Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài thu hoach diễn án không công nhận quan hệ vợ chồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.39 KB, 20 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Tranh chấp không công nhận quan hệ vợ chồng
Nguyên đơn: Vũ Thị Quy
Bị đơn: Trần Quang Minh
Hồ sơ: ĐTC 19/DS

TP. HCM, ngày 27 tháng 06 năm 2020



I. TÊN VỤ ÁN: Tranh chấp không công nhận quan hệ vợ chồng giữa bà Vũ Thị
Quy và ông Trần Quang Minh
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ VỤ ÁN
2. 1. Đương sự trong vụ án
• Nguyên đơn dân sự:
-

Bà Vũ Thị Quy

sinh năm: 1980

Địa chỉ: bản Huổi Aí, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La .
• Bị đơn dân sự:
-

Ông Trần Quang Minh,


sinh năm 1972

Địa chỉ: bản Huổi Aí, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
2.2 Quan hệ pháp luật tranh chấp:
Tranh chấp Vụ án ly hơn về mâu thuẫn gia đình.
2.3 Nội dung sự việc:
Bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang Minh lấy nhau năm 1997, có tổ chức đám
cưới theo phong tục tập qn nhưng khơng đăng ký kết hơn. Q trình chung sống
mâu thuẫn vợ chồng liên tục xảy ra do ông Trần Quang Minh ghen tuông vô cớ, hay
gây sự đánh đập bà Quy. Trong quá trình sinh sống, bà quy và ông Trần Quang
Minh sinh được 03 đứa con là cháu Trần Quang Bình sinh năm 1998, Trần Thị Linh
sinh năm 2002, cháu Trần Thị Thùy sinh năm 2006.
Bà Vũ Thị Quy yêu cầu được ly hôn và nuôi 03 con, không yêu cầu ông Trần
Quang Minh cấp dưỡng.
Về tài sản chung: bà Quy và ông Minh tạo lập được 01 ngơi nhà lợp ngói tơn
trên diện tích đất 198 m2 có giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại xã Mường É,
trị giá 100.000.000 đồng. Bà Quy yêu cầu được chia ½ nhà đất.
Ngày 02/05/2017, bà Quy khởi kiện yêu cầu được ly hôn và chia tài sản
chung với ơng Trần Quang Minh.
Trong q trình thụ lý giải quyết, ông Minh đồng ý ly hôn và để bà Vũ Thị
quy nuôi cả 03 người con, đề nghị được cấp dưỡng cho con trai lớn là cháu Bình.
Về tài sản, ông không đồng ý chia mà xin được sở hữu nhà, đất và trả cho bà Quy
số tiền 200.000.000 đồng. Trường hợp bà Quy không đồng ý lấy tiền thì phải hồn
trả cho ơng Minh số tiền 800.000.000 đồng để lấy nhà, đất.




II/ DỰ THẢO KẾ HOẠCH XÉT HỎI
1. Hỏi nguyên đơn:

- Hỏi: Bà cho biết bà và ông Minh sống chung với nhau từ khi nào?
- Hỏi: Hai người có đăng ký kết hôn không?
- Hỏi: Khi mới sống chung, ông bà ở đâu?
- Hỏi: Bà và ông Minh chuyển đến sinh sống trên thửa đất 23a tờ bản đồ số 3
tại Bản Huổi ái từ năm nào?
- Hỏi: Nguồn gốc thửa đất này từ đâu mà có?
- Hỏi: Số tiền mua thửa đất này hoàn toàn là tiền bán thửa đất của cha mẹ ông
Minh phải không?
- Hỏi: Khi bà và ơng Minh ra ở trên mảnh đất này, có cha mẹ của ông Minh
không?
- Hỏi: Bà và ông Minh được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất thửa đất
trên từ khi nào?
- Hỏi: Tại thời điểm đó, có những ai sinh sống trên thửa đất?
- Hỏi: Ông Minh chấp hành án tù từ năm nào? Về tội danh gì
- Hỏi: Chị có biết ơng Minh nghiện ma túy khơng? Biết từ khi nào?
- Hỏi: Ơng Minh chấp hành xong hình phạt tù năm nào?
- Hỏi: Trong khi ơng Minh chấp hành hình phạt tù, bà có tơn tạo tài sản trên
thửa đất không?
- Hỏi: Số tiền tôn tạo là bao nhiêu? Từ đâu mà có?
- Hỏi: Bà có yêu cầu như thế nào về tài sản trên?
- Hỏi: Trường hợp ông Minh đồng ý trả giá trị tài sản cho bà, bà có đồng ý
khơng?
- Hỏi: Bà có đồng ý với giá trị tài sản được định giá tại biên bản định giá ngày
26/05/2017 không?
- Hỏi: Tổng giá trị tài sản được định giá là bao nhiêu?
- Hỏi: Trong q trình sống chung, bà và ơng Minh có mấy người con?
- Hỏi: Các cháu hiện nay bao nhiêu tuổi?
- Hỏi: Hiện nay các cháu cịn đi học khơng?
- Hỏi: Bà có u cầu gì về con chung?
- Hỏi: Tại sao bà lại muốn nuôi cả ba cháu?

- Hỏi: Bà cịn trình bày thêm ý kiến nào khác khơng?
2. Hỏi bị đơn:
Hỏi: Ơng có nghe rõ lời khai của bà Quy khơng?
-

Hỏi: Ơng có đồng ý với ý kiến của bà Quy khơng?
Hỏi: Ơng khơng đồng ý với ý kiến nào của bà Quy?
Hỏi: Ơng có cịn nghiện ma túy khơng?
Hỏi: Ơng có nghĩ là con ơng ở với ông có tốt hơn ở với bà Quy không khi
ông đang nghiện ma túy?
- Hỏi: Các cháu hiện nay đang ở với ai
- Hỏi: Ơng có biết nguyện vọng của các cháu khơng?
- Hỏi: Hiện nay ơng đang làm gì? Mức thu nhập là bao nhiêu?


- Hỏi: Nếu con gái Thùy Linh muốn ở với bà Quy thì ơng có cấp dưỡng
khơng?
- Hỏi: Ơng có ý kiến gì về yêu cầu chia tài sản của bà Quy không?
- Hỏi: Thời điểm cấp Giấy chứng nhận, hộ của ông gồm những ai sinh sống
trên mảnh đất?
- Hỏi: Sau khi được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, gia đình ơng có
tu sửa, tơn tạo thêm mảnh đất không?
- Hỏi: Khi ông chấp hành án phạt tù, ai là người chăm sóc và tơn tạo thửa đất
trên?
- Hỏi: Ơng có tham gia vào ngày Tịa án tiến hành thẩm định đất khơng?
- Hỏi: Ơng có đồng ý với biên bản định giá của Hội đồng định giá khơng
- Hỏi: Ơng có ý kiến gì muốn trình bày thêm khơng?
3. Hỏi ngun đơn:
- Hỏi: Tại phiên tịa ngày hơm nay, ơng Minh có đề nghị được trả cho bà số
tiền 200.000.000 đồng để bà tìm chỗ ở khác, bà có đồng ý khơng

- Hỏi: Bà cịn ý kiến gì muốn trình bày thêm khơng?


III/ BÀI PHÁT BIỂU CỦA KIỂM SÁT VIÊN

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
HUYỆN THUẬN CHÂU

Số: 03/……/PB-DS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
Thuận Châu, ngày

tháng

năm 2020

PHÁT BIỂU
Ý kiến của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm giải quyết vụ án dân sự
Căn cứ khoản 4 Điều 27 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 21, Điều 262 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Hơm nay, Tịa án nhân dân huyện Thuận Châu mở phiên tòa xét xử sơ thẩm
vụ án về “Tranh chấp không công nhận quan hệ vợ chồng” giữa:
Nguyên đơn: Bà Vũ Thị Quy
Địa chỉ: Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngun đơn: Luật
sư……………..- Văn phịng Luật sư/ Cơng ty Luật………………………thuộc
Đồn luật sư ……………………...

Bị đơn: ơng Trần Quang Minh
Địa chỉ: Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: Luật
sư…………………………..-Văn phịng Luật sư/ Cơng ty Luật………………
thuộc Đoàn luật sư ……………………...
Qua kết quả kiểm sát việc tuân thủ theo pháp luật của Tòa án nhân dân
trong quá trình giải quyết vụ án tham gia phiên tịa sơ thẩm hôm nay, Viện kiểm
sát nhân dân huyện Thuận Châu phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố
tụng dân sự trong quá trình giải quyết vụ án như sau:
I. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử vụ án, Thư
ký trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm
xét xử nghị án.
* Việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử:
1.1. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán
Thứ nhất: về thụ lý vụ án
- Xác định thẩm quyền giải quyết vụ án: đúng theo quy định tại Điều 29, 35,
36, 39 Bộ Luật tố tụng dân sự;
- Thời hạn thụ lý: đúng quy định tại điều 195 Bộ Luật tố tụng dân sự;
- Xác định quan hệ tranh chấp:


Nguyên đơn bà Vũ Thị Quy khởi kiện yêu cầu Tịa án khơng cơng nhận
quan hệ vợ chồng với ơng Trần Quang Minh và yêu cầu chia con chung, chia tài
sản chung là Quyền sử dụng đất và nhà trên đất tạo lập được trong q trình sống
chung với ơng Trần Quang Minh. Thẩm phán nhận định đây là tranh chấp về hơn
nhân gia đình và áp dụng Bộ luật dân sự 2015, Luật hơn nhân gia đình 2014 trong
q trình giải quyết vụ án là phù hợp quy định pháp luật.
- Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác:
Chưa tuân thủ đúng theo quy đinh tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015,
Cụ thể: Tại đơn khởi kiện ngày 02/05/2017, bà Vũ Thị Quy yêu cầu chia tài sản là

Quyền sử dụng đất và nhà trên đất. Căn cứ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
12/06/2006, thì Quyền sử dụng đất này được cấp cho hộ gia đình ơng Trần Quang
Minh và bà Vũ Thị Quy nên cần phải xác định, tại thời điểm được cấp Giấy chứng
nhận, hộ ông Trần Quang Minh gồm bao nhiêu thành viên. Nguyên đơn yêu cầu
chia tài sản thuộc khối tài sản chung của hộ gia đình nhưng Tịa án khơng tiến
hành xác minh số thành viên trong hộ gia đình để đưa những người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan tham gia vụ án là chưa đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của
các thành viên trong hộ gia đình.
Thứ hai, về lập hồ sơ vụ án hoà giải, thu thập chứng cứ và thời hạn chuẩn
bị xét xử:
- Việc lập hồ sơ tuân thủ đúng theo quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng
Dân sự 2015;
- Quá trình xác minh, thu thập chứng cứ:
Xét thấy yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là không công nhận quan hệ vợ
chồng, chia con chung, chia tài sản là Quyền sử dụng đất và nhà trên đất tạo lập
được trong quá trình sống chung, cụ thể:
+ Về yêu cầu chia con chung:
Bà Quy và ông Minh trong q trình sống chung có 03 người con là cháu
Trần Quang Bình, sinh ngày 12/11/1998; Cháu Trần Thị Linh, sinh ngày
02/02/2002; Cháu Trần Thùy Linh, sinh ngày 26/07/2006.
Tính đến thời điểm bà Quy khởi kiện, hai cháu Trần Quang Bình và cháu
Trần Thị Linh đã đủ tuổi thành niên và đã có ý kiến về việc ở với ai trong trường
hợp ba mẹ khơng ở chung, cịn cháu Trần Thùy Linh đã trên 7 tuổi, về nguyên tắc,
căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 84 khi có thay đổi người trực tiếp ni con
sau ly hơn thì phải xem xét nguyện vọng của con trên 7 tuổi tuy nhiên trong hồ sơ
Viện Kiểm sát nhận được thì Thẩm phán đã không tiến hành lấy ý kiến nguyện
vọng được ở với ai của cháu Trần Thùy Linh.
+ Về tài sản là Quyền sử dụng đất và nhà trên đất:



Căn cứ bản tự khai và biên bản xác minh nguồi gốc đất, thì số tiền mua
Quyền sử dụng đất có được là từ nguồn tiền ơng Trần Quang Minh bán mảnh đất
của cha mẹ ông Minh cho ông Minh. Điều này đã được cả nguyên đơn bà Quy và
ông Minh, cũng như mẹ ông Minh thừa nhận. Đất được cấp cho hộ gia đình ơng
Trần Quang Minh và bà Vũ Thị Quy, Tòa án chưa tiến hành xác minh về thành
viên hộ gia đình ơng Trần Quang Minh, q trình tu tạo mảnh đất và xây dựng nhà
trên đất, cơng sức đóng góp của các thành viên trong hộ gia đình, chưa thu thập
các lời khai của những người có liên quan.
Căn cứ theo yêu cầu khởi kiện của bà Vũ Thị Quy thì tài sản các bên đang
tranh chấp là Quyền sử dụng đất và nhà trên đất tại Giấy chứng nhận Quyền sử đất
đất ngày 12/06/2006 thì diện tích đất tranh chấp là 198m2 (trong đó, đất vườn là
30m2, đất ao là 168m2). Tuy nhiên, tại biên bản thẩm định tại chỗ và biên bản
định giá tài sản đều thể hiện diện tích đất tranh chấp là 288,4m2, Tịa án khơng
tiến hành thu thập xác minh nguồn gốc, q trình hình thành của diện tích đất vượt
q diện tích được cấp giấy chứng nhận mà xác định là tài sản chung của bà Quy
và ông Minh để định giá là chưa đúng theo quy định pháp luật.
- Về hoà giải: Thẩm phán thực hiện đúng theo quy định tại Điều 10, 205,
208, 209 Bộ Luật tố tụng dân sự;
- Về thời hạn chuẩn bị xét xử: Toà án đảm bảo đúng về thời hạn chuẩn bị
xét xử theo quy định tại khoản 1 Điều 103 bộ luật tố tụng dân sự
Thứ ba, Về cấp, tống đạt các văn bản cho người tham gia tố tụng, chuyển hồ
sơ cho Viện Kiểm sát.
- Thủ tục nhận đơn khởi kiện: đúng quy định tại khoản 3 Điều 191 Bộ luật
tố tụng dân sự;
- Thụ lý vụ án: Tịa án thơng báo thụ lý vụ án cho các đương sự và Viện
kiểm sát đúng theo quy định tại Điều 195 và khoản 1 Điều 196 BLTTDS;
- Thơng báo về phiên hịa giải: Tịa án thơng báo cho các đương sự, những
người tham gia tố tụng về phiên hòa giải đúng theo quy định tại Điều 208
BLTTDS;
- Về việc tống đạt QĐ đưa vụ án ra xét xử: Tòa án tống đạt cho các đương

sự, VKS đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 220 BLTTDS;
- Về việc Tòa án chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát: Tòa án đã chuyển hồ sơ
cho Viện kiểm sát đings theo quy định tại khoản 2 Điều 220 BLTTDS.
* Việc tuân theo pháp luật tố tụng dân sự của Hội đồng xét xử, thư ký
Toà án tại phiên Toà:
1.2.Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử tại phiên tòa:


Tại phiên tịa hơm nay, Hội đồng xét xử đã tuân theo đúng các quy định của
BLTTDS năm 2015 về việc xét xử sơ thẩm vụ án như:
- Thực hiện đúng nguyên tắc xét xử;
- Thành phần Hội đồng xét xử và Thư ký tiến hành xét xử vụ án đúng như
thành phần được ghi trong quyết định đưa vụ án ra xét xử.
- Phần thủ tục tố tụng tại phiên tịa được tiến hành đầy đủ và đúng trình tự.
1.3.Việc tuân theo pháp luật của Thư ký:
Thư ký đã thực hiện đúng các nhiệm vụ, quyền hạn của thư ký quy định tại
Điều 51, 234, 237, 239 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
* Việc chấp hành pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng dân sự
trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý vụ án đến khi Hội đồng xét
xử nghị án.
2.1.

Đối với đương sự:

Từ khi thụ lý vụ án cũng như tại phiên tịa hơm nay các đương sự như:
Ngun đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã thực hiện đúng và
đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của mình được quy định tại các Điều 70, 72, 73 và
Điều 234 BLTTDS năm 2015.
2.2. Đối với những người tham gia tố tụng khác:
Người đại diện theo ủy quyền, người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự

đã thực hiện đúng theo quy định tại các điều 76, 86 và234 BLTTDS năm 2015.
II. Ý kiến về việc giải quyết vụ án:
Tại phiên Tịa hơm nay, đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về một số
vấn đề liên quan đến việc giải quyết vụ án như sau:
Theo nội dung đơn khởi kiện ngày 02/05/2017, bà Vũ Thị Quy yêu cầu Tòa án
nhân dân huyện Thuận Châu không công nhận quan hệ vợ chồng, chia con chung,
chia tài sản chung với ông Trần Quang Minh. Cụ thể:
2.1. Về quan hệ vợ chồng:
Bà Vũ Thị Quy và ông Trần Quang Minh đều thừa nhận năm 1997, bà Quy
và ông Minh có tổ chức đám cưới theo phong tục tập quán nhưng không đăng ký
kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định
77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 quy định “Nam và nữa sống chung với nhau
như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001 mà có đủ điều kiện
để kết hơn theo quy định của Luật hơn nhân gia đình năm 2000, thì có nghĩa vụ


đăng ký kết hôn. Từ sau ngày 01/01/2003 mà họ khơng đăng ký kết hơn thì pháp
luật khơng cơng nhận họ là vợ chồng”.
Như vậy, bà Quy và ông Minh chung sống với nhau từ năm 1997, đến năm
2003, mặc dù đủ điều kiện để kết hôn nhưng không tiến hành đăng ký tại cơ quan
nhà nước có thẩm quyền. Do đó, căn cứ theo quy định trên, bà Quy và ông Minh
không được công nhận là vợ chồng nên sẽ không được áp dụng các quy định của
Luật hôn nhân gia đình 2014 để giải quyết về ly hơn và chia tài sản chung của vợ
chồng.
2.2. Về con chung:
Trong q trình sống chung, bà Quy và ơng Minh có 03 người con chung.
Tại thời điểm Tòa án giải quyết vụ án, thì cháu Trần Quang Bình và cháu Trần Thị
Linh đã trên 18 tuổi, căn cứ Điều 20 Bộ luật dân sự 2015 quy định “người thành
niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ trừ các
trường hợp được quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật này”. Căn cứ khoản 1 Điều

118 Luật hơn nhân gia đình năm 2014 thì “nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt trong
trường hợp người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng lao động hoặc
có tài sản để tự ni mình”.
Do đó, cháu Trần Quang Bình và cháu Trần Thị Linh có quyền lựa chọn
chung sống với ai và khơng đặt ra vấn đề cấp dưỡng.
Đối với cháu Trần Thùy Linh, tại thời điểm giải quyết vụ án, cháu chưa đủ
18 tuổi, thuộc trường hợp người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều
21 Bộ luật dân sự 2015 “người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi”. Do đó,
khi giải quyết tranh chấp hơn nhân gia đình liên quan đến việc thay đổi người trực
tiếp ni con sau khi ly hơn thì Tịa án phải xem xét nguyện vọng của con từ đủ 7
tuổi trở lên. Mặc dù trong q trình giải quyết, tịa án đã không lấy ý kiến nguyện
vọng của cháu Linh, nhưng về điều kiện của bà Quy và ông Minh, Viện Kiểm sát
thấy rằng, ơng Minh có tiền án về việc bn bán trái phép chất ma túy, và bản thân
ông là người nghiện ma túy, do đó, việc giao cháu Trần Thùy Linh cho ông Minh
là không đảm bảo sự phát triển về mọi mặt của cháu. Do đó, đề nghị Hội đồng xét
xử xem xét toàn diện các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật hôn
nhân gia đình 2014 quy định về “vợ chồng có quyền thỏa thuận về người trực tiếp
nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp
khơng thỏa thuận được thì Tịa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi
dưỡng căn cứ vào quyền lợi mọi mặt của con” để giao cháu Trần Thùy Linh cho
bà Vũ Thị Quy ni dưỡng. Ơng Trần Quang Minh có quyền thăm nom, cấp
dưỡng cho cháu theo quy định tại Điều 82 Luật hôn nhân gia đình 2014.
2.3. Về tài sản chung:


Tại đơn khởi kiện, bà Quy yêu cầu được chia ½ thửa đất và nhà trên đất
theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cấp cho ông Minh và bà Quy năm 2006.
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình 2014 “Nam nữ có đủ điều
kiện kết hôn theo quy định của Luật này, chung sống với nhau như vợ chồng mà
khơng đăng ký kết hơn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

Quyền và nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và Hợp đồng được thực hiện theo
quy định tại Điều 15, Điều 16 của Luật này”.
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Hơn nhân gia đình 2014 “Quan hệ tài sản,
nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không
đang ký kết hôn được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trường hợp khơng
có thỏa thuận thì được giải quyết theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy
định pháp luật khác có liên quan”
Vì bà Quy và ơng Minh không đăng ký kết hôn theo quy định nên khơng
được cơng nhận quan hệ vợ chồng. Do đó, việc phân chia tài sản chung giữa hai
người sẽ được giải quyết theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015.
Xét về nguồn gốc thửa đất, nguyên đơn và bị đơn đều thừa nhận nguồn gốc
thửa đất là do ông Minh dùng số tiền bán mảnh đất cha mẹ cho để mua của ơng
Vừ Nhìu Páo năm 2000. Đất được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất vào
ngày 16/02/2006 cho hộ gia đình ơng Trần Quang Minh và bà Vũ Thị Quy. Căn cứ
các tài liệu có trong hồ sơ vụ án thể hiện, hộ gia đình ơng Trần Quang Minh gồm
có cha mẹ ơng Minh, các con của ơng Minh và bà Quy.
Căn cứ khoản 1 Điều 212 “Tài sản của các thành viên trong gia đình cùng
sống chung gồm tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và
những tài sản khác được xác lập quyền sở hữu theo quy định của bộ luật này và
luật khác có liên quan.”
Do đó, Quyền sử dụng đất tại Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AD
740978 cấp ngày 16/02/2006 thuộc quyền sở hữu chung của cha mẹ ông Minh,
ông Minh và bà Quy.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 212 Bộ luật Dân sự 2015 “Việc
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên trong gia đình
phải được thực hiện theo phương thức thỏa thuận; Trường hợp khơng có thỏa
thuận thì áp dụng quy định về sở hữu chung theo phần được quy định tại Bộ Luật
này”.
Căn cứ khoản 2 Điều 209 Bộ luật dân sự 2015 thì “mỗi chủ sở hữu chung
theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với

phần quyền sở hữu của mình trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”


Do đó, Quyền sử dụng đất trên sẽ được chia thành 04 phần, cha mẹ ông
Minh, ông Minh, bà Quy, mỗi người được hưởng ¼ quyền sử dụng đất. Nên việc
bà Quy yêu cầu được chia ½ Quyền sử dụng đất là không đúng.
Đối với tài sản là nhà, công trình trên đất, tại các bản tự khai, biên bản xác
minh của bà Bùi Thị Xa (mẹ của ông Minh) thì nhà và cơng trình trên đất là do
ơng Minh và bà Quy tạo lập được trong quá trình chung sống. Do đó, cần xem xét
đây là khối tài sản chung của 02 người để chia theo quy định pháp luật. Xét trong
q trình ơng Minh đang chấp hành án phạt tù về tội buôn bán trái phép chất ma
túy thì bà Quy là người quản lý và tu sửa cơng trình trên đất nên cần căn cứ theo
Khoản 2 Điều 16 Luật Hơn nhân gia đình 2014 “Việc giải quyết quan hệ tài sản
phải đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; công việc nội trợ và
cơng việc khác có liên quan để duy trì cuộc sống chung được coi như lao động có
thu nhập” để chia cho bà Quy phần giá trị tài sản trên đất nhiều hơn ông Minh.
Căn cứ biên bản định giá tài sản tranh chấp ngày 25/06/2017 thì giá trị tài
sản trên đất là 78.855.560 đồng. Đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chia cho bà
Quy 2/3 giá trị tài sản trên đất với số tiền bà Quy được hưởng là 52.570.373 đồng,
ông Minh được hưởng 1/3 giá trị tài sản trên đất với số tiền 26.285.178 đồng.
Xét về yêu cầu của bà Quy về việc nhận hiện vật là ½ thửa đất và ½ giá trị
tài sản trên đất, như đã phân tích ở trên, đất thuộc quyền sở hữu chung của hộ gia
đình ơng Minh và bà Quy. Trường hợp bà Quy muốn được nhận ½ thửa đất và nhà
trên đất thì phải có sự đồng ý của hộ gia đình ơng Minh và phải hồn trả giá trị
nhà và mua lại phần quyền sử dụng đất của những thành viên trong hộ gia đình
ơng Minh.
Từ những căn cứ trên, đề nghị Hội đồng xét xử giả quyết vụ án theo hướng:
Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
- Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa bà Vũ Thị Quy và ông Trần
Quang Minh;

- Giao cháu Trần Thùy Linh cho bà Vũ Thị Quy ni dưỡng trực tiếp. ơng
Trần Quang Minh có quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 82 Luật hơn nhân
gia đình 2014. Đối với cháu Trần Quang Bình và cháu Trần Thị Linh đã thành
niên nên tôn trọng ý kiến của các cháu về việc sống chung với bà Vũ Thị Quy.
Khơng chấp nhận u cầu chia ½ Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số
23a, tờ bản đồ số 3 tại địa chỉ Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La. Trường hơp ông Minh, bà Xa, ông Văn đồng ý chia một phần giá trị
Quyền sử dụng đất cho bà Quy thì đề nghị Hội đồng xét xử xem xét và ghi nhận
sự thỏa thuận của các đồng chủ sở hữu.
Chấp nhận yêu cầu chia tài sản trên thửa đất số 23a, thửa đất số 3tại địa chỉ
Bản Huổi Ái, xã Mường É, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, buộc ông Minh có


trách nhiệm hoàn trả cho bà Quy số tiền 52.570.373 đồng để ông Minh được sử
dụng tiếp căn nhà và các cơng trình khác trên đất.
Án phí: Ngun đơn phải chịu án phí dân sự có giá ngạch đối với phần u
cầu khơng được Tịa án chấp nhận và Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có
giá ngạch đối với phần yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận theo quy
định của pháp luật.
III. Những yêu cầu, kiến nghị để khắc phục vi phạm tố tụng ở giai đoạn
sơ thẩm (nếu có):
Đề nghị Hội đồng xét xử hỗn phiên tịa để thực hiện đúng và đầy đủ các
thủ tục theo quy định pháp luật về xác định tư cách tham gia tố tụng của những
thành viên trong gia đình hộ ơng Trần Quang Minh liên quan đến Quyền sử dụng
đất số AD 740978 để đưa vào làm người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, đảm
bảo quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
Trên đây là ý kiến về việc chấp hành pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, người
tiến hành tố tụng và quan điểm giải quyết vụ án của Viện kiểm sát Huyện Thuận Châu.

Nơi nhận:

- Tòa án cùng cấp;
- Lưu HSKS.

TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN

IV/. NHẬN XÉT DIỄN ÁN
A. Nhận xét về nhóm diễn án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
B.Nhận xét về vai diễn ( hình thức, nội dung )
1. Thẩm phán
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Hội thẩm nhân dân
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


3. Thư kí phiên tịa
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Kiểm sát viên
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Ngun đơn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Bị đơn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Luật sư nguyên đơn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Luật sư bị đơn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................



...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Những người tham gia tố tụng khác
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
B. Nhận xét chung về buổi diễn án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................



×