Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BÀI THU HOẠCH LỊCH sử ĐẢNG CAO cấp CHÍNH TRỊ đảng bộ huyện xuân lộc tỉnh đồng nai lãnh đạo xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp bền vững giai đoạn 2018 – 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.11 KB, 19 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ

BÀI THU HOẠCH
TÊN MƠN HỌC: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
TÊN BÀI THU HOẠCH:
ĐẢNG BỘ HUYỆN XUÂN LỘC TỈNH ĐỒNG NAI LÃNH ĐẠO
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA NƠNG NGHIỆP BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2018-2025

ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG
Bằng số

Bằng chữ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
PHẦN II: NỘI DUNG ........................................................................................... 2
1.Cơ sở lý luận - Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008, Về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn ............................................................................................ 2
1.1 Quan điểm .................................................................................................. 2
1.2. Mục tiêu ..................................................................................................... 3
1.3. Nhiệm vụ và giải pháp............................................................................... 3
2. Đảng bộ huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai lãnh đạo xây dựng nông thôn
mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nơng nghiệp bền
vững” giai đoạn 2018 – 2025. ............................................................................. 7
2.1. Khái quát chung về huyện Xuân Lộc ........................................................ 8
2.2. Kết quả xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu huyện Xuân Lộc .................. 9


2.3. Quan điểm tới năm 2025 ......................................................................... 11
2.4. Mục tiêu tới năm 2025 ............................................................................ 12
2.5. Nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2018 - 2025 ............................................ 13
2.5.1. Nâng cao nhận thức về nông nghiệp, nông dân, nông thôn ................. 13
2.5.2. Về tái cơ cấu, phát triển nơng nghiệp tồn diện, hiện đại .................... 13
2.5.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ............................................. 14
2.5.4. Nâng cao chất lư ng nguồn lực cho nông thôn.................................... 14
2.5.5. Ch động hội nhập, h p tác quốc tế ..................................................... 14
2.6. Đánh giá chung........................................................................................ 14
3. Liên hệ bản thân ........................................................................................... 15
PHẦN III: KẾT LUẬN ........................................................................................ 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 17


1

PHẦN I: MỞ ĐẦU
Hiện nay, dưới sự lãnh đạo c a Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn
nước ta đã đạt đư c thành tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát
triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất
lư ng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia; một số mặt
hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn
chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức tổ
chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đư c tăng cường;
bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần c a dân cư
ở hầu hết các vùng nông thơn ngày càng đư c cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt
kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn đư c c ng cố và tăng cường. Dân
ch cơ sở đư c phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đư c giữ vững.
Vị thế chính trị c a giai cấp nơng dân ngày càng đư c nâng cao.
Tuy nhiên, Nông nghiệp phát triển cịn kém bền vững, tốc độ tăng trưởng

có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho
phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo
nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách
thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân
tán; năng suất, chất lư ng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Đời sống vật chất
và tinh thần c a người dân nơng thơn cịn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng
đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và
thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Để góp phần nâng cao kiến thức, góp phần chung tay đóng góp xây dựng
nơng thơng mới trong tình hình hiện nay, bản thân chọn ch đề “ Đảng bộ
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai lãnh đạo xây dựng nông thôn mới kiểu
mẫu theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa nơng nghiệp bền vững giai
đoạn 2018 – 2025” làm bài thu hoạch môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trong khuôn khổ ch đề đặt ra, với sự vận dụng lý luận c a bản thân sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định về trình bày bố cục bài thu hoạch,
nội dung lý luận chưa trọng tâm…, rất mong nhận đư c sự hướng dẫn và góp ý
từ q thầy, q cơ để hồn thiện hơn./. Trân trọng cảm ơn!


2
PHẦN II: NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận - Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008, Về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008, Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khóa X) Về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn:
1.1 Quan điểm
Nông nghiệp, nông dân, nơng thơn có vị trí chiến lư c trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lư ng
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị,
đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân tộc và bảo

vệ môi trường sinh thái c a đất nước.
Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải đư c giải quyết đồng
bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn là một nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu c a quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Trong mối quan
hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thơn, nơng dân là ch thể c a
q trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công
nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn
diện, hiện đại hóa nơng nghiệp là then chốt.
Phát triển nơng nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
c a nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội ch
nghĩa, phù h p với điều kiện c a từng vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao động, đất đai, rừng và
biển; khai thác tốt các điều kiện thuận l i trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát
triển lực lư ng sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn; phát huy cao nội lực;
đồng thời tăng mạnh đầu tư c a Nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành
tựu khoa học, công nghệ tiên tiến cho nông nghiệp, nông thôn, phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao dân trí nơng dân.
Giải quyết vấn đề nơng nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ c a cả hệ
thống chính trị và tồn xã hội; trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu nước, tự


3

ch , tự lực tự cường vươn lên c a nơng dân. Xây dựng xã hội nơng thơn ổn định,
hồ thuận, dân ch , có đời sống văn hố phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, tạo
động lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời
sống nông dân.
1.2. Mục tiêu
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần c a dân cư nơng thơn,

hài hồ giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng cịn nhiều khó
khăn; nơng dân đư c đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên
tiến trong khu vực và đ bản lĩnh chính trị, đóng vai trị làm ch nơng thơn mới.
Xây dựng nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, bền
vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lư ng, hiệu quả và khả năng
cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và
lâu dài.
Xây dựng nông thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất h p lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định,
giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí đư c nâng cao, môi trường sinh thái đư c
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo c a Đảng đư c tăng
cường.
Xây dựng giai cấp nông dân, c ng cố liên minh công nhân - nông dân - trí
thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự
nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội ch nghĩa.
1.3. Nhiệm vụ và giải pháp
Một là: Xây dựng nền nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện đại, đồng
thời phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn
Phát triển sản xuất với quy mô h p lý các loại nông sản hàng hố xuất khẩu
có l i thế nơng sản thay thế nhập khẩu. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ
thuật, ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại.


4

Phát triển ngành trồng trọt, hình thành vùng sản xuất hàng hoá tập trung,
thực hiện đầu tư thâm canh, áp dụng các giống và quy trình sản xuất mới có năng
suất, chất lư ng cao; hoàn thiện hệ thống tưới tiêu; đẩy nhanh cơ giới hoá đồng

bộ các khâu sản xuất; hiện đại hố cơng nghiệp bảo quản, chế biến, nâng cao
chất lư ng, vệ sinh an toàn thực phẩm và giá trị gia tăng c a nông sản hàng hóa.
Phát triển nhanh ngành chăn ni theo phương thức cơng nghiệp, bán cơng
nghiệp, an tồn dịch bệnh, phù h p với l i thế c a từng vùng;
Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ quản lý, bảo vệ, trồng, cải tạo, làm giàu
rừng đến khai thác, chế biến lâm sản, bảo vệ mơi trường cho du lịch sinh thái. Có
cơ chế, chính sách phù h p, tạo điều kiện, khuyến khích các tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia bảo vệ, phát triển rừng.
Triển khai có kết quả chương trình khai thác hải sản trong chiến lư c phát
triển kinh tế biển, gắn nhiệm vụ phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh, quốc
phòng.
Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ ở các vùng nông thôn theo quy hoạch.
Phát triển nhanh và nâng cao chất lư ng các loại dịch vụ phục vụ sản xuất, đời
sống c a dân cư nông thôn.
Hai là: Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gắn với phát
triển các đô thị
Tiếp tục đầu tư các cơng trình th y l i theo hướng đa mục tiêu, nâng cao
năng lực tưới tiêu ch động cho các loại cây trồng, trước hết cho lúa, nuôi trồng
thuỷ sản và các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, cấp nước sinh hoạt cho dân
cư và công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
Phát triển giao thông nông thôn bền vững gắn với mạng lưới giao thông
quốc gia, bảo đảm thông suốt bốn mùa tới các xã và cơ bản có đường ơ tơ đến
thơn, bản. Ưu tiên phát triển giao thơng ở các vùng khó khăn để có điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội nhanh hơn.
Cải tạo và phát triển đồng bộ hệ thống lưới điện, bảo đảm đ điện phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp; nâng cao chất lư ng điện phục vụ sinh hoạt c a dân
cư nông thôn.


5


Tập trung đầu tư cho các viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm, cơ sở chuyển
giao khoa học - cơng nghệ nơng nghiệp đạt trình độ tiên tiến trong khu vực; phát
triển nhanh các trung tâm, trạm giống, cơ sở khuyến nông ở các huyện, xã. Nâng
cấp mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng, các bệnh viện đa khoa tuyến huyện, các
trung tâm y tế vùng, các cơ sở y tế chun sâu; hồn thành chương trình kiên cố
hóa trường học; xây dựng các trung tâm, nhà văn hố - thể thao tại thơn, xã.
Ba là: Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần c a dân cư nơng thơn, nhất là
vùng khó khăn
Giải quyết việc làm cho nông dân là nhiệm vụ ưu tiên xuyên suốt trong mọi
chương trình phát triển kinh tế - xã hội c a cả nước; bảo đảm hài hoà giữa các
vùng, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, giữa nông thơn và thành thị.
Nâng cao chất lư ng chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh; thực hiện
tốt chính sách bảo hiểm y tế, dân số, giảm tỉ lệ sinh ở nông thôn. Ưu tiên đầu tư
phát triển giáo dục và đào tạo ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.Xây
dựng hệ thống an sinh xã hội ở nông thôn.
Đấu tranh, ngăn chặn các hành vi tiêu cực, giữ vững an ninh, trật tự an toàn
xã hội, giải quyết kịp thời các vụ việc khiếu kiện c a nhân dân, khơng để gây
thành những điểm nóng ở nơng thơn. Tích cực đấu tranh phịng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện bình đẳng giới, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần, năng lực và vị thế c a phụ nữ ở nông thơn.
Bốn là: Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ có
hiệu quả ở nơng thơn
Có chính sách khuyến khích phát triển các mối liên kết giữa hộ nông dân
với các doanh nghiệp, h p tác xã, tổ chức khoa học, hiệp hội ngành hàng và thị
trường tiêu thụ sản phẩm để hỗ tr kinh tế hộ phát triển theo hướng gia trại, trang
trại có quy mơ phù h p, sản xuất hàng hố lớn.
Tiếp tục đổi mới, phát triển h p tác xã, tổ h p tác phù h p với nguyên tắc
tổ chức c a h p tác xã và cơ chế thị trường; hỗ tr kinh tế tập thể về đào tạo cán
bộ quản lý, lao động; tiếp cận các nguồn vốn, tr giúp kỹ thuật và chuyển giao

công nghệ, phát triển thị trường, xúc tiến thương mại và các dự án phát triển


6

nông thôn; h p tác xã phải làm tốt các dịch vụ đầu vào, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm cho nơng dân.
Hồn thành việc sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước trong nông
nghiệp. Đổi mới căn bản việc tổ chức quản lý nông, lâm trường quốc doanh.
Tạo môi trường thuận l i để hình thành và phát triển mạnh các loại hình
doanh nghiệp nơng thơn, nhất là các doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản,
sử dụng nguyên liệu và thu hút nhiều lao động nông nghiệp tại chỗ, doanh
nghiệp dịch vụ vật tư, tiêu thụ nông, lâm, thuỷ sản cho nông dân. Phát triển
mạnh doanh nghiệp công nghiệp chế tạo máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu...
phục vụ nông nghiệp.
Năm là: Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học,
công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, tạo đột phá để hiện đại hoá nơng nghiệp,
cơng nghiệp hố nơng thơn
Tăng đầu tư ngân sách cho nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ
để nơng nghiệp sớm đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu
vực; ưu tiên đầu tư ứng dụng công nghệ sinh học để chọn, tạo ra nhiều giống cây
trồng, vật ni và quy trình ni trồng, bảo quản, chế biến, tạo đột phá về năng
suất, chất lư ng và hiệu quả sản xuất.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức khoa học kỹ thuật sản xuất nông
nghiệp tiên tiến, hiện đại cho nông dân; đào tạo nghề cho bộ phận con em nông
dân để chuyển nghề, xuất khẩu lao động; đồng thời tập trung đào tạo nâng cao
kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở.
Sáu là: Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn
lực, phát triển nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần c a
nông dân.

Bảy là: Tăng cường sự lãnh đạo c a Đảng, quản lý c a Nhà nước, phát huy
sức mạnh c a các đồn thể chính trị - xã hội ở nông thôn, nhất là hội nông dân.
Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động c a đảng bộ, chi bộ cơ sở để
thực sự là hạt nhân lãnh đạo tồn diện trên địa bàn nơng thơn; c ng cố và nâng
cao năng lực bộ máy quản lý nông nghiệp từ Trung ương đến địa phương, nhất là
cấp huyện, xã và các lĩnh vực khác ở nông thôn.


7

Tám là: Những nhiệm vụ cấp bách cần thực hiện tới
- Hồn thành cơ bản việc rà sốt, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đất đai,
quy hoạch phát triển nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp, khu công nghiệp và
quy hoạch chuyên ngành theo vùng. Triển khai nhanh công tác quy hoạch xây
dựng nông thôn gắn với quy hoạch phát triển đơ thị.
- Đảm bảo tiến độ các cơng trình xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất nơng
nghiệp, phịng chống thiên tai; thực hiện một bước các biện pháp thích ứng và
đối phó với biến đổi khí hậu tồn cầu, nhất là nước biển dâng; khống chế, dập tắt
kịp thời các dịch bệnh nguy hiểm đối với gia súc, gia cầm, thuỷ sản và cây trồng.
Tăng cường công tác nghiên cứu, chuyển giao khoa học kỹ thuật, đào tạo nhân
lực ở nông thôn.
- Khắc phục nhanh những vấn đề bức xúc ở nông thôn, trước hết là những
tồn tại liên quan tới vấn đề thu hồi đất. Triển khai chương trình “xây dựng nơng
thơn mới”, trong đó thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng đi trước một bước.
- Tổ chức tốt việc triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khoá X)
về nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu c a tổ chức cơ sở đảng và chất
lư ng đội ngũ cán bộ, đảng viên trên địa bàn nông thôn; c ng cố bộ máy quản lý
nhà nước về nông nghiệp.
2. Đảng bộ huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai lãnh đạo xây dựng nông thôn
mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nơng nghiệp bền

vững” giai đoạn 2018 – 2025
Việc xây dựng các Nghị quyết, Kế hoạch triển hai thực hiện Nghị
quyết 2 -NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn:
UBND huyện Xuân Lộc xây dựng Kế hoạch số 27/KH-UBND ngày
24/3/2009 để cụ thể hóa và triển khai thực hiện Kế hoạch số 60-KH/HU ngày
18/12/2008 c a Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Xuân Lộc về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.
- Ngày 18/11/2016, Ban Chấp hành Đảng bộ huyện đã ban hành Kế hoạch
số 53-KH/HU thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/9/2016 c a Ban Chấp


8

hành Đảng bộ tỉnh (khóa X) về huy động nguồn lực xây dựng và phát triển nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Ngày 16/4/2019, Ban Chấp hành Đảng bộ huyện đã ban hành Nghị quyết
số 07-NQ/HU thực hiện Đề án xây dựng huyện đạt nông thôn mới kiểu mẫu theo
hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nơng nghiệp bền vững” giai đoạn 2018 –
2025.
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/HU ngày 16/4/2019 về việc thực hiện Đề
án xây dựng huyện đạt nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất
hàng hóa nơng nghiệp bền vững” giai đoạn 2018 – 2025, UBND huyện đã ban
hành Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 31/5/2019 để thực hiện Nghị quyết.
2.1. Khái quát chung về huyện Xn Lộc
Huyện Xn Lộc có tổng diện tích tự nhiên là 724,86km2, đư c chia thành
15 đơn vị hành chính, gồm thị trấn Gia Ray (có 08 khu phố) và 14 xã (có tổng số
84 ấp). Theo số liệu thống kê năm 2017, huyện Xuân Lộc có dân số 242.463
2
người, mật độ dân số bình quân 335 người/km , tổng số hộ gia đình là 54.352 hộ,
tỷ lệ dân cư nơng thơn chiếm 92,5%.

Địa hình c a Xn Lộc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lư n
sóng, khí hậu thời tiết c a Huyện có nhiều thuận l i cho phát triển nơng nghiệp,
ít có thiên tai; với điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội c a huyện
Xuân Lộc, trong nhiều năm tới có thể xác định nơng nghiệp vẫn luôn là ngành
kinh tế quan trọng c a huyện với nhiều thuận l i và tiềm năng phát triển. Sự phát
triển c a công nghiệp và dịch vụ cũng đồng thời tạo ra những cơ hội để hỗ tr ,
thúc đẩy tăng trưởng nông nghiệp.
Đối với xây dựng huyện NTM (Nông thôn mới) kiểu mẫu, việc xác định
phát triển sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa bền vững là lựa chọn phù
h p, là điều kiện để Xuân Lộc có thể tăng cường đầu tư vào sản xuất nơng
nghiệp, c ng cố các hình thức tổ chức sản xuất, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
cao, thu hút đầu tư c a doanh nghiệp, kết nối chặt chẽ với cơng nghiệp và dịch
vụ, góp phần nâng cao đời sống dân cư nông thôn.


9
2.2. Kết quả xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu huyện Xuân Lộc
Ngày 13/3/2018, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Công văn số
2040/BNN-VPĐP về việc xây dựng Đề án thí điểm xây dựng mơ hình huyện
NTM kiểu mẫu. Huyện Xuân Lộc là một trong bốn huyện đư c Trung Ương
chọn để thực hiện thí điểm xây dựng mơ hình huyện NTM kiểu mẫu. Trong đó,
huyện Xuân Lộc xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản
xuất hàng hóa nơng nghiệp bền vững” giai đoạn 2018-2025; đư c UBND tỉnh
Đồng Nai phê duyệt tại Quyết định số 69/QĐ-UBND đến ngày 08/01/2019.
2.2.1. Kết quả phát triển trồng trọt
Tập trung xây dựng và nhân rộng các mơ hình kinh tế có hiệu quả và thực
hiện đúng chính sách c a Nhà nước đối với sản xuất nông nghiệp và nơng thơn;
khuyến khích và hỗ tr nơng dân phát triển các loại cây trồng ch lực, phát triển
sản xuất theo hướng chuyên canh, ứng dụng công nghệ cao, áp dụng các tiêu
chuẩn VietGAP, GLOBAL GAP, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa... Đến nay có 8

đơn vị đư c cấp chứng nhận GAP; 51 đơn vị đư c cấp nhãn hiệu hàng hóa (8
doanh nghiệp, 16 HTX, 43 hộ kinh doanh, trong đó có 49/51 nhãn hiệu đư c Cục
Sở Hữu trí tuệ cơng nhận h p lệ, 11/49 nhãn hiệu đư c cấp bằng độc quyền.
Đến nay, trên địa bàn huyện hình thành nhiều mơ hình sản xuất có hiệu quả
kinh tế cao (giá trị sản xuất trên 300 triệu đồng/ha/năm) như mơ hình trồng rau
trong nhà lưới 51,2 ha (trong đó 02 ha sản xuất rau hữu cơ theo mơ hình cơng
nghệ cao); sản xuất cây xồi 546 ha, cây hồ tiêu 710,7 ha; mơ hình thanh long
ruột đỏ 58,2 ha; sầu riêng 65 ha, bưởi da xanh 42,3 ha; ...
Năm 2020, giá trị sản xuất bình quân c a 01 ha đất trồng trọt đạt 161,8 triệu
đồng, thu nhập bình qn đầu người tồn huyện đạt trên 65,14 triệu đồng (tăng
53,24 triệu đồng so với năm 2008).
2.2.2. Kết quả phát triển chăn nuôi
Về chăn nuôi: Ngành chăn nuôi 13 năm qua tiếp tục phát triển về quy mô và
chất lư ng, chăn nuôi theo hướng công nghiệp và kỹ thuật tiên tiến chiếm tỷ
trọng cao. Vật nuôi ch lực là heo, gà, ...


10

Về hiện đại hóa cơ sở giết mổ, chế biến: Hiện tại trên địa bàn huyện có 04
cơ sở giết mổ tập trung, tại xã Bảo Hòa, Xuân Trường, Xuân Tâm và Xuân Thọ;
các cơ sở hoạt động trên 80 cơng suất.
Về phịng, chống dịch: Hàng năm huyện đều xây dựng kế hoạch phòng
chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm để chỉ đạo thực hiện.
2.2.3. Hỗ trợ về xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường
Tổ chức cho các H p tác xã (HTX) tham dự Hội nghị kết nối giao thương
vào ch đầu mối nông sản, thực phẩm Dầu Giây nhằm h p tác, tiêu thụ các mặt
hàng nông nghiệp. Quan tâm hỗ tr 02 HTX tham gia bán hàng bình ổn giá và
bán hàng lưu động tại các xã. Hỗ tr HTX TMDV Xuân Định giới thiệu sản
phẩm giò chả, HTX Trường An giới thiệu rau sạch, HTX Suối Lớn giới thiệu

xoài Suối Lớn theo tiêu chuẩn VietGAP. Đưa 13 đại diện các HTX đang thực
hiện các dự án chuỗi liên kết tham dự hội nghị hỗ tr tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, nông sản ch lực từ cánh đồng lớn vào các doanh nghiệp sản xuất, thu
mua, chế biến, kinh doanh nông sản...
2.2.4. Phát triển loại hình inh tế trang trại
Tồn huyện hiện có 223 trang trại (gồm hộ gia đình, cá nhân) có hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đáp ứng các tiêu chí kinh tế
trang trại theo quy định c a Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày
28/02/2020 c a Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, trong đó có 100 trang
trại trồng trọt, 106 trang trại chăn ni, 17 trang trại tổng h p. Diện tích trung
bình c a các trang trại 5 ha, số lư ng người lao động bình quân c a 01 trang trại
là 05 người, Giá trị sản xuất thu bình quân 01 trang trại đạt 2,5 tỷ đồng/năm.
2.2.5. Kết quả xây dựng chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm
(OCOP) của huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
Hiện địa phương đang tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình OCOP
nhằm hướng đến phát triển sản xuất hàng hóa nơng nghiệp bền vững.
Trọng tâm là sản phẩm nông nghiệp ch lực tạo động lực trong xây dựng
nơng thơn mới. Đến nay, huyện có 7 sản phẩm nông nghiệp ch lực đạt chứng
nhận sản xuất theo các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP). Trong đó, 1


11

sản phẩm đạt 4 sao cấp tỉnh (trứng gà Thanh Đức), 6 sản phẩm đạt 3 sao cấp tỉnh
(dưa lưới Trang trại Việt, sầu riêng Xuân Định, chôm chôm Bảo Hịa, tiêu đen
Xn Thọ, xồi Đài Loan c a HTX Xoài Suối Lớn và rau xà lách gai c a HTX
Rau Lộc Tiến) theo bộ tiêu chí xếp hạng sản phẩm c a Chương trình OCOP. Có
02 sản phẩm tỉnh đang thẩm định là xoài Đài Loan c a HTX Nơng nghiệp thương
mại dịch vụ Bầu Sình, cà phê Phú Sỹ c a Cơ sở Cà phê Phú Sỹ.
Theo đánh giá c a Hội Nơng dân huyện, địa phương có 36 sản phẩm nơng

nghiệp có l i thế. Do đó, việc đẩy mạnh thực hiện chương trình OCOP sẽ góp
phần nâng cao giá trị cho sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở khu vực nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân và bổ tr cho
chương trình xây dựng nơng thơn mới kiểu mẫu.
2.2.6. Kết quả xây dựng chuỗi liên ết trong sản xuất nơng nghiệp
Đến nay trên địa bàn huyện đã có 11 dự án chuỗi liên kết hình thành, trong
đó có 6 dự án chuỗi liên kết đã đư c UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt do HTX
làm ch đầu tư. Để nơng dân tìm đầu ra cho sản phẩm và gặp gỡ các đối tác trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, huyện đã phối h p với các cơ quan: Liên minh
HTX tỉnh, Trung tâm xúc tiến thương mại (Sở Công thương), Sở Khoa học - công
nghệ tham gia các hội ch xúc tiến thương mại, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho
sản phẩm c a mình.
Một số dự án chuỗi liên kết hoạt động hiệu quả c a huyện: dự án chuỗi
liên kết bắp, lúa c a HTX thương mại dịch vụ nông nghiệp Xuân Tiến; dự án
chuỗi liên kết sầu riêng c a HTX thương mại dịch vụ nơng nghiệp Xn Định; dự
án chuỗi liên kết xồi c a HTX nông nghiệp dịch vụ thương mại và du lịch Suối
Lớn... Các chuỗi liên kết đều có sản phẩm nông nghiệp chất lư ng cao, thu hút sự
đầu tư h p tác c a các doanh nghiệp trong và ngồi nước, trong đó có Cơng ty
TNHH thương mại dịch vụ sản xuất và chăn nuôi Thanh Đức là doanh nghiệp
điển hình ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất trứng gà tiêu thụ trong nước và
xuất khẩu đến các thị trường ngoài nước như: Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ…
2.3. Quan điểm tới năm 2025
- Phát triển nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vai trị quan trọng trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội c a huyện trong thời gian tới. Đây là nhiệm


12

vụ trung tâm c a cả hệ thống chính trị và toàn thể nhân dân trên địa bàn huyện.
- Phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn mà trọng tâm là xây dựng

nơng thơn mới phải đảm bảo duy trì và khơng ngừng nâng cao chất lư ng các tiêu
chí NTM nâng cao ở cấp xã và cấp huyện; đồng thời xác định phát triển sản xuất
hàng hóa nơng nghiệp bền vững là nhiệm vụ cần tập trung chỉ đạo và ưu tiên
nguồn lực thực hiện.
2.4. Mục tiêu tới năm 2025
Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần c a dân cư nơng thơn,
hài hịa giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn khó khăn;
nơng dân đư c đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến
trong khu vực và đ bản lĩnh chính trị, đóng vai trị làm ch nông thôn mới.
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền
vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lư ng, hiệu quả và khả năng cạnh
tranh cao.
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất h p lý; gắn nông nghiệp với phát
triển công nghiệp, dịch vụ đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đư c nâng cao, mơi trường sinh thái đư c bảo vệ;
hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo c a Đảng đư c tăng cường.
Xây dựng giai cấp nông dân, c ng cố liên minh cơng nhân – nơng dân – trí
thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần xây dựng và bảo vệ vững chắc
Tổ quốc.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao (14/14 xã);
- Trên 50 số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo hướng phát triển sản xuất
hàng hóa nơng nghiệp bền vững (từ 8/14 xã trở lên);
- Giá trị sản xuất bình quân đất trồng trọt: 230 triệu đồng/ha; giá trị sản
xuất bình quân đất sản xuất các cây trồng ch lực: 270 triệu đồng/ha;
- Có ít nhất 10 sản phẩm nơng nghiệp ch lực đư c cấp chứng nhận sản



13

xuất theo các tiêu chuẩn như VietGAP, GlobalGAP…, trong đó ít nhất 07 sản
phẩm đư c sản xuất đạt tiêu chuẩn xuất khẩu;
- Huyện Xuân Lộc đư c Th tướng Chính ph quyết định cơng nhận
huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nơng
nghiệp bền vững”.
- 100% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao (14/14 xã);
- Trên 50 số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo hướng phát triển sản xuất
hàng hóa nơng nghiệp bền vững (từ 8/14 xã trở lên);
- Giá trị sản xuất bình quân đất trồng trọt: 230 triệu đồng/ha; giá trị sản
xuất bình quân đất sản xuất các cây trồng ch lực: 270 triệu đồng/ha;
- Có ít nhất 10 sản phẩm nông nghiệp ch lực đư c cấp chứng nhận sản
xuất theo các tiêu chuẩn như VietGAP, GlobalGAP…, trong đó ít nhất 07 sản
phẩm đư c sản xuất đạt tiêu chuẩn xuất khẩu;
- Huyện Xuân Lộc đư c Th tướng Chính ph quyết định cơng nhận
huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nơng
nghiệp bền vững”.
2.5. Nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2018 - 2025
2.5.1. Nâng cao nhận thức về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền về Nghị quyết số 26-NQ/TW c a
BCH Trung ương Đảng, Kế hoạch số 97-KH/TU c a Tỉnh y về nông nghiệp,
nông dân, nơng thơn bằng nhiều hình thức đa dạng và phong phú; coi trọng việc
phổ biến những cách làm hay, mơ hình tốt trong phát triển nơng nghiệp và xây
dựng nông thôn mới theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nơng nghiệp
bền vững”.
2.5.2. Về tái cơ cấu, phát triển nơng nghiệp tồn diện, hiện đại
Chú trọng phát triển nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao, xây dựng các
sản phẩm nông nghiệp ch lực đư c cấp chứng nhận sản xuất theo các tiêu chuẩn
như VietGAP, GlobalGAP… để nhân rộng; quan tâm xây dựng thương hiệu sản

phẩm nông sản. Bên cạnh đó, phải ưu tiên đầu tư các cơng trình giao thông, th y
l i, điện…, đáp ứng hiệu quả nhu cầu sản xuất và kết nối nội vùng, liên vùng.


14

2.5.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
Hướng dẫn, hỗ tr các HTX trong tổ chức lại sản xuất theo hướng tăng
hiệu quả; hỗ tr ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất theo tiêu chuẩn chứng
nhận, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, xúc tiến thương mại. Tiếp tục vận động
thành lập các HTX; c ng cố, nâng cao chất lư ng hoạt động c a các câu lạc bộ
năng suất cao, thiết thực hỗ tr kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát triển. Tập trung
xây dựng và triển khai thực hiện các dự án liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
xây dựng cánh đồng lớn.
2.5.4. Nâng cao chất lượng nguồn lực cho nông thôn
Tăng cường phối h p giữa các cấp, cách ngành trong đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, gắn với thực tiễn sản xuất để nông
dân vừa có thể học nghề, vừa có thể áp dụng ngay vào sản xuất.
2.5.5. Chủ động hội nhập, hợp tác quốc tế
Thực hiện tốt công tác thu thập, cung cấp thông tin thị trường, nhất là
thông tin về các cam kết thương mại về nông sản song phương và đa phương mà
Việt Nam đã tham gia để doanh nghiệp và người dân biết, có kế hoạch sản xuất
phù h p. Ch động thực hiện các giải pháp phát triển thị trường nông sản trong
nước và quốc tế.
2.6. Đánh giá chung
2.6.1. Những thành tựu cơ bản
Diện mạo nông thôn c a Xuân Lộc có nhiều khởi sắc, kinh tế phát triển
theo hướng bền vững, hệ thống kết cấu hạ tầng đư c đầu tư đồng bộ, đời sống vật
chất, tinh thần c a nhân dân ngày càng đư c nâng cao, từng bước thu hẹp khoảng
cách giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư.

Các mục tiêu chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn c a
huyện luôn đi đúng hướng, đạt kết quả khả quan, nhất là cơng tác xã hội hóa
trong xây dựng cơ sở hạ tầng, mà trọng tâm là hạ tầng giao thông nông thôn. Ứng
dụng khoa học, kỹ thuật trong sản xuất có nhiều tiến bộ; chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi đư c tập trung thực hiện; năng suất, chất lư ng cây trồng tăng lên;
giá trị thu nhập trên 01 đơn vị diện tích tăng cao. Các ngành công nghiệp, tiểu th


15

công nghiệp, xây dựng, thương mại - dịch vụ đều tăng trưởng mạnh.
2.6.2. Những hạn chế
Việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, xây dựng cánh đồng
lớn, các chuỗi liên kết, thương hiệu hàng hóa nơng sản có mặt cịn hạn chế; sản
phẩm nơng nghiệp phần lớn chưa qua sơ chế, chế biến, chưa chứa đựng hàm
lư ng cơng nghệ cao nên giá bán sản phẩm cịn thấp; số doanh nghiệp, trang trại
ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất cịn ít.
Kinh tế tập thể tuy có phát triển nhưng hiệu quả chưa cao. Liên doanh,
liên kết bước đầu có hình thành nhưng phạm vi cịn hẹp, thiếu vững chắc.
Công tác đào tạo nghề lao động nông thôn ở một số ngành nghề thiếu gắn
kết với việc giải quyết việc làm.
2.6.3. Bài học kinh nghiệm
Một là: Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức,
quyết tâm c a hệ thống chính trị và người dân về phát triển nông nghiệp, nông
dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
Hai là: Phải nêu cao tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nhận thức và
trong hành động c a hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở; thể hiện vai trò, trách
nhiệm cao c a tồn Đảng bộ, chính quyền và các đồn thể.
Ba là: Quá trình triển khai thực hiện phải năng động, sáng tạo, linh hoạt,
quyết liệt; biết xác định rõ những vấn đề cấp bách, những nhiệm vụ trọng tâm,

trọng điểm mang tính đột phá và đề ra các giải pháp cụ thể, phù h p để tập trung
thực hiện.
3. Liên hệ bản thân
Tham gia các hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho các
thành phần trong xã hội, người dân về về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông
thôn và xây dựng nông thôn mới ở địa phương nơi sinh sống.
Tại nơi cư trú tích cực phối h p cùng chi bộ, ban ấp xây dựng đư c niềm
tin trong nhân dân, vận động nhân dân hưởng ứng tích cực các phong trào thi đua
yêu nước, phát huy mạnh mẽ vai trò c a quần chúng nhân dân góp phần vào mục


16
tiêu xây dựng nông thôn mới nâng cao, tiến tới kiểu mẫu trong thời gian tới c a
địa phương.
Bản thân là Đảng viên, đang công tác trong lĩnh vực dạy nghề cho lao
động nông thôn; khi xây dựng kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn cần
lưu ý: đào tạo nghề khi người nông dân đang cần, gắn với giải quyết việc làm,
phù h p với quy hoạch phát triển c a địa phương. Cùng địa phương chung tay
hoàn thành các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới kiểu mẫu c a huyện nhà.
PHẦN III: KẾT LUẬN
Sau 13 năm triển khai, Nghị quyết số 26-NQ/TW c a Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn đã đư c cấp y Đảng,
chính quyền, MTTQ và các tổ chức chính trị-xã hội các cấp trên địa bàn huyện
Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai cụ thể hoá bằng các nghị quyết, chương trình, kế hoạch
cơng tác và tổ chức thực hiện quyết liệt. Với sự vào cuộc c a cả hệ thống chính
trị và tồn xã hội, huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai đã đạt đư c những kết quả
quan trọng, toàn diện.
Việc thực hiện Đề án nhằm mục tiêu xây dựng huyện Xuân Lộc trở thành
huyện NTM phát triển toàn diện và bền vững trên tất cả các tiêu chí nơng thơn
mới và đạt các đặc trưng kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa

nơng nghiệp bền vững” giai đoạn 2018-2025, góp phần khơng ngừng nâng cao
chất lư ng cuộc sống c a người dân, xây dựng xã hội nơng thơn n bình, văn
minh, giàu đẹp, tiếp tục giữ vững vị trí đi đầu trong phong trào NTM, đáp ứng sự
quan tâm và kỳ vọng c a trung ương, c a tỉnh và người dân.
Những kết quả tích cực thu đư c là động lực để huyện Xuân Lộc tiếp tục
phấn đấu trở thành một trong những huyện NTM kiểu mẫu đầu tiên c a cả nước.
Đư c sự quan tâm tạo điều kiện c a tỉnh Đồng Nai, đặc biệt là lòng tin và sự
đồng thuận c a nhân dân và cả hệ thống chính trị, huyện Xn Lộc có thể phát
huy hơn nữa những kết quả đạt đư c để không ngừng nâng cao chất lư ng cuộc
sống người dân, chung tay xây dựng xã hội: Dân giàu, nước mạnh, dân ch , công
bằng, văn minh; do nhân dân làm ch ... ./.


17

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Lịch sử Đảng cộng
sản Việt Nam (Dùng cho hệ đào tạo Cao cấp lý luận chính trị), Nxb.Lý luận
chính trị, H.2021.
2. Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008: Về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.



×