’
MT: HS nhắc lại KT bài học.
B 1: Giao nhiệm vụ:
- Nêu mục đích và phương pháp CM.
B.2.3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
B 4:GV chốt kiến thức
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 2’
MT: HS biết tìm tịi KT
B 1: Giao nhiệm vụ
- Nêu một vài tình huống trong cuộc sống chúng ta cần phải CM.
- Soạn bài “Thêm trạng ngữ cho câu (tt).
B2: Hs làm việc ở nhà.

5


B3: Chuẩn bị sản phẩm để giờ sau trình bày.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………...............
---------------------------------------------------------------------------------DUYỆT CỦA TỔ VÀ BAN GIÁM HIỆU

Văn Hải, ngày……tháng …… năm 2020

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×