Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài nghiên cứu trường hợp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 161 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM LIÊN

MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ VÀ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HCM, THÁNG 02 NĂM 2021


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM LIÊN

MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ VÀ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM


LUẬN ÁN TIẾN SĨ BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
MÃ SỐ: 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
PGS.TS.NGUYỄN THỊ MỸ LINH

TP. HCM, THÁNG 02 NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của riêng tôi. Luận án
sử dụng số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tài liệu tham khảo được công bố đầy đủ.
Kết quả nêu trong luận án là trung thực, đảm bảo tính mới và tính cập nhật trên cơ sở phân
tích số liệu độc lập của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận án chưa được trình để lấy
học vị Tiến sĩ ở bất kỳ cơ sở đào tạo nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Nghiên cứu sinh
(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương và
PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh về những định hướng khoa học và sự quan tâm, động viên,
tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình nghiên cứu sinh hồn thành luận án. Tôi trân
trọng cảm ơn các nhà khoa học, tác giả các cơng trình cơng bố được trích dẫn trong luận án

về nguồn tư liệu quý báu liên quan đề tài.
Tôi trân trọng cảm ơn BGH Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, Khoa Đào tạo Sau đại
học đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được học tập và hồn thành chương trình đào tạo. Tơi
trân trọng cảm ơn Quý Thầy/Cô trong hội đồng các cấp đã hướng dẫn và đóng góp ý kiến
để tơi hồn thiện luận án.
Trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp đã hỗ trợ và chia sẻ nhiều thơng tin bổ ích liên quan
trong q trình hồn thành luận án.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln giúp đỡ, động viên tinh thần cho tôi trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh


iii

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Mục tiêu của luận án là phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt Nam, cụ
thể là phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá với từng thành phần vốn ĐTNN (vốn FDI và vốn
FPI) và đề xuất hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTTN vào Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu trên, luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên
cứu định lượng để lược khảo nghiên cứu, xây dựng và kiểm định mơ hình nghiên cứu, từ đó
thảo luận kết quả nghiên cứu và đề xuất hàm ý chính sách. Trong đó, nghiên cứu định lượng
thực hiện kiểm định mơ hình VAR và phân tích nhân quả Granger với dữ liệu chuỗi thời
gian (tần suất quý), giai đoạn 2005-2019.
Luận án xây dựng 6 mơ hình VAR phân tích mối quan hệ giữa yếu tố tỷ giá (gồm mức độ
tỷ giá và hai thước đo biến động tỷ giá) với yếu tố vốn ĐTNN (gồm vốn FDI và vốn FPI).
Đối với biến số mức độ tỷ giá, luận án sử dụng tỷ giá thực đa phương (REER) tương quan
với 143 đối tác thương mại. Đối với biến số biến động tỷ giá, luận án sử dụng hai phương
pháp tính tốn là mơ hình GARCH(1,1) và độ lệch chuẩn. Biến số vốn FDI và vốn FPI được
lấy theo giá trị tuyệt đối của dịng vốn vào rịng. Các mơ hình nghiên cứu có kiểm định tác
động của các yếu tố độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế, khủng hoảng tài chính toàn cầu

đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
 Về quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI: có tồn tại mối quan hệ hai chiều giữa mức độ tỷ giá
thực đa phương và vốn FDI. Đồng thời, độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế và khủng
hoảng tài chính tồn cầu có tác động đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI. Biến động
tỷ giá đo bằng phương pháp độ lệch chuẩn có quan hệ nhân quả với FDI trong khi chưa
có bằng chứng thống kê về quan hệ giữa vốn FDI với biến động tỷ giá đo bằng mô hình
GARCH(1,1)
 Về quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI: có tồn tại mối quan hệ một chiều từ mức độ tỷ giá
đến vốn FPI. Ngược lại, chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về tác động của vốn FPI đến
mức độ tỷ giá thực đa phương. Độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế và khủng hoảng
tài chính tồn cầu có tác động đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI. Biến động tỷ giá,
cả hai phương pháp tính tốn, có quan hệ nhân quả với FPI.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và thực tiễn Việt Nam, luận án đề xuất hàm ý chính sách tỷ
giá và chính sách thu hút vốn ĐTNN.
Từ khố: FDI, FPI, tỷ giá, VAR, Việt Nam


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

Cụm từ tiếng Anh

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Foreign Direct Investment

FPI

Đầu tư gián tiếp nước ngoài

Foreign Portfolio Investment

REER

Tỷ giá thực đa phương

Real Effective Exchange Rate

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

Official Development Assistance

IFS

thống kê tài chính quốc tế

International Financial Statistics


IMF

Quỹ tiền tệ Quốc tế

International Monetary Fund

PPP

Lý thuyết ngang giá sức mua

Purchasing Power Parity

NCS

Nghiên cứu sinh

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt nam

NHTM

Ngân hàng thương mại
Tổ chức Hợp tác và Phát triển

Organization for Economic

Kinh tế


Cooperation and Development

REER

Tỷ giá thực đa phương

Real Effective Exchange Rate

R&D

Nghiên cứu và phát triển

Research and Development

TTCK

Thị trường chứng khốn

XNK

Xuất nhập khẩu

USD

Đơ la Mỹ

VND

Việt nam đồng


VAR

Mơ hình vectơ tự hồi quy

Vector Auto Regressive

VECM

Mơ hình hiệu chỉnh sai số

Vector error correction mode

OECD

United State Dollar


v

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................. 5

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 6

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................... 6

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 6

1.4.

Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu .......................................................... 6

1.4.1.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 6

1.4.2.

Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................................... 7

1.5.

Kết quả đạt được và đóng góp mới của luận án ........................................................... 7

1.6.

Cấu trúc của luận án ....................................................................................................... 9


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .................... 10
2.1.

Tổng quan về tỷ giá ...................................................................................................... 10

2.1.1.

Khái niệm tỷ giá (Exchange Rate) .............................................................................. 10

2.1.1.1. Tỷ giá danh nghĩa (Nominal Exchange Rate) ............................................................ 10
2.1.1.2. Tỷ giá thực (Real Exchange Rate) .............................................................................. 11
2.1.2.

Đo lường tỷ giá ............................................................................................................. 12

2.1.2.1. Mức độ tỷ giá (exchange rate level) ............................................................................ 12
2.1.2.2. Biến động tỷ giá (exchange rate volatility) ................................................................. 13
2.2.

Tổng quan về vốn đầu tư nước ngoài .......................................................................... 15

2.2.1.

Khái niệm đầu tư nước ngoài ...................................................................................... 15

2.2.2.

Khái niệm vốn đầu tư nước ngoài ............................................................................... 16


2.2.3.

Đo lường vốn đầu tư nước ngoài ................................................................................. 17

2.3.

Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài ..................... 18

2.3.1.

Cơ sở lý thuyết về tỷ giá .............................................................................................. 18

2.3.2.

Cơ sở lý thuyết về vốn đầu tư nước ngoài .................................................................. 19

2.3.3.

Về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................... 22

2.3.4.

Về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ............................... 25

2.4.

Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài ..... 25

2.4.1.


Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................... 25


vi

2.4.1.1. Tác động của tỷ giá đến vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................... 26
2.4.1.2. Tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tỷ giá .......................................... 37
2.4.2.

Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài .................................... 39

2.4.2.1. Tác động của tỷ giá đến vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ......................................... 39
2.4.2.2. Tác động của vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài đến tỷ giá ......................................... 43
2.5.

Khoảng trống nghiên cứu về quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài .......... 45

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 49
3.1.

Qui trình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn
đầu tư nước ngồi ......................................................................................................... 49

3.1.1.

Qui trình nghiên cứu tổng qt .................................................................................... 49

3.1.2.

Các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài tại

Việt Nam ....................................................................................................................... 50

3.1.2.1. Các giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam .................................................................................................................. 51
3.1.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp nước
ngồi tại Việt Nam ....................................................................................................... 53
3.2.

Đề xuất mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngồi tại
Việt Nam ....................................................................................................................... 55

3.2.1.

Mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
tại Việt Nam .................................................................................................................. 56

3.2.2.

Mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài tại
Việt Nam ....................................................................................................................... 58

3.3.

Mơ tả các biến và dữ liệu trong mơ hình nghiên cứu................................................. 60

3.3.1.

Các biến trong mơ hình nghiên cứu ............................................................................ 60

3.3.2.


Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................................... 62

3.4.

Phương pháp phân tích trong nghiên cứu định lượng ................................................ 66

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................. 70
4.1.

Diễn biến tỷ giá và dịng vốn đầu tư nước ngồi ở Việt Nam ..................................... 70

4.1.1. Phân tích diễn biến tỷ giá đa phương giai đoạn 2005-2019 ....................................... 70
4.1.2. Phân tích xu hướng dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam ................ 71
4.1.3. Phân tích xu hướng dịng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam................ 72


vii

4.2.

Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và
thảo luận ...................................................................................................................... 75

4.2.1. Kết quả phân tích xác định mơ hình tối ưu nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ
giá và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam (xem phụ lục 1) ........................ 75
4.2.1.1. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình 1 .................................................................. 75
4.2.1.2. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mơ hình 1 ........................................... 75
4.2.1.3. Xác định độ trễ tối ưu cho các biến trong mơ hình 1 ................................................. 76
4.2.1.4. Kiểm định đồng liên kết giữa các biến và thực hiện kiểm định mơ hình 1 ............... 76

4.2.1.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư mơ hình 1 ................................... 77
4.2.1.6. Kiểm định sự ổn định của mơ hình 1 .......................................................................... 78
4.2.2. Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
ở Việt Nam và thảo luận.............................................................................................. 78
4.2.2.1. Hệ số kiểm định VAR của mơ hình 1 ............................................................................ 78
4.2.2.2. Kiểm định nhân quả Granger......................................................................................... 80
4.2.2.3. Kết quả phân tích phân rã phương sai mơ hình 1 ........................................................... 81
4.2.2.4. Kết quả phân tích tác động phản ứng đẩy giữa các biến trong mơ hình 1 ....................... 83
4.2.2.5. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FDI ..................... 86
4.2.3. Kết quả mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài ở Việt Nam và thảo luận ................................................................... 88
4.2.3.1. Kết quả mơ hình 2 nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
Việt Nam và biến động tỷ giá (Std_reer) tính theo phương pháp độ lệch chuẩn (xem
phụ lục 2) ..................................................................................................................... 88
4.2.3.2. Kết quả mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
Việt Nam và biến động tỷ giá “V_reer” tính theo phương pháp GARCH(1,1) (phụ
lục 3) ............................................................................................................................ 90
4.2.3.3. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài ............................................................................................................ 91
4.3.

Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài .... 93

4.3.1. Kết quả phân tích lựa chọn mơ hình tối ưu về mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn
đầu tư gián tiếp nước ngoài (xem phụ lục 4) .............................................................. 93
4.3.1.1. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình 4 .................................................................. 93


viii


4.3.1.2. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mơ hình 4 ........................................... 93
4.3.1.3. Xác định độ trễ tối ưu cho các biến trong mơ hình 4 ................................................. 94
4.3.1.4. Kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình 4 ............................................ 94
4.3.1.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư mơ hình 4 ................................... 95
4.3.1.6. Kiểm định sự ổn định của mơ hình 4 .......................................................................... 95
4.3.2. Kết quả mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp
nước ngoài ở Việt Nam và thảo luận .......................................................................... 96
4.3.2.1. Hệ số kiểm định VAR của mơ hình 4 ......................................................................... 96
4.3.2.2. Kiểm định nhân quả Granger giữa mức độ tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài97
4.3.2.3. Kết quả phân tích phân rã phương sai mơ hình 4 ....................................................... 98
4.3.2.4. Kết quả phân tích tác động phản ứng đẩy giữa các biến trong mơ hình 4............... 100
4.3.2.5. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn đầu tư gián tiếp
nước ngoài ................................................................................................................. 103
4.3.3. Kết quả kiểm định giả thuyết về mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn đầu tư gián
tiếp nước ngoài ở Việt Nam ...................................................................................... 105
4.3.3.1. Kết quả mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ở Việt
Nam và biến động tỷ giá tính theo phương pháp độ lệch chuẩn (phụ lục 5) ........... 105
4.3.3.2. Kết quả mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn đầu tư gián tiếp nước ngồi ở Việt
Nam và biến động tỷ giá, tính theo phương pháp GARCH(1,1) ............................. 106
4.3.3.3. Thảo luận kết quả kiểm định mối quan hệ giữa biến động tỷ giá và vốn vốn đầu tư
gián tiếp nước ngoài .................................................................................................. 108
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................................ 112
5.1.

Kết luận vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 112

5.1.1. Kết luận chung về q trình phân tích nghiên cứu ................................................... 112
5.1.2. Kết luận về mối quan hệ giữa tỷ giá thực đa phương và vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài .......................................................................................................................... 113
5.1.3. Kết luận về mối quan hệ giữa tỷ giá thực đa phương và vốn vốn đầu tư gián tiếp

nước ngoài ................................................................................................................. 114
5.1.4. So sánh mối quan hệ giữa hai dòng vốn với tỷ giá ở Việt Nam .............................. 115
5.2.

Hàm ý chính sách ...................................................................................................... 117

5.2.1. Hàm ý chính sách tỷ giá ............................................................................................ 117


ix

5.2.2. Hàm ý chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngồi ở Việt Nam ................................ 119
5.2.2.1. Hàm ý chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam ................. 120
5.2.2.2. Hàm ý chính sách thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài ở Việt Nam................. 122
5.2.3. Một số hàm ý chính sách hỗ trợ khác ....................................................................... 126
5.3.

Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 128

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT .......................................................... xiii
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH............................................................ xv
PHỤ LỤC


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tác động của mức độ tỷ giá đến vốn FDI................................................................... 31
Bảng 2.2. Tác động của biến động tỷ giá đến vốn FDI............................................................... 37
Bảng 2.3. Tác động của FDI đến tỷ giá........................................................................................ 39

Bảng 2.4. Tác động của tỷ giá đến vốn FPI ................................................................................. 43
Bảng 2.5. Tác động của vốn FPI đến tỷ giá ................................................................................. 45
Bảng 3.1. Tổng hợp biến, thang đo và cơ sở lý thuyết của việc lựa chọn biến ......................... 64
Bảng 4.1. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình 1 .................................................................. 75
Bảng 4.2. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mơ hình 1 ........................................... 76
Bảng 4.3. Xác định độ trễ tối ưu của các biến trong mơ hình 1 ................................................. 76
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mơ hình 1............................... 77
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư mô hình 1 ............................ 77
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa REER và vốn FDI .......................................... 79
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mơ hình 1 ....................................................... 80
Bảng 4.8. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến vốn FDI ....................................... 81
Bảng 4.9. Phân rã phương sai tác động của các yếu tố đến REER ............................................ 82
Bảng 4.10. Kết quả lựa chọn mơ hình tối ưu về mối quan hệ giữa Std_reer và FDI ............... 88
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa DSTD_REER và DFDI .............................. 89
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mơ hình 2 .................................................... 90
Bảng 4.13. Kết quả lựa chọn mơ hình tối ưu về mối quan hệ giữa V_reer và FDI.................. 90
Bảng 4.14. Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình 4 ............................................................... 93
Bảng 4.15. Kiểm định tính dừng các chuỗi dữ liệu trong mơ hình 4 ........................................ 93
Bảng 4.16. Xác định độ trễ tối ưu của các biến trong mơ hình 4 .............................................. 94
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mơ hình 4............................ 94
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư mô hình 4 ......................... 95
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa REER và vốn FPI ........................................ 96


xi

Bảng 4.20. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mô hình 4 .................................................... 98
Bảng 4.21. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến FPI ............................................ 98
Bảng 4.22. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến REER........................................ 99
Bảng 4.23. Kết quả lựa chọn mơ hình tối ưu về mối quan hệ Std_reer và FPI ...................... 105

Bảng 4.24. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa DSTD_REER và DFPI ............................. 105
Bảng 4.25. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mơ hình 5 .................................................. 106
Bảng 4.26. Kết quả lựa chọn mơ hình tối ưu về mối quan hệ V_reer và FPI ......................... 106
Bảng 4.27. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa DV_REER và DFPI .................................. 107
Bảng 4.28. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mơ hình 6 .................................................. 108
Bảng 5.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI ........................ 114
Bảng 5.2. Tổng hợp kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI ........................ 115


xii

DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài .................................................... 21
Hình 3.1. Qui trình nghiên cứu..................................................................................................... 49
Hình 3.2. Qui trình phân tích định lượng .................................................................................... 66
Hình 4.1. Diễn biến tỷ giá danh nghĩa đa phương của Việt Nam giai đoạn 2005-2019 .......... 70
Hình 4.2. Diễn biến tỷ giá thực đa phương của Việt Nam giai đoạn 2005-2019 ..................... 71
Hình 4.3. Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2005-2019 ............................................................ 72
Hình 4.4. Vốn FPI tại Việt Nam giai đoạn 2005-2019 ............................................................... 73
Hình 4.5. Vịng trịn đơn vị của mơ hình 1.................................................................................. 78
Hình 4.6. Phản ứng đẩy của các biến số đến FDI hiện tại .......................................................... 84
Hình 4.7. Phản ứng đẩy của các biến số trong mơ hình 1 đến REER hiện tại .......................... 85
Hình 4.8. Mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FDI .................................. 86
Hình 4.9. Mối quan hệ giữa biến động tỷ giá thực đa phương Std_reer và FDI....................... 92
Hình 4.10. Vịng trịn đơn vị của mơ hình 4 ............................................................................... 95
Hình 4.11. Phản ứng đẩy của các biến số đến FPI hiện tại...................................................... 101
Hình 4.12. Phản ứng đẩy của các biến số trong mô hình 4 đến REER hiện tại ..................... 102
Hình 4.13. Mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá đa phương và vốn FDI ...................................... 103
Hình 4.14. Mối quan hệ giữa biến động tỷ giá thực đa phương Std_reer và FPI .................. 109
Hình 4.15. Mối quan hệ giữa biến động tỷ giá thực đa phương V_reer và FPI ..................... 110



1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
 Bối cảnh nghiên cứu
Theo Dornbusch (1998); Broto, Diaz-Cassou và ErceDominguez (2011), các nhà hoạch định
chính sách thường nỗ lực thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ĐTNN) để bù đắp khoảng trống tiết
kiệm trong nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Kể từ những năm 1980,
dịng vốn đầu tư chính thức của chính phủ các nước đã suy giảm dần, trong khi dòng vốn đầu
tư tư nhân nước ngoài (gồm vốn FDI và vốn FPI) đến các nền kinh tế mới nổi và đang phát
triển gia tăng trong những năm gần đây (Combes, Kinda và Plane, 2012).
Theo Barrell và Pain (1997); Borenzstein de Gregorio và Lee (1998), bên cạnh lợi ích bổ sung
nguồn vốn cho đầu tư phát triển, vốn FDI có vai trị quan trọng thúc đẩy gia tăng năng suất
lao động ở cả quốc gia phát triển và quốc gia đang phát triển. Đặc biệt, đối với các quốc gia
đang phát triển với nền tảng kinh tế vĩ mơ chưa hồn thiện, vốn FDI là nguồn bổ sung đáng
giá cho nguồn vốn tiết kiệm trong nước. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp FDI khi đầu tư vào
một quốc gia còn giúp chuyển giao công nghệ, tạo việc làm, huấn luyện, đào tạo kiến thức và
kỹ năng cho người lao động. Mặt khác, dịng vốn FPI cũng có vai trị bổ sung nguồn vốn cho
các quốc gia. Đồng thời, vốn FPI còn ảnh hưởng đến cán cân thanh toán, năng suất và hiệu
suất thị trường chứng khốn. Đặc biệt, vốn FPI đóng vai trị quan trọng thúc đẩy các quốc gia
hồn thiện thể chế tài chính, tạo điều kiện thuận lợi phát triển thị trường tài chính của quốc
gia (Singhania và Saini, 2018).
Lipsey (1999) lập luận rằng FDI có tính chất ổn định hơn, trong khi vốn FPI là những khoản
đầu tư có tính biến động cao. So với vốn FDI, vốn FPI khó kiểm sốt hơn. Bởi vì, bên cạnh
các chứng khốn được đầu tư lâu dài, vốn FPI cũng có thể là các khoản đầu cơ ngắn hạn nhằm
hưởng lợi từ chênh lệch giá chứng khoán và chênh lệch giá trị đồng tiền giữa các quốc gia.
Khi có điều kiện tốt ở một quốc gia, nhà ĐTNN có thể ồ ạt đầu tư vào, và ngược lại, nhà đầu
tư cũng nhanh chóng rút vốn về trong giai đoạn suy thối. Tính bất ổn, nguy cơ dòng vốn bị

đảo chiều là những cản ngại làm cho vốn FPI ít được chú trọng so với vốn FDI.
Theo Mishkin và Eakins (2009), trong một thế giới tồn cầu hóa về kinh tế thì thương mại,
đầu tư quốc tế bị ảnh hưởng bởi tỷ giá trao đổi các loại tiền tệ tham gia giao dịch. Tỷ giá
không chỉ quan trọng đối với hoạt động xuất nhập khẩu mà cịn đóng vai trị quan trọng đối
với vấn đề chuyển dịch vốn đầu tư giữa các quốc gia. Ngược lại, vốn ĐTNN vào một quốc
gia cũng chính là nguyên nhân góp phần gây nên biến động tỷ giá. Dòng vốn vào quá lớn gây


2

nên sự tăng giá trị thực của đồng nội tệ, làm ảnh hưởng khả năng cạnh tranh của một quốc
gia, ảnh hưởng xấu đến sản xuất và xuất khẩu. Ngược lại, khi ngân hàng trung ương các quốc
gia can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm ổn định tỷ giá nhằm tháo gỡ khó khăn cho xuất
khẩu có thể tác động đến dòng vốn ĐTNN. Theo Jongwanich và Kohpaiboon (2013), sau
cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008, nhiều nền kinh tế mới nổi châu Á đã có đồng
nội tệ tăng giá rõ rệt gắn liền với sự phục hồi mạnh mẽ của dòng vốn vào các quốc gia này.
Sự hồi phục nhanh chóng và mạnh mẽ của dịng vốn vào các nền kinh tế mới nổi châu Á sau
khủng hoảng đã tạo thêm động lực mới cho các cuộc tranh luận về mối quan hệ của tỷ giá và
dòng vốn quốc tế.
Những vấn đề này đã thúc đẩy các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tỷ giá và
dòng vốn ở các quốc gia. Về mặt lý thuyết, dòng vốn vào tạo áp lực định giá cao đồng nội
tệ ở các quốc gia dù cơ chế tỷ giá khác nhau. Về mặt thực nghiệm, vấn đề cần kiểm định là
có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ giá thực và vốn ĐTNN vào mỗi quốc gia hay khơng? Và (nếu
có), mối quan hệ tỷ giá thực và vốn ĐTNN diễn ra như thế nào? Mặc dù trên thế giới đã có
nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN nhưng các kết quả nghiên cứu
chưa có tính thống nhất.
Trong nhiều thập kỷ qua, đã có nhiều nghiên cứu tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa tỷ
giá và vốn ĐTNN. Các nghiên cứu này cung cấp bằng chứng cho thấy có mối quan hệ giữa
tỷ giá và vốn FDI (Morande, 1988; Froot và Stein, 1991; Campa, 1993; Goldberg, 1993; Klein
và Rosengren, 1994; Blonigen, 1997; Nucci và Pozzolo, 2001; Alba, Wang và Park, 2010;

Takagi và Shi, 2011; Boateng, Hua, Nisar và Wu, 2015; Djulius, 2017). Bên cạnh đó, một số
nghiên cứu trước kết luận có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ giá và FPI như: Eun và Resnick
(1988); Froot và Stein (1991); Agarwal (1997); Bleaney và Greenaway (2001); Kodongo và
Ojah (2012); Ersoy (2013); Garg và Dua (2014); Grossmann, Paul và Simpson (2017). Tuy
nhiên, cũng có một số nghiên cứu chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về quan hệ giữa tỷ giá
và vốn ĐTNN. Cụ thể, các nghiên cứu chưa tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê của tỷ giá
đến vốn FDI (Itagaki, 1981; Yang, Groenewold và Tcha, 2000; Pozo, 2001; Healy và Palepu,
1993; Bouoiyour và Rey, 2005). Một số nghiên cứu chưa tìm thấy tỷ giá tác động có ý nghĩa
thống kê đến FPI (Mlambo, Maredza và Sibanda, 2013; Lê Thị Lanh, Huỳnh Thị Cẩm Hà và
Lê Thị Hồng Minh, 2015; Waqas, Hashmi và Nazir, 2015). Một số nghiên cứu chưa tìm thấy
bằng chứng thống kê về tác động của dòng vốn vào đến tỷ giá (Ersoy, 2013; Ifeakachukwu
và Ditimi, 2014). Mặt khác, nhiều nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho thấy các loại dòng


3

vốn khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến sự biến động của tỷ giá thực (Brook, Edison,
Kumar, Sløk (2004).
Ở Việt Nam, các nghiên cứu liên quan đến tỷ giá và vốn ĐTNN cịn hạn chế về số lượng,
trong đó chủ yếu là các nghiên cứu về vốn FDI, tỷ giá và thiếu vắng các nghiên cứu định
lượng về vốn FPI. Các nghiên cứu về vốn FDI đa phần là các nghiên cứu về mối quan hệ giữa
FDI và tăng trưởng kinh tế (Hồ Đắc Nghĩa, 2016; Sử Đình Thành và Nguyễn Minh Tiến,
2014); mối quan hệ giữa FDI và độ mở thương mại (Lê Thanh Tùng, 2014) hoặc là nghiên
cứu về khả năng thu hút và phân bổ vốn FDI theo cấp độ địa phương (Đặng Vinh, 2013;
Nguyễn Đức Hoàng Thọ, 2016) hoặc nghiên cứu về thu hút FDI theo ngành nghề (Nguyễn
Quốc Luật, 2009).
Ngồi ra, cũng có ít nghiên cứu về tác động của tỷ giá đến vốn FDI. Nghiên cứu của Nguyễn
Thị Hồng Nhung (2015) cho thấy, biến động tỷ giá ảnh hưởng quan trọng đến thu hút vốn
ĐTNN vào Việt Nam. Nghiên cứu của Phan Thị Quốc Hương (2015) chỉ ra rằng, tỷ giá cùng
các yếu tố khác như: vốn ODA, GDP, kim ngạch xuất khẩu, tài nguyên khai thác có tác động

đến vốn FDI vào Việt Nam. Nghiên cứu của Trương An Bình (2015) cho thấy, sự thay đổi
của tỷ giá và tính ổn định của tỷ giá đều có tác động đến FDI vào Việt Nam. Nghiên cứu của
Pham và Nguyen (2013) tìm thấy sự mất giá thực của đồng VND so với đồng USD làm tăng
vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 1990-2007.
Về nghiên cứu định lượng liên quan tỷ giá và vốn FPI có nghiên cứu của Lê Thị Lanh và cộng
sự (2015) chưa tìm thấy tỷ giá tác động có ý nghĩa thống kê đến FPI.
Nhìn chung, có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN, đặc
biệt là mối quan hệ giữa vốn FDI và tỷ giá ở các quốc gia phát triển. Phần lớn các nghiên cứu
trước có áp dụng nghiên cứu định lượng với sự đa dạng về mơ hình, biến số phân tích, giai đoạn
nghiên cứu, cũng như đặc điểm của từng quốc gia, và do đó, kết quả cũng đa dạng. Bên cạnh
đó, các nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn FPI và tỷ giá tuy cịn ít hơn so với các nghiên cứu
về mối quan hệ giữa vốn FDI và tỷ giá, nhưng ngày càng nhận được nhiều quan tâm hơn trước,
đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển.
Ở Việt Nam, các nghiên cứu định lượng về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN ở Việt Nam
còn hạn chế về số lượng và phương pháp định lượng. Hầu hết các nghiên cứu ở Việt Nam tập
trung nhiều vào dịng vốn FDI và có ít nghiên cứu về vốn FPI. Mặt khác, hiện nay trên thế giới
có ít nghiên cứu đồng thời phân tích mối quan hệ của cả vốn FDI và vốn FPI với tỷ giá trong
cùng một nghiên cứu (Kodongo và Ojah, 2013; Opperman và Adjasi, 2017). Đây là khoảng


4

trống quan trọng cần có các nghiên cứu bổ sung. Hơn nữa, lược khảo cho thấy, các yếu tố vĩ
mô như tăng trưởng kinh tế, độ mở thương mại hay bối cảnh khủng hoảng tài chính tồn cầu
có tác động đến tỷ giá và vốn ĐTNN. Tuy nhiên, các yếu tố này chưa được xem xét đồng thời
trong các mô hình kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Do đó, luận án nhận
thấy rất cần thiết bổ sung các biến kiểm sốt này vào các mơ hình kiểm định mối quan hệ giữa
tỷ giá và vốn ĐTNN.
 Bối cảnh thực tiễn Việt Nam
Trong những năm gần đây, Việt Nam được các tổ chức như Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng

Thế giới đánh giá là quốc gia mới nổi có triển vọng phát triển cao. Việt Nam ln có tốc độ
phát triển khá cao, tỷ giá ổn định, độ mở thương mại ngày càng tăng. Những đặc điểm này đã
góp phần củng cố hình ảnh Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà ĐTNN. Kết
quả là dòng vốn ĐTNN vào Việt Nam ngày càng gia tăng đáng kể (phụ lục 7).
Theo số liệu thu thập được từ quỹ tiền tệ quốc tế, trong hai thập niên gần đây, vốn FDI vào
Việt Nam ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Đánh dấu bằng mốc thời gian năm 2007, Việt Nam
đã thu hút lượng vốn tương đương gấp ba lần lượng vốn FDI đã thu hút trong năm liền kề
trước đó. Đặc biệt, vốn FDI vào Việt Nam năm 2018 đạt hơn 7 lần so với thời điểm năm 1996,
và hiện tại, dòng vốn này vẫn giữ xu hướng gia tăng ổn định.
Theo phân tích của Tổng cục Thống kê (2018), khu vực FDI đóng góp xấp xỉ 20% tổng sản
phẩm trong nước (GDP) với mức độ đóng góp tăng dần qua các năm, ln là khu vực phát
triển năng động nhất của nền kinh tế, là một bộ phận quan trọng của toàn bộ khu vực doanh
nghiệp Việt Nam. Mặt khác, khu vực FDI đã góp phần nâng cao năng lực xuất khẩu của Việt
Nam, trở thành cầu nối để Việt Nam nhanh chóng tiếp cận và hợp tác với nhiều quốc gia, góp
phần từng bước nâng cao thế và lực của Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa.
Bên cạnh đó, dịng vốn FPI vào Việt Nam cũng đã có những đóng góp quan trọng cho sự phát
triển của thị trường tài chính Việt Nam. Năm 2005, vốn FPI vào Việt Nam gia tăng đáng kể
đã thúc đẩy TTCK Việt Nam phát triển và nóng dần lên trong năm 2006. Từ cuối năm 2006,
song song với xu hướng tăng trưởng kinh tế khá cao của Việt Nam là sự bùng nổ của thị
trường chứng khoán trong nước cùng với sự gia tăng mạnh mẽ của dòng vốn FPI (1.313 triệu
USD). Năm 2007, lượng vốn FPI đầu tư vào Việt Nam khoảng 6.243 triệu USD.
Tuy nhiên, do tính chất biến động của FPI, nên lượng vốn FPI vào Việt Nam chưa được duy
trì ổn định trong thời gian qua. Vốn FPI vào Việt Nam có những thối vốn nhanh chóng trước
những biến động của kinh tế trong nước và thế giới. Năm 2008, khủng hoảng tài chính tồn


5

cầu diễn ra, cùng với xu hướng chung của các quốc gia mới nổi khác, vốn FPI ở Việt Nam đã
rút đi nhanh chóng. Những năm tiếp theo, dịng vốn FPI giảm nhưng vẫn duy trì mức tăng

trưởng ổn định. Trong giai đoạn 2014-2016, dưới tác động của khủng hoảng giá dầu và biến
động mạnh trên thị trường chứng khoán Trung Quốc, vốn FPI vào Việt Nam tiếp tục biến
động mạnh và có sự sụt giảm rõ rệt.
Số liệu trên cho thấy, Việt Nam đang chú trọng thúc đẩy hội nhập quốc tế và thu hút ĐTNN,
bao gồm cả FDI và FPI. Trong giai đoạn 2005 đến nay, vốn ĐTNN vào Việt Nam có sự gia
tăng đáng kể, trong đó vốn FDI có tính chất ổn định hơn trong khi vốn FPI có sự biến động
mạnh. Tuy nhiên, diễn biến chung của dòng vốn vào Việt Nam vẫn cho thấy triển vọng lạc
quan, phù hợp với xu hướng dòng vốn vào các quốc gia mới nổi. Đặc biệt, những nỗ lực của
Chính phủ trong q trình cải cách, ổn định kinh tế vĩ mơ; hồn thiện khung pháp lý ngày
càng phù hợp với thông lệ quốc tế đã tạo nên sức hút mạnh mẽ đối với dòng vốn ĐTNN vào
Việt Nam. Do vậy, một trong những vấn đề cần đặt ra trong bối cảnh lý thuyết và thực tiễn
Việt Nam là cần nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và dịng vốn ĐTNN vào Việt Nam để có
những chính sách phù hợp thúc đẩy dòng vốn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, NCS lựa chọn đề tài: “Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn
đầu tư nước ngoài: nghiên cứu trường hợp Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của luận án
tiến sĩ. Luận án bổ sung bằng chứng thực nghiệm về quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt
Nam, trường hợp quốc gia đang phát triển. Đồng thời, luận án cũng xem xét tác động của các
yếu tố vĩ mô như tốc độ tăng trưởng GDP, độ mở thương mại và khủng hoảng tài chính toàn
cầu đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của luận án là phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN tại Việt
Nam và đề xuất những hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTTN vào Việt
Nam. Để đạt được mục tiêu tổng quát, luận án xác định các mục tiêu cụ thể là:
(1) Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI tại Việt Nam
(2) Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI tại Việt Nam
(3) Khuyến nghị hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTNN tại Việt Nam
Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu như trên, luận án sẽ tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu
như sau:



6

(1) Mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI ở Việt Nam diễn ra như thế nào? Các yếu tố vĩ mơ và
khủng hoảng tài chính ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI?
(2) Mối quan hệ tỷ giá và vốn FPI ở Việt Nam diễn ra như thế nào? Các yếu tố vĩ mơ và khủng
hoảng tài chính ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI?
(3) Những hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTNN áp dụng ở Việt Nam là gì?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN ở Việt Nam cũng
như các yếu tố khác có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Trong đó, vốn
ĐTNN gồm có đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI).

1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
 Về khơng gian: nghiên cứu phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN cho trường
hợp quốc gia Việt Nam.
 Về thời gian: phân tích mối quan hệ tỷ giá và vốn ĐTNN trong giai đoạn từ quý 4/2005
đến quý 4/2019
Lý do lựa chọn mốc thời gian:
-

Năm 2005, Quốc hội ban hành Luật đầu tư (còn gọi là Luật đầu tư chung) kết thúc sự
phân biệt doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài, là bước ngoặt quan
trọng trong quyết tâm cải cách đổi mới để hội nhập và thu hút đầu tư của Việt Nam.
Dòng vốn ĐTNN vào Việt Nam đã gia tăng đáng kể từ thời gian này.

-


Bên cạnh đó, nhằm đạt được sự thống nhất về giai đoạn nghiên cứu của hai dịng vốn và
phụ thuộc tính sẵn có của dữ liệu nên luận án thống nhất chọn giai đoạn nghiên cứu từ
quý 4-2005 đến quý 4-2019.

1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu

1.4.1. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát, luận án thực hiện kết hợp phương pháp nghiên
cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Cụ thể như sau:
 Để đạt mục tiêu cụ thể 1 và 2 “Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI (vốn FPI)
tại Việt Nam” luận án sử dụng nghiên cứu định tính lược khảo các nghiên cứu trước nhằm
xây dựng mơ hình nghiên cứu và sử dụng nghiên cứu định lượng kiểm định mơ hình nghiên
cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FDI (vốn FPI) tại Việt Nam.


7

 Để đạt được mục tiêu cụ thể 3 là “Khuyến nghị hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu
hút vốn ĐTNN tại Việt Nam” luận án sử dụng nghiên cứu định tính nhằm thảo luận các
kết quả nghiên cứu định lượng trong điều kiện thực tiễn Việt Nam. Từ đó, đề xuất các hàm
ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn ĐTTN vào Việt Nam.

1.4.2. Dữ liệu nghiên cứu
Luận án sử dụng số liệu thứ cấp (tần suất quý), được thu thập từ các nguồn sau đây: báo cáo
thống kê tài chính quốc tế (IFS) của tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF); tổ chức BRUEGEL
(Châu Âu); và Tổng cục thống kê Việt Nam. Ngồi ra cịn có các biến số được tác giả tính
tốn trên cơ sở dữ liệu thu thập từ các nguồn nêu trên gồm có: biến động tỷ giá thực đa
phương theo quý đo lường theo phương pháp độ lệch chuẩn (Std_reer), biến động tỷ giá
thực đa phương (V_reer) theo quý đo lường theo phương pháp GARCH(1,1), độ mở thương
mại (OPEN).

1.5. Kết quả đạt được và đóng góp mới của luận án

1.5.1. Kết quả đạt được
Với mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu như trên, nghiên cứu về mối quan hệ
giữa tỷ giá và vốn ĐTNN trong bối cảnh Việt Nam cho kết quả:
(i) Có tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FDI vào
Việt Nam. Các yếu tố vĩ mô như độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế, khủng hoảng
tài chính được tìm thấy có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá thực đa phương
và vốn FDI. Bên cạnh đó, tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa vốn FDI với biến động
tỷ giá thực đa phương (đo bằng phương pháp độ lệch chuẩn).
(ii) Có tồn tại quan hệ nhân quả một chiều từ mức độ tỷ giá thực đa phương đến FPI ở Việt
Nam. Nghiên cứu chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về tác động của vốn FPI đến tỷ giá
thực đa phương. Các yếu tố vĩ mô như độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế, khủng
hoảng tài chính được tìm thấy có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn
FPI. Bên cạnh đó, nghiên cứu cho thấy tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa vốn FPI
với biến động tỷ giá thực đa phương (ở cả hai phương pháp đo: đo bằng phương pháp độ
lệch chuẩn và đo bằng phương pháp GARCH(1,1).
1.5.2. Đóng góp mới của luận án
Luận án có những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu mối quan
hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài. Cụ thể như sau:


8

 Đóng góp về mặt lý luận: Luận án trình bày đầy đủ và hệ thống các nghiên cứu trước liên
quan đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngồi. Luận án tìm ra các khoảng trống
nghiên cứu, từ đó xác định mục tiêu nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước
ngồi tại Việt Nam.
 Đóng góp về mặt thực nghiệm:
Luận án đóng góp một nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư

nước ngoài ở Việt Nam với những điểm mới:
-

Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá với vốn ĐTNN kết hợp cả hai vốn FDI và FPI trong
cùng một nghiên cứu. Các nghiên cứu trước chủ yếu phân tích riêng lẻ mối quan hệ giữa
tỷ giá và vốn FDI hoặc mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI. Điểm mới của luận án là so
sánh và rút ra được những điểm giống và khác biệt về bản chất của mối quan hệ giữa tỷ
giá với từng dịng vốn. Đây là đóng góp thực tiễn mới quan trọng cho lĩnh vực nghiên cứu
mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngoài.

-

Sử dụng tỷ giá thực đa phương với số lượng đối tác thương mại lớn nhằm phản ánh
chính xác hơn về tỷ giá. Thay vì sử dụng tỷ giá danh nghĩa (NER); tỷ giá thực song phương
(RER); tỷ giá thực đa phương (REER) với số đối tác thương mại nhỏ, luận án này sử dụng
tỷ giá thực đa phương của đồng tiền Việt nam với 143 đối tác thương mại.

-

Sử dụng đồng thời hai phương pháp đo lường biến động tỷ giá. Các nghiên cứu trước
thường sử dụng một trong hai thước đo biến động tỷ giá là thước đo độ lệch chuẩn và mơ
hình GARCH(1,1). Luận án này sử dụng cả hai thước đo biến động tỷ giá, từ đó so sánh
những điểm khác biệt trong mối quan hệ giữa biến động tỷ giá (theo hai phương pháp đo
lường khác nhau) với dịng vốn FDI và FPI.

-

Phân tích tác động của các yếu tố vĩ mô như: độ mở thương mại và tăng trưởng kinh tế
đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN ở Việt Nam.


-

Phân tích tác động của khủng hoảng tài chính đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn ĐTNN.

-

Kết quả nghiên cứu: có tồn tại quan hệ nhân quả giữa tỷ giá thực đa phương với vốn đầu
tư nước ngoài ở Việt Nam, trường hợp quốc gia đang phát triển. Mặt khác, các yếu tố vĩ
mô như độ mở thương mại, tăng trưởng kinh tế, khủng hoảng tài chính được tìm thấy có
ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.

 Đóng góp về mặt thực tiễn: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực nghiệm, luận án đề xuất
các hàm ý chính sách tỷ giá và chính sách thu hút vốn FDI, vốn FPI vào Việt Nam theo
đặc điểm riêng của từng dòng vốn trong mối quan hệ với tỷ giá.


9

1.6. Cấu trúc của luận án
Luận án được cấu trúc thành 5 chương. Cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước về mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn đầu tư
nước ngoài
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
Tiểu kết Chương 1
Chương 1 đã giới thiệu tính cấp thiết về lý luận và thực tiễn của nghiên cứu về mối quan hệ
giữa tỷ giá và vốn ĐTNN. Sau khi đã giới thiệu khái quát về tình hình các nghiên cứu trong
và ngồi nước có liên quan, Chương 1 chỉ ra những khoảng trống nghiên cứu chủ yếu. Trên

cơ sở đó, chương 1 xác định nội dung, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên
cứu. Đồng thời, Chương 1 đã nêu khái quát những đóng góp của nghiên cứu về mặt khoa học
và thực tiễn. Chương 1 là cơ sở để thực hiện các nghiên cứu ở các chương tiếp theo.


10

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. Tổng quan về tỷ giá
2.1.1. Khái niệm tỷ giá (Exchange Rate)
Theo Ball (2008), “tỷ giá của một đồng tiền là số lượng ngoại tệ có thể mua một đơn vị nội tệ”.
Theo Mishkin (2018), “giá của một đồng tiền được biểu thị bằng một đồng tiền khác gọi là
tỷ giá”.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu tỷ giá chính là giá của đồng tiền này được thể hiện
bằng đồng tiền khác. Theo Ball (2008), mỗi ngày, các cá nhân và công ty cần nhiều ngoại
tệ để thực hiện hai giao dịch: (1) thương mại, mua và bán hàng hố với đối tác nước ngồi
và (2) đầu tư, mua và bán các tài sản, bao gồm cả tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu,…).
Tỷ giá thay đổi từng phút từng giờ và ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống hằng ngày của
mỗi cá nhân.
Khi đồng tiền của một quốc gia tăng giá trị so với ngoại tệ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động xuất
nhập khẩu của quốc gia đó. Hàng hóa xuất khẩu sẽ trở nên đắt hơn với người nước ngồi và
hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài trở nên rẻ hơn đối với người dân trong nước (với giả định
giá hàng hóa niêm yết ở hai nước không đổi). Ngược lại, khi đồng nội tệ mất giá, tác động
của tỷ giá đến hàng hóa xuất khẩu diễn biến theo chiều ngược lại.
Bên cạnh đó, khi đồng tiền của một quốc gia tăng giá trị so với ngoại tệ, tài sản của nhà ĐTNN
ở quốc gia này sẽ trở nên có giá trị hơn, có lợi cho nhà ĐTNN và ngược lại, khi nội tệ giảm
giá trị sẽ làm sụt giảm giá trị vốn đầu tư hiện có của nhà ĐTNN.
Sau đổ vỡ của chế độ tỷ giá cố định của hệ thống Bretton Woods năm 1971, thị trường ngoại
hối đã phát triển nhanh chóng với các cơ chế tỷ giá đa dạng. Tỷ giá hối đối được hình thành
trên cơ sở quan hệ cung cầu trên thị trường tiền tệ. Do đó, khái niệm tỷ giá có sự khác nhau

tùy vào mục đích hoạt động của chủ thể tham gia vào thị trường.
Hiện nay, các nghiên cứu thường sử dụng các loại tỷ giá như sau:

2.1.1.1. Tỷ giá danh nghĩa (Nominal Exchange Rate)
Là tỷ giá được công bố, không xét đến tương quan giá cả (hay tương quan lạm phát) giữa các
quốc gia. Tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá được sử dụng hàng ngày trong giao dịch trên thị trường
ngoại hối. Tỷ giá danh nghĩa tăng hay giảm không nhất thiết đồng nghĩa với sự gia tăng hay
giảm sức cạnh tranh thương mại quốc tế.
Các loại tỷ giá danh nghĩa:


11

 Tỷ giá danh nghĩa song phương (Nominal Exchange Rate - NER)
Theo Ball (2008), tỷ giá danh nghĩa song phương là giá cả của một đồng tiền được biểu thị
thông qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ
giữa chúng. Tỷ giá danh nghĩa song phương phản ánh sự thay đổi giá trị của một đồng tiền so
với đồng tiền của quốc gia khác.
 Tỷ giá danh nghĩa đa phương (Nominal Effective Exchange Rate –NEER)
Tại cùng thời điểm, một đồng tiền có thể lên giá với đồng tiền này nhưng lại giảm giá với
đồng tiền khác. Do đó, các nhà nghiên cứu thường sử dụng phương pháp tính tỷ giá danh
nghĩa trung bình (cịn gọi là tỷ giá danh nghĩa đa phương).
Tỷ giá danh nghĩa đa phương là tỷ giá giữa đồng tiền của một quốc gia so với bình quân theo
trọng số của nhiều ngoại tệ. NEER phản ánh sự thay đổi giá trị của một đồng tiền so với giá
trị trung bình của các đồng tiền. Vì NEER là giá trị trung bình của các tỷ giá danh nghĩa song
phương nên NEER cũng thuộc loại tỷ giá danh nghĩa, chưa đề cập đến tương quan sức mua
hàng hóa giữa nội tệ và các đồng tiền còn lại.

2.1.1.2. Tỷ giá thực (Real Exchange Rate)
Tỷ giá thực là tỷ giá danh nghĩa được điều chỉnh bởi tương quan sức mua (hay tương quan

lạm phát) đồng tiền trong nước và nước ngồi. Trong điều kiện các nhân tố khác khơng đổi,
tỷ giá danh nghĩa tăng dẫn đến tỷ giá thực tăng.
Thông thường, trong các bài phân tích, các nhà nghiên cứu thường sử dụng các loại tỷ giá
thực như sau:
 Tỷ giá thực song phương (Real Exchange Rate - RER)
Theo Ball (2008), tỷ giá thực song phương là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ
lạm phát trong nước và nước ngoài. Do vậy, tỷ giá thực song phương phản ánh tương quan
sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ.
 Tỷ giá thực đa phương, còn gọi là tỷ giá thực hiệu lực (Real Effective Exchange Rate
–REER)
Theo Ball (2008), tỷ giá thực đa phương là tỷ giá danh nghĩa đa phương được điều chỉnh bởi
tỷ lệ lạm phát ở trong nước với nhiều quốc gia khác. Do vậy, REER phản ánh tương quan sức
mua giữa nội tệ với các đồng tiền khác.
Ý nghĩa của tỷ giá thực đa phương:
+ Nếu REER >100 thì đồng nội tệ có giá trị thực thấp hơn giá trị trung bình của các ngoại tệ
+ Nếu REER <100 thì đồng nội tệ có giá trị thực cao hơn giá trị trung bình của các ngoại tệ


×