Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.28 KB, 103 trang )

gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

CHUYÊN ĐỀ HỆ VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Giúp HS nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng của hệ vận động
+ Giải thích được các hiện tượng thực tế khi lao động nặng hoặc hoạt động thể
thao...
+ Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
+ Kể tên được cá thành phần trong bộ xương người.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế giải thích một số hiện tượng trong
cuộc sống liên quan đến hệ vận động.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ vận động để đảm bảo sức khoẻ cho mọi hoạt
động cũng như hoạt động TDTT.
II/ Tiến trình dạy học:
Câu1: Cần làm gì để hết mỏi cơ? Rèn luyện cơ bằng cách nào?
Khi mỏi cơ cần được nghĩ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thơng
nhanh. Sau hoạt động chạy( khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hơ hấp
trở lại bình thường mới nghi ngơi và xoa bóp.
Để lao động năng suất cần làm việc nhịp nhàng vừa sức để đảm bảo khối lượng và
nhịp co cơ thích hợp. Rèn luyện thân thể thơng qua lao động, thể thao làm tăng dần
khả năng chịu đựng của cơ.
Câu 2: Khả năng co cơ phụ thuộc những yếu tố nào?
- Hệ TK: Nếu TK tốt, tinh thần sảng khối thì khả năng co cơ tốt hơn.
- Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh.
- Lựuc co cơ: Lực co cơ càng mạnh, công sinh ra càng lớn.
- Khả năng dẻo dai và bền bỉ, làm việc lâu không bị mỏi.
Câu 3: Có những loại khớp nào?
+ Khớp động: Khớp cử động dẽ dàng. Cơ thường bám vào xương thơng qua khớp.
Vì vậy khi cơ co làm xương cử động quanh khớp.
VD: Khớp gối, khớp khuỷu tay...


+ Khớp bán động: Sự cử động của khớp bị hạn chế
VD: Khớp cột sống- lồng ngực.
+ Khớp bất động: Khớp không cử động được, các xương gắn chắc với nhau.
VD: Khớp xương sọ, khớp xương đai hơng.
Câu 4: Sự tiến hố về bộ xương người so với xương vựơn được thể hiện ntn?
- Hộp sọ lớn hơn chứa não phát triển, tỉ lệ giữa xương sọ và xương mặt lớn hơn, lồi
cằm phát triển, xương hàm nhỏ hơn, đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thẳng,
xương chậu rộng đỡ các nội quan trong tư thế đứng thẳng.
- Cột sống cong 4 chỗ đảm bảo cho trọng tâm cơ thể rơi vào 2 bàn chân trong tư
thế đứng thẳng, lồng ngực rộng về 2 bên.
- Xương chi phân hố: Tay có khớp linh hoạt hơn chân, vận động của tay tự do hơn
thích nghi với việc cầm nắm trong lao động.
Chân có xương lớn, khớp chắc chắn, xương gót phát triển, xương bàn chân và
xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vịm để vừa có thể đứng và đi lại chắc
chắn trên ụi chõn, va cú th di chuyn linh hot.
Cõu 5:
năm häc 2020- 2021

1


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

1. Người ta đã làm thí nghiệm như thế nào để tìm hiểu thành phần hố học của
xương?
Từ đó rút ra kết luận gì về thành phần hố học và tính chất của xương?
2. Hãy giải thích vì sao:Người già dễ bị gãy xương và khi bị gãy xương thì sự
phục hồi xương diễn ra rất chậm, khơng chắc chắn.
1.Để tìm hiểu thành phần hố học của xương, người ta đã làm thí nghiệm sau:
Lấy 2 xương đùi ếch:

- xương 1ngâm vào HCl 10%, thấy bọt khí thốt ra,sau một thời gian lấy xương ra
uốn thử thấy xương mềm, dẻo.
- xương 2 đốt trên ngọn lửa đèn cồn xương bị cháy khét, bóp nhẹ phần xương đã
đốt thấy bị vụn ra
Kết luận: - Xương gồm 2 thành phần hố học chính là cốt giao và muối khống
- tính chất của xương là bền chắc và mềm dẻo.
Hãy giải thích Người già xương bị phân huỷ nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ
lệ chất cốt giao giảm vì vậy xương giịn, xốp nên dễ bị gãy xương và khi bị gãy
xương thì sự phục hồi xương diễn ra rất chậm, không chắc chắn.
Câu 6:
1. Lập bảng phân biệt các loại mô cơ.
2. Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?
3. Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ.
Bảng phân biệt các loại mô cơ.
Đặc điểm
Mơ cơ vân
Mơ cơ trơn
Mơ cơ tim
Hình dạng Hình trụ dài
Hình thoi, đầu nhọn
Hình trụ dài
Cấu tạo
Tế bào có nhiều
Tế bào có một nhân, Tế bào phân nhánh, có
nhân, có vân ngang khơng có vân ngang
nhiều nhân
Chức
Tạo thành bắp cơ
Thành phần cấu trúc Cấu tạo nên thành tim
năng

gắn với xương trong một số nội quan
hệ vận động
Tính chất Hoạt động theo ý
Hoạt động không
Hoạt động không theo
muốn
theo ý muốn
ý muốn
Mỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và sẫm xen
kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các vân ngang nên
người ta gọi là cơ vân.
Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
dàylàm tế bào cơ ngắn lại.
Ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của
tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn, bụng cơ phình to
xương cử động  cơ thể hoạt động.
Câu 7: Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Ngâm một xương đùi ếch trưởng thành trong dung dịch HCl 10%
vi thi gian 10 n 15 phỳt.

năm học 2020- 2021

2


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

Thí nghiệm 2: Đốt một xương đùi ếch trên ngon lửa đèn cồn đến khi không cịn
khói bay lên.
Hãy xác định kết quả trong hai thí nghiệm trên? Từ đó em hãy rút ra kết luận ?

*Kết quả trong hai thí nghiệm:
- TNo1: Xương cịn giữ ngun hình dạng nhưng rất dẻo có thể cuộn buộc lại
được. Lấy đoạn xương này đốt trên ngọn lửa đèn cồn thì cháy tan hết thành khói.
- TNo2: Xương cịn giữ ngun hình dạng nhưng cứng chắc và giịn, dùng búa đập
nhẹ xương vỡ tan, cho những mảnh vỡ vào trong dung dịch HCl 10% với thời gian
10 đến 15 phút thì những mảnh vỡ này tan hết trong dung dịch HCl.
*Từ từ hai TNo trên rút ra kết luận
- Thành phần bị cháy trong xương là thành phần hữu cơ (cốt giao), phần cịn lại
cứng và giịn khơng bị cháy là thành phần vô cơ (can xi) tan trong dung dịch axit
HCl.
- Xương có 2 thành phần chính là:
+ Cốt giao (hữu cơ) tạo cho xương có sự đàn hồi.
+ Canxi (vơ cơ) tạo cho xương có sự rắn chắc.
Câu 8 :
a) Chứng minh xương là một cơ quan sống.
b) Những đặc điểm nào trong thành phần hoá học và cấu trúc của
xương đảm bảo cho xương có độ vững chắc cao mà lại tương đối nhẹ.
Câu 9: Hãy phân tích những đăc điểm tiến hố của hệ cơ người ( so với động vật) thể
hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
Những đặc điểm tiến hố của hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và
lao động:
+ Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dưới
- Cơ chi trên phân hố thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của
bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển.
- Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ ( như cơ mơng,, cơ
đùi, cơ bắp)
- Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy..) thoải mái và giữ cho cơ thể có
tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng.
+Ngồi ra, ở ngưồì cịn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngơn ngữ
nói . (0,5đ)

- Cơ nét mặt mặt phân hố giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt .
Câu 10: Những đsặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng
và đi bằng 2 chân.
Đặc điểm cấu tạo
Sự thích nghi
- Lồng ngực nở rộng sang 2 bờn - dn trng lng cỏc ni quan
năm học 2020- 2021

3


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

và hẹp theo hướng trước sau

lên xương chậu, tạo cử động dễ
dàng cho chi trên khi lao động
- Cột sống đứng có dạng chữ S
- Chịu đựng trọng lượng của đầu
và cong 4 chỗ
và tác dụng chấn động từ các chi
dưới dồn lên khi di chuyển
- Xương chậu mở rộng, xương
- Chịu đựng trọng lượng của các
đùi to
nội quan và cơ thể
- Xương gót phát triển và lồi ra
- Để dễ di chuyển và giảm bớt
phía sau, các xương bàn chân tạo chấn động khi vận động
thành hình vịm

- Các xương cử động của chi
- Để chi trên cử động theo nhiều
trên, khớp động, linh hoạt
hướng, bàn tay có thể cầm nắm và
thực hiện các động tác lao động
- Xương sọ phát triển tạo điều
- Định hướng trong lao động và
kiện cho não và hệ thần kinh
phát triển nhận thức
phát triển
...................................................................o0o..........................................................
Tuần 21:
NS: 03/01/2020
NG:
CHUYÊN ĐỀ HỆ VẬN ĐỘNG( TT)
I/ Mục tiêu:
-Kiến thức:
+ Kể tên các loại khớp.
+ Mô tả được cấu tạo của một xương dài và cấu tạo một bắp cơ.
+ Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. Mối quan hệ giữa cơ và xương.
+ Giải thích những đặc điểm của người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng
2 chân.
-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi rèn luyện TDTT, nghiêm túc học bài cũ và
tiếp thu bài mới.
II/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Câu 11: Cơ thể người được chia làm mấy phần? Kể tên các phần và nêu chức năng
của từng hệ cơ quan.

Cơ thể người gồm 3 phần: Đầu, thân, tứ chi.
- Khoang ngực ngăn với khoang bụng nhờ cơ hoành. Cơ quan nằm trong
khoang ngực gồm tim và phổi, cơ quan nằm trong khoang bụng gồm dạ dày,
ruột, gan, tim, phổi, tụy, mật, búng ỏi, c quan sinh sn.
H c quan
H vn ng

năm häc 2020- 2021

Các cơ quan
Cơ và xương

4

Chức năng
Vận động cơ thể, tạo hình
dáng cho cơ thể


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

Hệ tiêu hóa

Miệng, ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa

Hệ tuần hồn

Tim và hệ mạch


Hệ hơ hấp

Mũi, họng, thanh quản,
khí quản, phế quản, 2 lá
phổi.
Thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái, da.
Não, tủy sống, dây thần
kinh, hạch thần kinh

Hệ bài tiết

Tiếp nhận và biến đổi
thức ăn thành chất dinh
dưỡng nuôi cơ thể.
Vận chuyển chất dinh
dưỡng và oxi tới tế bào và
vận chuyển CO2
Trao đổi khí giữa cơ thể,
tế bào và môi trường.

Bài tiết nước tiểu, các sản
phẩm tiết và thải phân.
Hệ thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các
kích thích của mơi trường.
Điều hịa hoạt động của
các cơ quan.
Câu 12: Nêu mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, tế bào
chất và nhân.

- Màng sinh chất: Thực hiện trao đổi chất để tổng hợp những chất riêng của tế
bào.
- Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào
thực h iện nhờ ti thể
- NST quy định đặc điểm cáu trúc của protein được tổng hợp trong tế bào ở
riboxom.
- Vậy các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện
chức năng sống.
Câu 13: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống.
- Tế bào thực hiện trao đổi chất và năng lượng:Gồm đồng hóa và dị hóa.
+ Đồng hóa là q trình tổng hợp cỏc chất hữu cơ phức tạp từ các chất dinh
dưỡng do máu cung cấp đồng thời tích lũy năng lượng trong các chất hữu cơ
đó.
+ Dị húa là q trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất đơn giản và
giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động.
+ Hai q trình đồng hóa và dị hóa ln tồn tại song song trong tế bào.
- Cảm ứng và sinh sản:
+ Cảm ứng là khả năng thu nhận và phản ứng đối với những thay đổi của
môi trường.
+ Sinh sản là khả năng phân chia để tạo ra các tế bào mới.
- Sinh trưởng và phát triển: Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới
một giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trỡnh sinh sản của cơ
thể. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể ddeeeuf liên quan tới mọi hoạt
động sống của tế bào. Nên tế bào là đơn vị chức anwng của cơ thể sống.
Câu 14: Trình bày thành phần hóa học của tế bào.
- Chất vơ cơ: Là các loi mui khoỏng nh Ca, K, Na, Fe, Cu...
năm học 2020- 2021

5



gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Chất hữu cơ: Protein được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, S, P trong
đó N là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.
Gluxit: Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O trong đó H: O= 2:1.
Lipit: Được cấu tạo từ C, H, O, tỉ lệ thay đổi theo từng loại lipit.
Axit nucleic: ADN và ARN.
Câu 15: Phân biệt đặc điểm cấu tạo và chức năng của 4 loại mô: mơ biểu bì,
mụ liên kết, mơ cơ, mơ thần kinh?
Đặc điểm cấu Mơ biểu bì
Mơ liên kết
Mơ cơ
Mơ thần kinh
tạo
Cấu tạo
Gồm các tế
Các tế bào
Các tế bào dài Nơron có thân
bào xếp sít
nằm trong
xếp thành bó nối với sợi
nhau
chất nền
trục và sợi
nhánh.
Chức năng
Bảo vệ, hấp
Nâng đỡ( máu Co dãn tạo
Tiếp nhận

thụ, tiết( mơ
vận chuyển
nên sự vận
kích thích,
sinh sản làm
các chất)
động của cơ
dẫn truyền, xử
nhiệm vụ sinh
thể và các cơ lí thơng tin,
sản)
quan.
điều khiển
hoạt động của
các cơ quan.
Câu 16:Trình bày cách làm tiêu bản và quan sát tiêu bản mô cơ vân( SGK)
Câu 17: Thế nào là phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ?
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường thông
qua hệ thần kinh.
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm
qua trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời. Cung phản xạ có 5 thành phần:
, cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm( cảm giác). Nơron li tâm( vận động),
nơron trung gian( liên lạc), cơ quan trả lời.
- Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin ngược báo về trung
ương để phản xạ thực hiện chính xác hơn.
Câu 18: Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ xương?
- Bộ xương gồm xương đầu, xương thân và xương chi.
- Xương sọ ở người có 8 xương ghép lại tạo ra hộp sọ lớn chứa não.
- Xương mặt nhỏ, xương hàm bớt thơ hơn.
- Ở người có lồi cằm liên quan đến vận động ngôn ngữ.

- Cột sống gồm nhiều đốt khớp với nhau, cong ở 4 chỗ tạo thành 2 chữ S tiếp
nhau giúp cơ thể đứng thẳng.
- Các xương sườn gắn với cột sống và xương ức tạo thành lồng ngực bảo vệ
tim, phổi.
- Xương tay và chân có các phần tương ứng với nhau nhưng phân hóa khác
nhau cho phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động.
Chức năng:
- Là phần cứng nhất của cơ thể có thể tạo thành bộ khung giúp cơ thể có hình
dạng nhất định đồng thời làm chỗ bỏm ca c, vỡ vy c th vn ng c.
năm häc 2020- 2021

6


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Xương cịn bảo vệ cho các cơ quan mềm nằm sâu trong cơ thể khỏi bị tổn
thương.
Câu 19: Giải thích vì sao xương động vật hầm đun sơi lâu thì bở.
Khi hầm xương bị, lợn... chất cốt giao bị phân hủy vì vậy nước xương hầm thường
sánh và ngọt. Phần xương còn lại là chất vơ cơ khơng cịn liên kết bởi chất cốt giao
nên bở
Câu 20:Phân biệt cơ vân, cơ trơn và cơ tim.
Đặc điểm
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Hìh dạng
Hình trụ dài
Hình thoi, đầu

Hình trụ dài
nhọn
Cấu tạo
Tế bào có nhiều
Tế bào có một
Tế bào phân
nhân, có vân ngang nhân, khơng có
nhánh, có nhiều
vân ngang
nhân
Vị trí nhân
ở phía ngồi, sát
ở giữa tế bào
ở giữa tế bào
màng tế bào
Vân ngang

Khơng có

Chức năng
Tạo thành bắp cơ Tạo nên thành nội Tạo nên thành tim
gắn với xương
quan
trong hệ vận động
Khả năng co dón
Tốt nhất
Kém nhất
Kém hơn cơ vân
Tính chất
Hoạt động theo ý

Hoạt động không
Hoạt động không
muốn
theo ý muốn
theo ý muốn
Kí giáo án tuần 20, 21
Ngày 05/01/2020

TTCM:
............................................................o0o....................................
.................... Tuần 22:
NS: 07/01/2020.
NG:
CHUYÊN ĐỀ HỆ TIÊU HỐ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Trình bày vai trị cá cơ quan tiêu hố trong sự biến đổi thức ăn về 2 mặt lí học và
hố học.
+ Trình bày sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học và sựu biến đổi
hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do tuyến tiêu hoá tiết ra đặc biệt là ở ruột.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ, xác định con
đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ.
+ Kể một số bệnh về đường tiêu hố thường gặp và cách phịng tránh.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm về tính chất của ezim
trong q trình tiêu hố thơng qua thớ nghim.
năm học 2020- 2021

7



gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan và hệ tiêu hoá cho bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Tranh vẽ cấu tạo hệ tiêu hố.
+ Thí nhgiệm: ống nghiệm, tinh bột, iơt, nước bọt...
III/ Tiến trình dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Câu 1: Thực chất biến đổi lí học trong khoang miệng là gì?
Là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm nhuyễn, đảm trộn cho thức ăn thấm đẫm nước bọt.
Câu 2: Khi ta ăn cháo hay uống sửa, loại thức ăn nào được biến đổi ở khoang
miệng, loại thức ăn nào biến đổi ở dạ dày?
- Với cháo: Thấm 1 ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza
trong nước bọt biến đổi, phân giải thành đường đơn.
- Với sữa: Thấm 1 ít nước bọt, sự tiêu hố hố học khơng diễn ra ở khoang miệng
do thành phần hố học của sữa là prơtêin, đường đơi hoặc đường đơn. Sữa được
phân giải và biến đổi chủ yếu ở dạ dày và ruột non.
Câu 3: Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hố ở ruột non
như thế nào?
Mơn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn qua mơn vị xuống ruột non liên tục và
nhanh hơn, thức ăn không đủ thời gian thấm đều dịch vị và dịch tiêu hoá của ruột
non nên hiệu quả tiêu hoá sẽ thấp.
Câu 4: Khi nhai cơm lâu trong miệng có cảm giác ngọt là vì sao?
Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác động cưa enzim amilaza trong nước bọt biến đổi
một phàn tinh bột thành đường mantozo nên cho ta cảm giác ngọt.
Câu 5: Gan đảm nhiệm những vai trị gì trong q trình tiêu hoá ở người?
+ Tiết dịch mật giúp tiêu hoá lipit thành glixerin và axit béo.
+ Khử các chất độc lọt vào mao mạch máu cùng với chất dinh dưỡng.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.

+ Dự trữ nguồn đường cho cơ thể: glucozo thành glycogen và ngược lại.
Câu 6:
Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích câu ca dao:
Ăn no chớ có chạy đầu,
Đói bụng chớ có tắm lâu mà phiền.
*Giải thích ý nghĩa của câu ca dao:
Ăn no chớ có chạy đầu,
Chạy là hoạt động cần nhiều năng lượng, nhất lại là chạy thi, chạy vượt lên
đầu. Trong lúc vừa ăn no xong thì cần tập trung năng lượng cho hoạt động của cơ
quan tiêu hóa, cơ quan nào mà đang hoạt động thì máu phải rồn đến nhiều, mang
O2 và chất dinh dưỡng tới để Ơxi hóa tạo năng lượng cho cơ quan đó hoạt động.
Đây là lời khuyên để đảm bảo cho sự tiêu hóa được tốt hợp vệ sinh, đảm bảo cho
sự phân phối máu hợp lý cho các cơ quan đang hoạt động. Nếu ăn xong chạy ngay
thì xẽ bị "đau xóc" nhất lại là chạy nhanh vượt lên đầu thì càng nguy hiểm, ăn vừa
xong sẽ bị đầy khó tiêu vì máu đã rồn vào hot ng chy vỡ th hn ch hot ng
năm học 2020- 2021

8


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

của cơ quan tiêu hóa, các tuyến tiêu hóa giảm tiết, các cơ ở thành ống tiêu hóa hạn
chế co bóp để tiêu hóa thức ăn.
Để phân phối máu hợp lý nhất phải là:
Căng cơ bụng, trùng cơ mắt.
(Nghĩa là sau khi ăn no, nên nghỉ và ngủ để đảm bảo máu dồn vào hệ tiêu hóa, giúp
tiêu hóa tốt).
Đói bụng chớ có tắm lâu mà phiền.
Đây cũng là lời khuyên trong sử dụng năng lượng hợp lý. Khi tắm cơ thể sẽ

mất nhiệt, vì vậy cơ thể phải tăng sinh nhiệt để bù lại phần nhiệt mất đi khi tắm,
giữ cho thân nhiệt ổn định. Đây là hiện tượng mất thăng bằng trong thu chi năng
lượng, có chi mà khơng có thu. Năng lượng mất đi khơng được bù lại, dị hóa vượt
đồng hóa là sự bất thường trong hoạt động sinh lý của cơ thể dẫn tới cơ thể dễ bị
cảm lạnh do hạ nhiệt, có thể đột quỵ, tử vong....
Câu 7:
Hãy nêu quá trình tiêu hố thức ăn ở ruột non ?
* Q trình tiêu hố ở ruột non:
Gồm q trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa học.
+ Q trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của cơ vòng
và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch
tiêu hóa…: Các tác động cơ học
- Co thắt từng phần của ruột non
- Cử động qủa lắc của ruột non
- Cử động nhu động của ruột non
Cử động nhu động ngược của ruột non
+ Q trình tiêu hố hóa học ở ruột non:
- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và dịch ruột phối
hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh
dưỡng cơ thể có thể hấp thu được.
enzim
enzim
→ Đường đơi 
→ Đường đơn
Tinh bột, đường đơi 
enzim
enzim

→ Peptít


→ Axit amin
Prơtêin
Dịch
enzim
→ Axit béo và Glixêrin
Lipít mật
các giọt lipít nhỏ 
Câu 8:
a) Chất dinh dưỡng được hấp thụ từ dạ dày và ruột chuyển về nuôi các bộ
phận tay phải của người phải đi qua những cơ quan nào?
b) Ở lứa tuổi học sinh có nên uống rượu bia hay khơng? Vì sao người say
rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo một bước nữa?
bộ phận tay phải của người phải đi qua những cơ quan sau:
Trả lời:
ĐM phổi
a. Chất dd (Dạ dày, ruột) TM Gan
Gan TM chủ dưới Tim
ĐMC trên
Phổi TM Phổi
Tim
Tay phải.
b. Học sinh không nên uống rượu bia vì sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, làm suy
giảm trí nhớ, gây ra các biểu hiện khơng hay về hành động, lời nói... đặc biệt rượu
sẽ làm giảm chức năng của hệ thần kinh sẽ gây ra các hậu quả đáng tiếc.
Người say rượu thường bước một bước rồi lại bước thêm một bước nữa vì khi say
rượu sẽ ảnh hưởng đến tiểu não làm cho khả năng gi cõn bng c th ca coin
năm học 2020- 2021

9



gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

người bị suy giảm nhiều do đó khi bước cơ thể khơng được cân bằng do đó phải
bước thêm một bước nữa để 2 chân ngang bằng nhau mới giữ được cân bằng.
Câu 9:
a) Đặc điểm cấu tạo của ruột non thích nghi với vai trị hấp thụ các chất dinh
dưỡng?
b) Giải thích vì sao Protein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng Protein của
lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ?
TL:
b. Protein của thức ăn tiếp xúc trực tiếp với enzim tiêu hoá của dịch vị dạ dày nên
bị enzim phân huỷ còn protein của lớp niêm mạc dạ dày được bao phủ bởi một lớp
chất nhầy, chính lớp chất nhầy này làm cho lớp protein này khơng tiếp xúc trực
tiếp với enzim tiêu hố của dịch vị dạ dày nên enzim dịch vị dạ dày không thể phân
huỷ protein được.
............................................................o0o..................................................................
Tuần 23:
NS: 15/01/2020.
NG:

CHUYÊN ĐỀ HỆ TIÊU HOÁ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày, ruột non
Trình bày được cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng
và biến đổi lí học như thế nào
So sánh các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non.
Trình bày quá trình thải phân và giải thích một số hiện tượng thực tế
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài chăm chỉ học tập

II/ Tiến trình dạy học:
Câu 10:
Sự tiêu hóa ở dạ dày gồm những hoạt động nào? Với khẩu phần thức ăn đầy
đủ các chất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày còn những loại thức ăn nào cần tiêu hóa tiếp?
Sự tiêu hóa hồn tồn các loại thức ăn này thành những chất dinh dưỡng nào?
TL: a. Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày:
- Tiết dịch vị: thức ăn chạm vào lưỡi và chạm vào dạ dày kích thích tiết dịch vị làm
hũa lng thức ăn.
- Biến đổi lí học: sự phối hợp của các cơ dạ dày giúp cho thức ăn được đảo trộn và
thấm đều với dịch vị.
- Sự biến đổi hóa học:
+ Một phần nhỏ tiếp tục được phân giải bởi emzim thành đường mantôzơ ở giai
đoạn đầu khi thức ăn chưa được trộn đều với dịch vị.
+ Một phần protein chuỗi dài được enzim pepsin phân cắt thành các protein chuỗi
ngắn.
- Sự đẩy thức ăn từ dạ dày vào ruột: thức ăn sau khi được tiêu hóa ở dạ dày được
đẩy xuống ruột non để tiêu hóa tiếp tục.
b. Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày vẫn còn những
chất trong thức ăn cần được tiêu húa tip rut non l gluxit, protein, lipit.
năm học 2020- 2021

10


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

c. Các chất dinh dưỡng sau khi được tiêu hóa hồn tồn:
- Tinh hột được enzim biến đổi thành glucozo.
- Protein được enzim phân cắt thành các axit anim.
- Lipit được nhủ tương rồi biến đổi thành glixerin và axit béo.

Câu 11:
So sánh tiêu hóa ở dạ dày và ruột non ? Khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa ở dạ
dày và ruột non là gì ?
TL: a.Giống nhau
- Biến đổi lý học có các hoạt động giống nhau: Co bóp nhờ các lớp cơ, tiết enzim
có tác dụng để đảo trộn thức ăn thấm enzim, hịa lỗng thức ăn (0.25đ)
- Biến đổi hóa học với sự tham gia của các enzim tiêu hóa phân cắt thức ăn thành
các phân tử nhỏ hơn
b.Khác nhau:
Điểm so sánh

Tiêu hóa dạ dày

Tiêu hóa ở ruột non

Biến đổi lý học
- Hoạt động:

Mạnh nhờ có 3 lớp dày

Yếu hơn vì chỉ có 2 lớp cơ
mỏng
Khơng có tác dụng làm nhỏ
thức ăn

- Kết quả:
Biến đổi hóa
học
-Hoạt động:
-Kết quả:

(0.5đ)

Thức ăn được co bóp mạnh nên
nhỏ
Chỉ có emzim pepsin phân cắt
protein và enzim amilaza nước
bọt hoạt động trong giai đoạn
đầu phân cắt tinh bột
Chỉ có protein chuỗi dài thành
chuỗi ngắn 3-10axit amin và
một phần tinh bột thành đường
đôi trong giai đoạn đầu. Các sản
phẩm này chưa có khả năng hấp
thụ

Có đầy đủ các loại enzim
phân cắt các loại thức ăn
Tất cả các loại thức ăn đều
được phân cắt thành các phân
tử chất dinh dưỡng. Các sản
phẩm này có khả năng hấp thụ

c. Điểm khác nhau cơ bản: Tiêu hóa ở ở dạ dày chủ yếu là biến đổi lý học cịn tiêu
hóa ở ruột non chủ yếu là biến đổi hóa học.
Câu 12: 1. Có ý kiến cho rằng “Thức ăn chỉ thực sự được tiêu hoá ở ruột non”.
Em hãy nhận xét ý kiến trên .
2. Hãy nêu q trình tiêu hố thức ăn ở ruột non ?
HD:
1. Thức ăn chỉ thực sự tiêu hố ở ruột non vì:
- Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá các loại thức ăn.

- Tại đây các loại thức ăn được tiêu hoá các loại thức ăn : Pr, G, Li, Axit Nucleic
đến sn phm cui cựng m c th hp thu c.
năm häc 2020- 2021

11


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

2. * Q trình tiêu hố ở ruột non:
Gồm q trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hố học.
+ Q trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của cơ vòng
và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch
tiêu hóa…: Các tác động cơ học
- Co thắt từng phần của ruột non
- Cử động qủa lắc của ruột non
- Cử động nhu động của ruột non
Cử động nhu động ngược của ruột non
+ Q trình tiêu hố hóa học ở ruột non:
- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và dịch ruột phối
hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh
dưỡng cơ thể có thể hấp thu được.
enzim
enzim
→ Đường đôi 
→ Đường đơn
Tinh bột, đường đơi 
enzim
enzim


→ Peptít

→ Axit amin
Prơtêin
Lipít

Dịch
mật

enzim
→ Axit béo và Glixêrin
các giọt lipít nhỏ 

Câu 13 :
a ,Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?
b, Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm
mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ
HD: * Cấu tạo dạ dày:
(1đ )
- Dạ dày hình túi, dung tích 3l
- Thành gồm 4 lớp
+ Lớp màng ngoài,
+ Lớp cơ dày khoẻ gồm cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo
+ Lớp dưới niêm mạc,
+ Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị
* Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ
dày lại được bảo vệ và khơng bị phân huỷ là
Do chất nhày có trong dịch vị phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách tế bào niêm
mạc với pepsin và HCl
Câu 14 :

Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu”
- Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất
tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn
III/ Hướng dẫn về nhà:
a. Nêu cơ chế đóng mở mơn vị? í nghĩa của cơ chế đó ?
b.

Giải thích câu “Ăn phải nhai, nói phải nghĩ”
Kí giáo án đầu tun 22, 23
Ngy 30/01/2020.

năm học 2020- 2021

12


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

TTCM: .
............................................................o0o..................................................................
Tuần 24:
NS: 02/02/2020. NG:
CHUYÊN ĐỀ HỆ TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nêu được cấu tạo của tim và mạch máu phù hợp chức năng của từng loại.
+ Vận dụng chu kì co dãn của tim để giải thích một số hiện tượng.
+ Phân biệt đông máu với ngưng máu.
+ Nêu được cơ chế đông máu và ý nghĩa của cơ chế đông máu.
+ Nêu được cấu tạo thành phần của máu, cấu tạo của các tế bào máu phù hợp với

chức năng.
+ Làm được bài tập tính chu kì hoạt động của tim và thể tích máu khi tim co và tim
dãn.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
- Thái độ: Có ý thức nghiêm túc khi học, u thích mơn học.
II/ Tiến trình dạy học:
Câu 1:
1. Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi loại
mạch máu.
2. Phân biệt sự đông máu với ngưng máu về khái niệm, cơ chế và ý nghĩa?
1. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của các loại mạch máu:
a. Động mạch: lũng hẹp hơn tĩnh mạch, có thành dày nhất trong 3 loại mạch gồm
3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bỡ), cú khả năng đàn hồi => phù hợp với chức
năng nhận một lượng lớn máu từ tâm thất với vận tốc nhanh, áp lực lớn.
b. Tĩnh mạch: có thành mỏng hơn ít đàn hồi hơn động mạch, có lũng rộng => phù
hợp với chức năng nhận máu từ các cơ quan và vận chuyển về tim với vận tốc
chậm, áp lực nhỏ; có các van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng
lực.
c. Mao mạch: có thành rất mỏng, phân nhánh nhiều. Cấu tạo chỉ gồm 1 lớp tế bào
biểu bì phù hợp với chức năng vận chuyển máu chậm để thực hiện sự trao đổi chất
giữa máu và tế bào.
* Các đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của động mạch:
- Động mạch có chức năng mang máu từ tim đến các cơ quan, để phù hợp với chức
năng này, thành cơ của động mạch dày và có nhiều sợi đàn hồi, có ý nghĩa:
- Tạo lực co khá mạnh để hỗ trợ lực đẩy của tim đưa máu tuần hồn.
- Các sợi đàn hồi cịn giúp động mạch co dãn ra để dễ dàng khi nhận máu t tim.
năm học 2020- 2021

13



gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

* Các đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tĩnh mạch:
- Tĩnh mạch dẫn máu từ các cơ quan về tim, với hướng máu chuyển từ mạch nhỏ
vào mạch lớn nên thành tĩnh mạch khơng có sợi đàn hồi.
* Các đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mao mạch:
- Mao mạch là nơi xảy ra trao đổi chất giữa máu và tế bào, có những đặc điểm cấu
tạo phù hợp như:
- Thành rất mỏng, chỉ có một lớp tế bào để giúp thuận lợi cho việc khuếch tán chất
và khí.
- Đường kính của mao mạch rất nhỏ làm máu di chuyển trong nó rất chậm, giúp
máu và tế bào có đủ thời gian để trao đổi hết các chất và khí.
Câu 2: Phân biệt đơng máu với ngưng máu
Đặc điểm
phân biệt

Đông máu

Ngưng máu

Khái niệm

Là hiện tượng máu bị đông
lại khi ra khỏi cơ thể

Là hiện tượng hồng cầu của người cho
bị kết vón trong máu người nhận

Cơ chế


Tiểu cầu vỡ tiết enzim kết
hợp với ion Ca có trong
huyết tương biến chất sinh
tơ máu trong huyết tương
thành tơ máu, các tơ máu
tạo thành mạnh lưới ôm giữ
các TB máu tạo thành khối
máu đơng

Các kháng ngun có trong huyết
tương người nhận gây kết dính với các
kháng thể trên hồng cầu người cho, làm
cho hồng cầu của người cho bị kết vón
thành cục trong máu người nhận

Ý nghĩa

- Đối với cơ thể: Bảo vệ cơ
thể chống mất máu khi các
mạch máu bị đứt

- Đối với cơ thể: Đây là một phản ứng
miễn dịch của cơ thể, tuy nhiên nếu
hiện tượng ngưng máu xảy ra sẽ gây
hiệu quả nghiêm trọng: Làm tắc nghẽn
các mao mạch dẫn đến làm cho máu
không lưu thông được có thể dẫn tới tử
vong


- Khoa học: Chế tạo chất
chống đông trong truyền
máu hoặc chế tạo chất gây
đông máu trong các trường
hợp máu khó đơng

- Khoa học: Đảm bảo truyền máu đúng
nguyên tắc tránh trường hợp gây ngưng
máu trong quá trình truyền máu

Câu 3 :
a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?
b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vịng tuần hồn nhỏ và trao đổi khí ở vịng
tuần hồn lớn?
c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi?
a) Cấu tạo và chức năng sinh lớ ca cỏc thnh phn mỏu :
1. Hng cu:
năm häc 2020- 2021

14


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ khơng có nhân, hình đĩa lõm hai mặt
- Chức năng sinh lý:
+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mơ
đến phổi để thải ra ngồi(do Hb đảm nhiệm).
+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu
2. Bạch cầu:

- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch
cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với
kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể,
Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư.
3. Tiểu cầu:
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng khơng ổn định, khơng nhân, khơng có khả
năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
+ Tham gia vào quá trình đơng máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào
q trình đơng máu.
+ Làm co các mạch máu
+ Làm co cục máu.
4. Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước,
10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và vơ cơ ngồi ra cịn có các loại enzim,
hoocmon, vitamin…
- Chức năng sinh lý:
+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể
b)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn
lớn:
- Trao đổi khí ở vịng tn hồn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy O 2 và thải CO2 ra
ngồi
- Trao đổi khí ở vịng tuần hồn lớn: Trao đổi khi ở mô tế bào máu vận chuyển O 2

đến cung cấp cho mô tế bào đồng thời nhận CO2 thải ra ngoài ở phổi.
c) Tim đập liên tục suốt đời khơng mệt mỏi là vì:
Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau:
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s)
Câu 4 :
Cấu trúc nào của tim, mạch đảm bảo máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ
tuần hồn ? Trình bày vai trị của cỏc cu trỳc ú.
năm học 2020- 2021

15


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

HD: Tim có cấu tạo gồm 4 ngăn, giữa các ngăn có các van tim đảm bảo cho máu
không chảy ngược trở lại. Mặt khác giữa tâm thất và động mạch có van tổ chim.
Tĩnh mạch có van một chiều, do sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm
nhĩ khi dãn ra, do sự co các cơ quanh thành tĩnh mạch.
Câu 5:
a. Ở người có mấy nhóm máu? Nêu đặc điểm của từng nhóm máu?
b. Người chồng có nhóm máu O, người vợ có nhóm máu B. Huyết thanh của một
bệnh nhân làm ngưng kết máu của người chồng mà không làm ngưng kết máu của
người vợ. Bệnh nhân có nhóm máu gỡ? Giải thích?
Ở người có 4 nhóm máu A, B, AB, O
Nhóm máu A: Hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể β
Nhóm máu B: Hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể α
Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả kháng nguyên A và B, huyết tương khơng có cả α
lẫn β
Nhóm máu O: Hồng cầu khơng có cả kháng ngun A và B, huyết tương có cả α

lẫn β
- Trong đó α là kháng thể tương ứng của kháng nguyên A, β là kháng thể tương
ứng của kháng nguyên B
- Nguyên tắc khi truyền máu là “không cho kháng nguyên kháng thể tương ứng
gặp nhau”.
- Ta có sơ đồ nguyên tắc truyền máu như sau:
A
A
O O
AB AB
B

B
Theo sơ đồ nguyên tắc truyền máu và bài ra rừ ràng người bệnh có nhóm
máu B vỡ nhúm mỏu này khi truyền sẽ làm ngưng kết người có nhóm máu O
(người chồng) nhưng khơng làm ngưng kết nhóm máu B (người vợ).

Tuần 25:
NS: 28/01/2020.

CHUYÊN ĐỀ HỆ TUẦN HOÀN( TT)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng.
+ Giải thích được vì sao máu lưu thơng một chiều trong h mch.
năm học 2020- 2021

16


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8


+ Giải thích vì sao máu lưu thơng trong mạch thì khơng đơng nhưng ra khỏi mạch
là đông ngay.
+ Nêu được cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng.
+ Giải được một số bài tập có liên quan.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng so sánh
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II/Tiến trình dạy học:
Câu 1: Hãy trình bày cấu tạo của tim phù hợp với chức năng?
- Cấu tạo tim phù hợp với chức năng co bóp tống máu đi, nhận máu về.
+ Tim là một khối cơ rỗng cấu tạo từ mô cơ tim.
+ Tim gồm 4 ngăn, hai tâm nhĩ ở trên, hai tâm thất ở dưới. Tâm nhĩ và tâm thất
thông với nhau nhờ các van tim (van tim chỉ cho máu di chuyển một chiều). Thành
cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ.
+ Tâm thất thông với động mạch, tâm nhĩ thông với tĩnh mạch.
+ Trong khoang tim có hạch thần kinh tự động.
- Tim co bóp đẩy máu gián đoạn nhưng máu chảy thành dòng trong mạch là do.
+ Thành mạch có tính đàn hồi khi tim co → Lượng máu tống vào động mạch→ dãn
thành mạch.
+ Khi tim dãn, thành động mạch co lại một cách thụ động làm máu vận chuyển
tiếp.
+ Có van đóng mở một chiều.
Câu 2 :
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về
tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?
- sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch
- sức hút của lồng ngực khi ta hít vào thở ra
- sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra
- các van tĩnh mạch
Câu3 :

Cấu tạo và chức năng của hồng cầu?
+ Cấu tạo: Là tế bào khơng nhân đường kính 7-8 µ m độ dày 1-2 µ m
- Hình dạng: Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt ( tăng diện tích tiếp xúc)
- Thành phần chủ yếu là Hb + Sắc đỏ có chứa sắt. khơng có nhân.
+ Chức năng: Vận chuyển Ôxi từ phổi đến các tế bào ( liên kết lõng lẽo )
- Vận chuyển CO2 từ tế bào về tim

lên phổi thải ra

- Hồng cầu kết hợp cht ch vi CO.

năm học 2020- 2021

17


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Mơi trường bị CO làm cản trở việc tạo khí giữa cơ thể với mơi trường cơ thể bị
ngộ độc
Câu 4:
a. Vì sao máu là mô liên kết ? vẽ sơ đồ truyền máu ? Giải thích sơ đồ ?
b. Vì sao máu lại chảy được từ các tĩnh mạch chân, tay, thân về được tim ?
a. Máu là mơ liên kết vì : Mơ liên kết là mơ có thành phần gian bào > tế bào
mà thành phần của máu: tế bào 40-45%; huyết tương 55-60 % ( gian bào )
Vì vậy máu là mô liên kết .
* Sơ đồ truyền máu :
* Giải thích sơ đồ truyền máu:
- O là nhóm chun cho vì : Trong nhóm máu O hồng cầu khơng có chất bị
ngưng nên khi truyền không xảy ra sự ngưng máu.

- Nhóm AB là nhóm chun nhận vì: trong nhóm máu AB khơng có chất gây
ngưng nên khi nhóm máu khác truyền hồng cầu khơng bị kết dính , khơng xảy ra
ngưng máu.
- Nhóm A chỉ chun cho chính nó và AB
- Nhóm B chỉ chun cho chính nó và AB
Câu 5: a/Huyết áp là gì ? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
b/ trong hệ mạch huyết áp ở đâu là thấp nhất? Cao nhất ? Vì sao tim hoạt động
theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch ?
a. Huyết áp là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch khi di chuyển
Nguyên nhân là thay đổi huyết áp :
-Nguyên nhân do tim : Tim co bóp mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại
- Tim co bóp mạnh là nhiều nguyên nhân như sau : Lao động, TDTT, cảm xúc
mạnh, nồng độ 1 số hoà nhất trong máu như
- Nguyên nhân tăng do máu :
c. Huyết áp cao nhất động mạch chủ
d. Huyểt áp thấp nhất tĩnh mạch chủ
Vì dòng máu khi chảy từ động mạch chủ sang mao mạch tĩnh mạch chủ có
huyết áp giảm dần, động mạch chủ có huyết áp cao nhất và tĩnh mạch chủ cú
năm học 2020- 2021

18


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

huyết áp thấp nhất. Sự chênh lệch và huyết áp làm cho máu vẫn chảy khi tim
nghỉ.
Câu 6: Nêu cơ chế hoạt động của các van tim ?
Cơ chế hoạt động của van tim :
* Hoạt động của van nhĩ thất :

- Khi tâm thất co, áp suất trong tâm thuyết tăng cao làm sơ dây chằng van tim dãn
các van đạp kín.
- Khi tâm thất giãn, áp suất trong TT giảm các dây chằng co lại…………
* Hoạt động của van thất động ( tổ chim )
- Khi thất co đẩy máu chảy vào động mạch các mảnh van hơi bị đẩy ra 1 chút
- Khi thất dãn, van có chức năng đẩy máu rồi đóng lại.
Câu 7:
a. Miễn dịch là gì ? Vì sao cơ thể có khẳ năng miễn dịch ? Nêu các hàng rào bảo
vệ cơ thể ?
b. So sánh MD chủ động và MD thụ động

Giải: Miễn dịch là khả năng không thể mắc một số bệnh
* Cơ thể có khả năng miễn dịch vì :
- trong cơ thể có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn
- Bạch cầu tiết ra không độc chống lại các độc tố của vôkhuẩn
* Các hàng rào bảo vệ cơ thể :
- Bạch cầu : Tiết không thể và thực khuẩn
- Gan : Khử độc và diệt khuẩn chống mùi
- Hạch bạch tuyết : vật là và khoáng khuẩn bị giữ lại
- Da : Ngăn vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể .
b. Miễn dịch có 2 loại: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Miễn dịch nhân
tạo gồm miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động.
• Giống nhau: Đều giúp cơ thể chống lại một số bệnh.
• Khác nhau:
Miễn dịch chủ động
-Phòng bệnh
-Tiêm vào cơ thể những vi khuẩn đã b
lm yu hoc ó cht, cỏc c t do vi
năm häc 2020- 2021


Miễn dịch thụ động
-Chữa bệnh
-Truyền vào huyết thanh các kháng thể
chống lại độc tố vi khuẩn và tiêu diệt vi
19


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

khuẩn tiết ra
-Tác dụng chậm
-Thời gian dài
-Cơ thể tạo ra được kháng thể dự trữ

khuẩn.
-Tác dụng nhanh
-Thời gian ngắn
-Cơ thể chống lại vi khuẩn gây bệnh tức
thời

IV/ Hướng dẫn về nhà:
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5ml máu và trong một ngày
đêm đã đẩy đi được 7560lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì co,
thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co thất. Hỏi:
a) Số lần mạch đập trong một phút.
b) Thời gian hoạt động của chu kì tim.
c) Thời gian của mỗi pha: Co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung.
Kí giáo án tuần 24, 25
Ngày 30/ 01/2020


TTCM:
..................................................o0o..........................................
Tuần 26:
NS: 03/02/2020

NG:25/02/2020
CHUYÊN ĐỀ HỆ TUẦN HOÀN( TT)

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Phân biệt được cơ chế, khái niệm ý nghĩa của hiện tượng đông máu
với ngưng máu.
Phân biệt miễn dịch nhân tạo với miễn dịch tự nhiên
Trình bày được khái niệm huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu qua thực tế
Giải thích một số hiện tượng về đặc điểm máu ở động vật
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng so sánh
3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ khi học tập
II/ Tiến trình dạy học:
Câu 1: Trình bày vai trị của các tế bào bạch cầu trong quá trình bảo vệ cơ thể ?
Phân biệt hai hiện tượng đông máu và ngưng máu ?
- Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô tiêu diệt các vi khuẩn xâm nhập bằng
cơ chế thực bào
- Bạch cầu limphô B tiết kháng thể vô hiu húa TB vi khun
năm học 2020- 2021

20


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Bạch cầu limphơ T phá hủy những TB của cơ thể bị nhiễm vi khuẩn

Đặc điểm
phân biệt

Đông máu

Ngưng máu

Khái niệm

Là hiện tượng máu bị đông lại
khi ra khỏi cơ thể

Là hiện tượng hồng càu của người
cho bị kết vón trong máu người
nhận

Cơ chế

Tiểu cầu vỡ tiết enzim kết hợp
với ion Ca có trong huyết tương
biến chất sinh tơ máu trong
huyết tương thành tơ máu, các
tơ máu tạo thành mạnh lưới ôm
giữ các TB máu tạo thành khối
máu đơng

Các kháng ngun có trong huyết
tương người nhận gây kết dính với
các kháng thể trên hồng cầu người
cho, làm cho hồng cầu của người

cho bị kết vón thành cục trong
máu người nhận

Ý nghĩa

- Đối với cơ thể: Bảo vệ cơ thể
chống mất máu khi các mạch
máu bị đứt

- Đối với cơ thể: Đây là một phản
ứng miễn dịch của cơ thể, tuy
nhiên nếu hiện tượng ngưng máu
- Khoa học: Chế tạo chất chống xảy ra sẽ gây hiệu quả nghiêm
trọng: Làm tắc nghẽn các mao
đông trong truyền máu hoặc
mạch dẫn đến làm cho máu không
chế tạo chất gây đơng máu
lưu thơng được có thể dẫn tới tử
trong các trường hợp máu khó
vong
đơng
- Khoa học: Đảm bảo truyền máu
đúng nguyên tắc tránh trường hợp
gây ngưng máu trong quá trình
truyền máu

Câu 2: a) Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên
cho?
b) Giải thích cơ chế của sự trao đổi khí ở tế bào?
A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu

AB khơng có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì thế máu AB có thể nhận bất kì
loại máu nào truyền cho nó.
* Máu O khơng có chứa kháng ngun trong hồng cầu. Vì vậy, khi được truyền
cho máu khác, khơng bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính
hồng cầu nên máu O được xem là máu chuyên cho.
b) Cơ chế của sự trao đổi khí ở tế bào: Các khí trao đổi ở tế bào tuân theo cơ chế
khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp:
- Khí oxi: Trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ máu vo t
bo.
năm học 2020- 2021

21


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Khí cacbơnic: Trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên khí cacbơnic khuếch tán
từ tế bào vào máu.
Câu 3:So sánh miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động
Miễn dịch có 2 loại: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Miễn dịch nhân tạo
gồm miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động.
• Giống nhau: Đều giúp cơ thể chống lại một số bệnh.
• Khác nhau:
Miễn dịch chủ động
-Phịng bệnh
-Tiêm vào cơ thể những vi khuẩn đã bị
làm yếu hoặc đã chết, các độc tố do vi
khuẩn tiết ra
-Tác dụng chậm
-Thời gian dài

-Cơ thể tạo ra được kháng thể dự trữ

Miễn dịch thụ động
-Chữa bệnh
-Truyền vào huyết thanh các kháng thể
chống lại độc tố vi khuẩn và tiêu diệt vi
khuẩn.
-Tác dụng nhanh
-Thời gian ngắn
-Cơ thể chống lại vi khuẩn gây bệnh tức
thời

Câu 4: Vì sao máu của động vật bậc thấp khơng có màu đỏ?
Vì máu người và động vật bậc cao đều có hồng cầu, chứa huyết sắc tố, cịn động
vật bậc thấp thì khơng.
Đối với động vật bậc thấp như tơm, cua, chuồn chuồn, nhện…, máu của chúng chỉ
có các tế bào trông giống như bạch cầu ở động vật bậc cao, chứ khơng chứa các tế
bào hồng cầu. Vì thế, máu khơng có màu đỏ. Một số lồi động vật bậc thấp khác
(như giun đất, tằm cát…) cũng có máu đỏ, nhưng là do trong huyết tương của
chúng có chứa huyết sắc tố (chứ khơng phải do có hồng cầu).
Một số lồi cơn trùng khác lại có máu màu vàng hoặc màu xanh lục. Đó là bởi
trong huyết tương của chúng có chứa một loại huyết tố có chứa kim loại đồng. Đa
số các loài động vật bậc thấp có máu khơng màu và trong suốt. Các nhà khoa học
khơng gọi đó là máu, mà chỉ coi là một dịch thể.
Câu 4: Khi kiểm tra sức khỏe ở người trưởng thành bác sĩ kết luận: Huyết áp
tối đa là 120mmHg, huyết áp tối thiểu là 80mmHg. Em hiểu thế nào về kết
luận trên. Tại sao người bị cao huyết áp thường dẫn tới suy tim.
Trả lời: Huyết áp là áp lực của dòng máu khi chảy trong hệ mạch.
Huyết áp sinh ra do lực co của tâm thất, lúc tâm thất co ta có huyết áp tối đa, lúc
tâm thất dãn ta có huyết áp tối thiểu.

Càng xa tim huyết áp càng nhỏ do vận tốc máu giảm dần dẫn đến áp lực giảm.
Huyết áp 120/80 chứng tỏ sức khỏe người đó bình thường. Lúc tâm thất co huyết
áp tối đa là 120, lúc tâm thất dãn huyết áp ti thiu l 80.
năm học 2020- 2021

22


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Người bị cao huyết áp thường dẫn đến suy tim vì tim phải tăng cường độ làm
việc để đẩy máu vào động mạch, lâu ngày làm mỏi tim dẫn đến suy tim.
Câu 5: a. Trình bày 5 chức năng của hệ tuần hồn.
b.Hãy mơ tả đường đi của máu trong cơ thể từ đầu tới tay phải.
c. Trong cơ thê có những loại mạch máu nào? Phân tích đặc điểm cấu tạo
phù hợp với chức năng từng loại mạch.
Trả lời: a. 5 chức năng của hệ tuần hồn:
- Đảm bảo sự điều hịa hoạt động giữa các cơ quan, bộ phận trong cơ thể
- Đảm bảo sự liên lạc giữa các cơ quantrong cơ thể và giữa cơ thể với mơi trường
bên ngồi bằng con đường thể dịch.
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxi đến từng tế bào và mang đi các sản
phẩm khơng cần thiết cho tế bào do q trình sống của tế bào thải ra để đưa ra
ngoài cơ thể.
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
- Bảo vệ cơ thể.
b. Máu từ đầu qua tĩnh mạch chủ trên đổ về tâm nhĩ phải, dồn xuống tâm thất phải
qua động mạch phổi, đến mao mạch phổi. Tại đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở
nên giàu oxi theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái, từ tâm nhĩ trái dồn xuống tâm
thất trái theo động mạch chủ về tay phải.
c. Trong cơ thể có 3 loại mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

- Động mạch: Có chức anwng dẫn máu từ tim đến các cơ quan.
Cấu tạo động mạch phù hợp vối chức năng: Thành động mạch khá dày, dai và đàn
hồi, có 3 lớp tế bào: Ngồi là màng liên kết với các nhánh thần kinh, giữa là sợi
đàn hồi và sợi cơ trơn, trong cùng là một lớp biểu bì. Thành cơ động mạch dày và
có nhiều sợi đàn hồi có ý nghĩa tạo lực co khá mạnhđể hỗ trợ lực đẩy máu của tim
đưa máu tuần hồn, ngồi ra cịn giúp động mạch có thể dãn ra dễ dàng, tránh tổn
thương do áp lực máu.
- Tĩnh mạch: Có chức năng dẫn máu từ các cơ quan về tim.
Cấu tạo tính mạch phù hợp chức năng: Thành tĩnh mạch có 3 lớp như động mạch
nhưng mỏng hơn, ít sợi đàn hồi và nhiều sợi cơ trơn nờn khi t thỡ ming tnh

năm học 2020- 2021

23


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

mạch dẹp xuống làm cho máu đơng lại. Các tĩnh mạch chân có van xếp hướng về
tim để máu không chảy ngược trở lại do sức hút của trọng lực.
- Mao mạch: Là nơi xảy ra sự trao đổi khí giữa máu và tế bào.
Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng: Thành mao mạch rất mỏng, chỉ có 1 lớp
tế bào, bề mặt tiếp xúc lớn giúp thuận lợi hco việc khuếch tán các chất giữa máu và
tế bào dễ dàng. Đường kính mao mạch rất nhỏ làm máu di chuyển trong mạch rất
chậm, giúp máu và tế bào có đủ thời gian để trao đổi hết các chất.
III/ Hướng dẫn về nhà:
-Học bài cũ, ôn lại những kiến thức đã học trong buổi học
-Đọc trước các nội dung câu hỏi liên quan đến hệ hô hấp trong tài liệu
........................................................o0o..............................................................
Tuần 27

NS: 25/02/2020

NG: 02/03/2020
CHUYÊN ĐỀ HỆ HÔ HẤP

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS hiểu được cấu tạo của hệ hô hấp.
Thấy được sự khác nhau trong hệ hô hấp của người và thỏ từ đó thấy được hệ hơ
hấp của người tiến hóa hơn thỏ ở những đặc điểm nào.
+ Hiểu được tác dụng của cơ hồnh trong cử động hơ hấp.
+ Nêu được các q trình thơng khí ở phổi.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa TĐK ở phổi và TĐK ở tế bào.
+ Trình bày được mối liên quan giữa các giai đoạn trong q trình hơ hấp.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan và hệ tiêu hoá cho bản thân.
II/ Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong tiết dạy.
2. Bài mới:
Câu 1: So sánh sự TĐK ở phổi và TĐK ở tế bào?
TĐK ở phổi
TĐK ở tế bào
Giống nhau
Các chất khí trao đổi theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp.
Khác nhau
Là sự khuếch tán O2 từ không Là sự khuếch tán của O2 từ máu
khí ở phế nang vào máu và
vào tế bào và CO2 từ tế bào vào
CO2 từ máu vào phế nang

máu.
Câu 2: Trình bày sự liên quan giữa 3 giai đoạn trong quỏ trỡnh hụ hp.
năm học 2020- 2021

24


gi¸o ¸n BDHSG sinh 8

- Sự thở:giúp thơng khí ở phổi để duy trì nồng độ CO2 và O2 trong khơng khí ở phế
nang ở mức thích hợp cho sự TĐK ở phổi.
- Sự TĐK ở phổi: Giúp cho O2 trong phế nang khuếch tán vào máu và CO2 theo
chiều ngược lại làm cho máu ra khỏi phổi về tim mang nhiều O2 và CO2 ít hơn tạo
điều kiện thuận lợi cho sự TĐK ở TB.
- Sự TĐK ở TB: Giúp O2 khuếch tán từ mao mạch máu vào nước mô rồi vào TB và
CO2 khuếch tán theo chiều ngược lại.
Câu 3: Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với hệ hô hấp của cơ thể?
- CO: Chiếm chỗ của oxi trong hồng cầu làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu oxi đặc
biệt khi cơ thể hoạt động mạnh.
- NOx: Gây viêm, sưng lớp niêm mạc cản trở trao đổi khí ó thể gây tử vong nếu bị
tác động liều cao.
- Nicotin: Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch khơng
khí có thể gây ung thư phổi.
Câu 4: So sánh sự hô hấp ở thỏ và người?
* Giống nhau:
- Gồm các giai đoạn thơng khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
- Sự trao đổi khí ở tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao về nơi
có nồng độ thấp.
* Khác nhau:
- Ở thỏ: Sự thơng khí ơ phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực, do

bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở về phía 2 bên.
- Ở người sự thơng khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn, lồng ngực dãn nở về 2
bên.
Câu 5: Nêu tác dụng của cơ hoành?
Cơ hoành co dãn làm thay đổi lồng ngực. Khi cơ hồnh co thể tích lồng ngực lớn,
áp suất giảm, khơng khí tràn vào phổi( hít vào)
Khi cơ hồnh dãn, thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, khơng khí từ phổi tràn ra
ngồi.
Câu 6: Hoạt động hơ hấp ở người diễn ra như thế nào? Cần phải rèn luyện thế nào
để có hệ hơ hấp khỏe mạnh?
* Hoạt động hô hấp ở người diễn ra như sau:
- Sự thở: Nhờ hoạt động phối hợp của các cơ hô hấp làm thể tích lồng ngực
thay đổi mà ta thực hiện được sự hít vào và thở ra, giúp cho khơng khí trong
phổi thường xuyên được đổi mới, đảm bảo nồng độ O 2 và CO2 trong khơng khí
phế nang thích hợp cho sự trao đổi khí ở phổi.
- Sự trao đổi khí ở phổi: Nhờ nồng độ O2 trong khơng khí phế nang cao hơn
trong máu nên O2 đã khuếch tán từ phế nang vào máu và liên kết với Hb (Hê
mô glô bin) trong hồng cầu. Ngược lại, nồng độ CO 2 trong máu cao hơn trong
phế nang nên CO2 đã khuếch tán từ máu ra phế nang.
- Sự trao đổi khí ở tế bào: Máu giàu O2 và nghèo CO2 từ mao mạch phổi được
trở về tim rồi đi tới tất cả các tế bào của cơ thể. Tại mao mạch máu quanh các tế
bào, nhờ nồng độ O2 trong máu cao hơn trong nước mô và trong tế bào (vì Tế
bào đã sử dụng O2 để Ơxi hóa các chất để tạo ra năng lượng) nên O 2 ó khuch
năm học 2020- 2021

25


×