PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Họ và tên sinh viên
Điểm
Họ và tên giảng viên
Chữ ký
Chữ ký
Ghi chú
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
1|Page
Mục Lục
2|Page
Danh Mục Hình Ảnh
18
18
20
19
19
20
21
21
Hình 3.1. Mơ tổ ứng dụng website Quản lý CTS
Hình 3.2. Chức năng Quản lý cơ sở tổ chứ
Hình 3. Biểu đồ mức ngữ cảnh
Hình 3.3. Chức năng cán bộ
Hình 3.4. Chức năng ký số
Hình 3.6. App ký số di động
Hình 3.7. Chức năng quản lý văn bản đã ký
Hình 3.8. Chức năng quản lý văn bản cần ký
3|Page
BẢNG ĐỊNH NGHĨA TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
Từ viết tắt
CTS
CKS
Ban CYCP
Sở TTTT HB
QL
VB
CTS-BMTT
Định nghĩa, giải thích
Chứng thư số
Chữ ký số
Ban Cơ yếu Chính phủ
Sở Thơng tin và Truyền thơng Hịa Bình
Quản lý
Văn bản
Chứng thư số - Bảo mật thông tin
4|Page
Lời mở đầu
Ngày nay, sức mạnh của công nghệ giúp con người thốt khỏi những khó khăn
trong cơng việc, cuộc sống tấp nập và hối hả khiến con người ta chủ động hội nhập với
thế giới.
Đồng hành với sự phát triển nhanh chóng đó là sự ra đời của những cơng cụ hữu
ích giúp chúng ta tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí. Nhiều phần mềm trong
lĩnh vực CNTT ra đời và đạt được nhiều thành tựu đáng kinh ngạc.
“Công nghệ thông tin” là một lĩnh vực đầy tiềm năng đã đem lại cho con người
những ứng dụng thật tiện lợi và hữu ích. Một trong những ứng dụng thiết thực mà nó
đem lại là việc ứng dụng tin học vào đời sống như trong các trường học, cơ quan, cơng
ty, xí nghiệp, bệnh viện.. phần lớn đều ứng dụng tin học để giúp cho việc quản lý được
dễ dàng và thuận tiện lợi. Chính vì vậy, mỗi công ty, mỗi cơ quan đều muốn xây dựng
riêng cho mình một phần mềm quản lý.
Vấn đề quản lý người mua thuốc ở các nhà thuốc hiện nay được thực hiện thủ
công bằng công cụ hỗ trợ chủ yếu là Word và Excel, nên CSDL tổ chức chưa chặt chẽ,
chi phí quản lý cao, việc truy xuất tìm kiếm thơng tin khách hàng mất nhiều thời
gian… Do chưa có một phần mềm chuyên dụng đáp ứng tối đa nhu cầu quản lý Khách
hàng tra cứu và mua dược phẩm phù hợp.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cơ quan rất cần phần mềm để giải quyết tốt những
vấn đề trên. Chính những yêu cầu thực tế này em muốn xây dựng dự án xây dựng phần
mềm “Quản lý chữ ký số tỉnh Hịa Bình” mong rằng sẽ giúp ích một phần nào đó.
Bên cạnh đó, việc xây dựng được một chương trình quản lý hồn thiện cịn phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Việc quản lý hoàn thiện còn phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố khác nhau. Việc quản lý dự án phần mềm là bước quan trọng đầu tiên
trong xây dựng một đề tài lớn.
Mặc dù đã có sự cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề tài nhưng do điều kiện
và thời gian có hạn, cũng như khả năng quản lý dự án chưa có nên trong bài báo cáo
này khơng tránh khỏi thiếu sót.
5|Page
Em rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía các thầy cô và các bạn. Đặc biệt em
xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thanh Tân đã tận tình giúp đỡ em trong
quá trình thực hiện đề tài này.
6|Page
Chương 1: Giới thiệu công ty cổ phần phát triển nguồn mở và
dịch vụ FDS
1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS (FOSS
Development and Services Joint Stock Company) là nhà cung cấp dịch vụ Công
nghệ thông tin (CNTT) tại Việt Nam theo mô hình kinh doanh phần mềm tự do
nguồn mở có uy tín trên thị trường trên cơ sở tích hợp với các dịch vụ viễn
thông. Cung cấp dịch vụ phần mềm trên nền tảng dữ liệu và hạ tầng viễn thông
cho tổ chức và doanh nghiệp Đại lý cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT của các
đợn vị khác.
2. Tôn chỉ hoạt động của công ty
2.1. Bền vững
FDS phát triển bền vững theo đúng tầm nhìn, chiến lược đã vạch ra theo
từng giai đoạn. Mơ hình kinh doanh của FDS là mơ hình kinh doanh trên sản
phẩm phần mềm tự do nguồn mở. FDS coi trọng việc phát triển bền vững hơn
lợi nhuận ngắn hạn.
2.2. Chất lượng cao
FDS tập trung phát triển sản phẩm và cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
FDS coi chất lượng là cơ sở quan trọng nhất trong việc thu hút, giữ chân khách
hàng. Sản phẩm chất lượng cao cũng là phương pháp tốt nhất để tối ưu hóa chi
phí sản xuất nhằm nâng cao lợi nhuận.
2.3. Đổi mới và sáng tạo
FDS không ngừng đầu tư, nghiên cứu phát triển (R&D) cho từng san
phẩm và dịch vụ để liên tục đổi mới và sáng tạo. FDS luôn có chính sách thu hút
nguồn nhân lực chất xám thơng q mơ hình cộng đồng nguồn mở theo thơng lệ
quốc tế. FDS ln đóng góp mã nguồn sản phẩm phần mềm vào các cộng đồng
phần mềm tự do nguồn mở với dịch vụ hỗ trợ trực tuyến hoặc trực tiếp.
7|Page
2.4. Hài hịa lợi ích
FDS hoạt động hướng tới việc hài hịa và tối ưu hóa lợi ích giữa các đối
tượng: cổ đông, người lao động và khách hàng. FDS coi nguồn nhân lực về con
người là nguồn lực lớn và quan trọng nhất đối với Công ty, do vậy FDS ln có
chính sách chăm sóc nhân viên cũng như chăm sóc khách hàng tốt nhất để có thể
phát triển hài hòa.
3. Những thành tựu đạt được
FDS được thành lập vào tháng 2/2016 với các Cổ đông sáng lập là những
người đã làm việc lâu năm trong lĩnh vực Công nghệ thơng tin và Truyền thơng.
Hiện FDS có 12 cổ đơng sáng lập trong đó có 3 nhà đầu tư chiến lược.
FDS hiện tại có hơn 100 nhân viên và hầu hết tốt nghiệp chuyên ngành
CNTT ở các Trường Đại học uy tín tại Việt Nam như Đại học Bách khoa Hà
Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội và các Đại học khác.
FDS thơng qua mơ hình kinh doanh nguồn mở đã có hơn 20 đối tác trong
và ngồi nước phối hợp với FDS triển khai sản phẩm dịch vụ phần mềm nguồn
mở và viễn thông tới khách hàng.
FDS tự hào là thành viên sáng lập các cộng đồng nguồn mở và liên minh
thương mại như OpenCPS và IOCV. Từ các cộng đồng và liên minh thương mại,
hiện FDS đang có khoảng 50 cộng tác viên làm việc thường xuyên với FDS.
4. Một số sản phẩm của công ty
−
−
−
−
−
−
Cổng thông tin điện tử
Hành chính cơng: MCDT & DVC Open CPS
Tích hợp dữ liệu và ứng dụng
Phần mềm điều hành công việc Mobilink
Giải pháp toàn diện về Chữ ký số
Ứng dụng CNTT trong Nông nghiệp
8|Page
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH
A. Khảo sát
1.
Giới thiệu về “Hệ thống Tàu Biển – Thuyền Viên” và mục tiêu xây
dựng hệ thống
Tài liệu thể hiện các yêu cầu đối với hệ thống, đây là giai đoạn đầu tiên
trong việc xây dựng sự hiểu biết về sản phẩm phần mềm và các vấn đề cần thiết
phải giải quyết.
Phần mềm hệ thống Cơ sở dữ liệu Tư liệu Giao Thông Vận Tải phục vụ
công tác lưu trữ và tra cứu dữ liệu thuyền viên. Phần mềm nhằm đáp ứng nhu
cầu cung cấp, chia sẻ, tra cứu và khai thác các sản phẩm, tư liệu môi trường.
Qua thực trạng của hoạt động trong lĩnh vực môi trường, hiệu quả khai
thác và quản lý thư viện và các cơ sở pháp lý về việc phát triển TBTV. Nhằm
tăng cường hiệu quả hoạt động của TV. Để đảm bảo xây dựng một cơ sở dữ liệu
phong phú, đa dạng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về mặt nghiệp vụ, là tiền đề
cho việc kết nối chia sẻ tài nguyên với mạng lưới thư viện Bộ GTVT cần thiết
phải thực hiện một số nội dung sau:
- Chuẩn hóa lại tồn bộ dữ liệu mơ tả của biểu ghi đã biên mục trên CSDL
tài liệu số của Thư viện;
- Bổ sung, cập nhật các tài liệu của thư viện để xây dựng CSDL mang tính
đầy đủ, cung cấp cho người dùng nguồn tài nguyên lớn phục vụ nhu cầu học tập
nghiên cứu;
- Cập nhật các file số lên hệ thống để người dùng có thể khai thác trực
tuyến từ xa.
2.
Hệ thống quản lý hiện tại
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có
phần khơng phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.
Việc khảo sát nhằm để:
−
Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.
−
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cùng cách hoạt động của hệ thống.
−
Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất
hợp lý của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.
9|Page
3.
Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
−
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của hệ thống quản lý
−
Nghiên cứu công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đối tượng trong
hệ thống, quyền hạn của từng đối tượng trong hệ thống.
− Thu thập và nghiên cứu các phương thức hoạt động của công ty.
− Thu thập các địi hỏi về thơng tin, các ý kiến đánh giá, phàn nàn về hiện
trạng, các dự đoán, kế hoạch và nguyện vọng trong tương lai.
B. Nắm bắt yêu cầu
1.
Mơ tải bài tốn
Thơng tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày ngày 26 tháng 12 năm 2018 của
Bộ TN&MT về việc quy định thu thập thông tin, dữ liệu TN&MT phục vụ lưu
trữ, bảo quản, cơng bố, cung cấp và sử dụng có hiệu lực ngày 08/02/2019 trên
cơ sở quy định của Nghị định 73/2017/NĐ-CP có sự thay đổi cơ bản về cơng tác
thu thập, lưu trữ, bảo quản và công bố, cung cấp sử dụng.
Quyết định 1320/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 04 năm 2018 của Bộ
TN&MT đã quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm, Trung tâm có chức năng, nhiệm vụ thu thập, xây dựng, tích hợp, xử
lý, quản lý, lưu trữ, thống kê, bảo quản, khai thác, phát triển cơ sở dữ liệu, dữ
liệu, tư liệu và hệ thống thông tin môi trường quốc gia phục vụ quản lý nhà nước
và cộng đồng. Hỗ trợ phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin môi trường dùng chung cho các tổ chức thuộc TCMT và các cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tổng hợp, cập nhật mới định kỳ và cung cấp thông tin tư liệu môi trường theo
quy định của pháp luật và sự phân công của TCMT. Lập chiến lược, chính sách,
quy hoạch tổng thể mạng lưới thông tin và dữ liệu môi trường. Thu thập, lưu trữ
và quản lý thống nhất tư liệu, dữ liệu, số liệu điều tra thông tin môi trường, các
báo cáo kết quả thực hiện đề tài, dự án và nhiệm vụ của TCMT. Hướng dẫn xây
10 | P a g e
dựng, quy trình, quy phạm, kiểm tra thực hiện các chương trình, dự án liên quan
đến thơng tin và tư liệu mơi trường trên phạm vi cả nước.
Ngồi ra, để phục vụ công tác thống kê, công bố, khai thác dữ liệu môi
trường từ các dữ liệu đã được thu thập về Trung tâm tiến hành tổng hợp, phân
tích đánh giá các dữ liệu môi trường đã và sẽ tiếp tục thu nhận thành các thông
tin môi trường để công bố rộng rãi trên Trang thông tin điện tử để ngày càng
minh bạch thơng tin mơi trường, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cung cấp,
khai thác thông tin dữ liệu mơi trường. Do đó, để làm thực hiện tốt những công
tác trên, cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ thường xuyên: "Thu nhận, bảo quản
dữ liệu, sắp xếp chỉnh lý tài liệu lưu trữ, quản lý và khai thác, cung cấp thông tin
dữ liệu môi trường".
2. Mô tả tài liệu
Tài liệu đưa ra các nội dung liên quan đến quá trình thu thập và xác định
các yêu cầu của phần mềm, cụ thể:
- Yêu cầu về nghiệp vụ
- Yêu cầu về chức năng của người dùng
- Xác định đặc tả dữ liệu
- Xác định các yêu cầu khác
3.
Mục tiêu của hệ thống
-
Quản lý thông tin dữ liệu về mơi trường nói chung và thơng tin dữ liệu về mơi
-
trường của Tổng cục Mơi trường nói riêng;
Thu thập, thơng tin dữ liệu môi trường đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
-
quan thuộc Chính phủ, các Sở các tỉnh thành phố;
Công bố danh mục thông tin dữ liệu môi trường;
Khai thác cung cấp dữ liệu môi trường của Trung tâm.
4.
Mục đích tài liệu
Tài liệu được xây dựng nhằm mơ tả chi tiết, chính xác các u cầu của
người dùng đối với hệ thống, bao gồm các yêu cầu về chức năng, yêu cầu phi
chức năng.
Từ các yêu cầu được xác định rõ ràng, là cơ sở để đưa ra các đặc tả cho hệ
thống và thiết kế hệ thống.
11 | P a g e
- Đáp ứng nhu cầu quản lý, khai thác theo Quyết định số 1329/QĐBTNMT ngày 17/6/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước”. Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ Phê duyệt Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ,
ngành, địa phương”.
- Chuẩn hố dữ liệu về tư liệu mơi trường đảm bảo mã định danh duy nhất
theo chuẩn dữ liệu mở.
- Rà sốt, cơng bố tư liệu mơi trường ở dạng dữ liệu mở căn cứ quyết định
số 1329/QĐ-BTNMT.
5. Phạm vi tài liệu
Tài liệu thể hiện các bước công việc sau:
- Thu thập các quy trình nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị sử dụng hệ thống.
- Thu thập thông tin về cơ cấu tổ chức của đơn vị.
- Mơ hình hóa chi tiết các quy trình, nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị bằng
ngôn ngữ UML.
Xác định các yêu cầu chức năng
- Xác định tên và mô tả từng chức năng.
- Xác định người sử dụng chức năng.
- Xác định các thông tin cần cập nhật, quản lý.
- Đưa ra hình vẽ minh họa giao diện (nếu có). Đặc tả dữ liệu
- Xác định hiện trạng dữ liệu hiện có.
- Đưa ra các yêu cầu quản lý dữ liệu.
Xác định các yêu cầu khác
- Xác định yêu cầu về tính sử dụng.
- Xác định yêu cầu về tính ổn định.
- Xác định yêu cầu về tốc độ xử lý.
- Xác định yêu cầu về tính hỗ trợ.
- Xác định yêu cầu về công nghệ và các ràng buộc.
- Xác định các yêu cầu về giao tiếp.
- Xác định các yêu cầu khác (nếu có).
12 | P a g e
6. Phạm vi hệ thống
- Tỉnh Hịa Bình
13 | P a g e
PHẦN III. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG CỦA PHẦN
MỀM
3.1. Ứng dụng website Quản lý CTS
Hình 3.1. Mơ tổ ứng dụng website Quản lý CTS
Phân rã chức năng:
3.1.1. Chức năng Quản lý Cơ sở Tổ chức
Hình 3.2. Chức năng Quản lý cơ sở tổ chức
Tác nhân chính: Quản trị hệ thống
3.1.2. Chức năng Quản lý Cán bộ
14 | P a g e
Hình 3.3. Chức năng cán bộ
Tác nhân chính: Quản trị hệ thống.
3.1.3. Chức năng Quản lý Báo cáo Ký số
Hình 3.4. Chức năng ký ố
Tác nhân chính: Quản trị hệ thống.
Tác nhân phụ: Hệ thống Ban Cơ yếu Chính phủ
15 | P a g e
3.1.4. Chức năng Quản lý danh mục
Hình 3.5. Chức năng quản lý danh mục
Tác nhân chính: Quản trị hệ thống
3.2. App Ký số di động
Hình 3.6. App ký số di động
Phân rã chức năng:
16 | P a g e
3.2.1. Chức năng quản lý Văn bản đã ký
3.7. Chức năng quản lý văn bản đã ký
Tác nhân chính: Người ký văn bản (Lãnh đạo)
3.2.2. Chức năng quản lý Văn bản cần ký
Hình 3.8. Chức năng quản lý văn bản cần ký
Tác nhân chính: Người ký văn bản (Lãnh đạo)
17 | P a g e
PHẦN IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
4.1. ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG
Tài khoản cán bộ các cấp được khởi tạo và bàn giao khi sử dụng phần
mềm. Nếu chưa có tài khoản liên hệ quản trị viên phần mềm để được cấp tài
khoản.
- Cán bộ thực hiện truy cập đường link vào hệ thống trên trình duyệt và
nhập thơng tin:
o Tên đăng nhập
o Mật khẩu đăng nhập
- Sau đó nhấn nút Đăng nhập
Sau khi đăng nhập hành công cán bộ sẽ xem được màn hình Dashboard chính
thể hiện thơng tin cá nhân của cán bộ
18 | P a g e
Cán bộ ấn vào icon “ ” để nhận những thơng báo của mình
4.2. QUẢN LÍ CƠ SỞ TỔ CHỨC
4.2.1. Xem danh sách các cơ sở tổ chức:
Cán bộ kích vào tab “Cơ sở tổ chức” và xem danh sách các tổ chức đã
được cập nhật lên hệ thống
-
-
Cán bộ có thể thực hiện:
Tìm kiếm theo mã cơ quan/tên tổ chức
Có thể lọc dữ liệu cấp đơn vị :
+ Sở/Ban/Ngành
+ Huyện/Thành phố
+ Xã/Phường/Thị trấn
Nếu kích “�” vào dịng dữ liệu của cơ sở tổ chức nào thì màn hình hiển thị
ra trang chỉnh sửa thông tin của cơ sở tổ chức đó.
19 | P a g e
-
Nếu kích “
” vào dịng dữ liệu của cơ sở tổ chức nào thì màn hình hiển thị
-
thơng tin CTS của cơ sở tổ chức đó
Nếu kích “✖” vào dịng dữ liệu của tổ chức nào thì tất cả thơng tin của cơ
sở tổ chức đó bị xóa.
4.2.2. Thêm mới thơng tin một cơ sở tổ chức:
Cán bộ kích vào icon “
” ngay trên màn hình danh sách thơng tin các
cơ sở tổ chức. Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới thông tin của một cơ sở tổ
chức. Cán bộ nhập tồn bộ các thơng tin bắt buộc và nhấn nút Thêm mới.
-
-
Cấp đơn vị phân loại theo :
+ Sở/Ban/Ngành
+ Huyện/Thành phố
+ Xã/Phường/Thị trấn
Có cảnh báo khi nhập sai số điện thoại.
4.2.3. Xem thông tin chi tiết của một cơ sở tổ chức
Cán bộ chọn vào cơ sở tổ chức cần xem ở trang danh sách của các cơ sở
tổ chức. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết một cơ sở tổ chức như sau:
20 | P a g e
4.3. QUẢN LÍ CÁN BỘ
4.3.1 Xem danh sách các cán bộ:
Cán bộ kích vào tab “Cán bộ” và xem danh sách các cán bộ đã được cập
nhật lên hệ thống.
-
Cán bộ có thể thực hiện:
Tìm kiếm theo Họ tên/Mã số cán bộ
Có thể lọc dữ liệu theo Cơ quan cơng tác
Có thể lọc dữ liệu theo Trạng thái : Cịn hiệu lực – Hết liệu lưc – Đã thu
hồi
Có thể lọc dữ liệu theo Chức vụ
21 | P a g e
-
-
Nếu kích nút “Xuất file” hệ thống tự động xuất file về máy tính đủ các
trường thơng tin của đối tượng.
Nếu kích “�” vào dịng dữ liệu của cán bộ nào thì màn hình hiển thị ra trang
chỉnh sửa thơng tin của cán bộ đó.
Nếu kích “ ” vào dịng dữ liệu của cán bộ nào thì màn hình hiển thị thơng
tin CTS của cán bộ đó
Nếu kích “✖” vào dịng dữ liệu của cán bộ nào thì tất cả thơng tin của cán
bộ đó bị xóa.
4.3.2 Thêm mới thơng tin một cán bộ
Cán bộ kích vào icon “
” ngay trên màn hình danh sách thơng tin các
cán bộ. Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới thơng tin của một cán bộ. Cán bộ
nhập tồn bộ các thơng tin bắt buộc và nhấn nút Thêm mới.
-
Trạng thái phân loại theo: Còn hiệu lực – Hết hiệu lực – Đã thu hồi
Có cảnh báo khi nhập sai số điện thoại.
Có cảnh báo khi nhập sai Email.
4.3.3 Xem thông tin chi tiết của một cán bộ
Cán bộ chọn vào cán bộ cần xem ở trang danh sách thông tin của các cán
bộ. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết một cán bộ như sau:
22 | P a g e
4.4. QUẢN LÍ CTS TỔ CHỨC
4.4.1. Xem danh sách CTS tổ chức:
Cán bộ kích vào tab “Chứng thư số” và xem danh sách CTS của các cơ sở
tổ chức đã được cập nhật lên hệ thống
-
Cán bộ có thể thực hiện:
Tìm kiếm theo Tên tổ chức/tên cán bộ
Có thể lọc dữ liệu theo Loại thiết bị: USBToken hoặc SimPKI
Có thể lọc dữ liệu theo Trạng thái : Còn hiệu lực – Hết hiệu lực – Đã thu
hồi
Nếu kích nút “Xuất Excel” hệ thống tự động xuất file excel về máy tính đủ
các trường thơng tin của đối tượng.
Nếu kích “�” vào dòng dữ liệu CTS của cơ sở tổ chức nào thì màn hình
hiển thị ra trang chỉnh sửa thơng tin CTS của cơ sở tổ chức đó.
23 | P a g e
-
Nếu kích “✖” vào dịng dữ liệu của cơ sở tổ chức nào thì tất cả thơng tin
CTS của cơ sở tổ chức đó bị xóa.
4.4.2 Thêm mới thơng tin CTS của một cơ sở tổ chức
Cán bộ kích vào icon “ ” ngay trên màn hình danh sách thơng tin CTS
các cơ sở tổ chức. Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới thơng tin của một cán
bộ. Cán bộ nhập tồn bộ các thơng tin bắt buộc và nhấn nút Thêm mới.
-
Loại thiết bị phân loại theo : USBToken hoặc SimPKI
Trạng thái phân loại theo : Còn hiệu lực – Hết hiệu lực – Đã thu hồi
Có cảnh báo khi nhập sai số điện thoại.
4.4.3 Xem thông tin chi tiết CTS của một cơ sở tổ chức
Cán bộ chọn vào dòng dữ liệu CTS của tổ chức cần xem ở trang danh
sách thông tin CTS của các cơ sở tổ chức. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết
CTS của một cơ sở tổ chức như sau:
24 | P a g e
4.5. QUẢN LÍ CTS CÁN BỘ
4.5.1 Xem danh sách CTS cán bộ:
Cán bộ kích vào tab “Chứng thư số”, rồi ấn tab “CHỨNG THƯ SỐ CHO
CÁN BỘ” và xem danh sách các CTS của cán bộ đã được cập nhật lên hệ thống
-
Cán bộ có thể thực hiện:
Tìm kiếm theo Tên tổ chức/tên cán bộ
Loại thiết bị phân loại theo : USBToken hoặc SimPKI
Trạng thái phân loại theo : Còn hiệu lực – Hết hiệu lực – Đã thu hồi
Nếu kích nút “Xuất Excel” hệ thống tự động xuất file excel về máy tính đủ
các trường thơng tin của đối tượng.
Nếu kích “�” vào dịng dữ liệu CTS của cán bộ nào thì màn hình hiển thị ra
trang chỉnh sửa thơng tin CTS của cán bộ đó.
Nếu kích “✖” vào dịng dữ liệu của cán bộ nào thì tất cả thơng tin CTS của
cán bộ đó bị xóa.
4.5.2 Thêm mới thơng tin CTS của một cán bộ
Cán bộ kích vào icon “ ” ngay trên màn hình danh sách thơng tin CTS
của các cán bộ. Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới thơng tin CTS của một
cán bộ. Cán bộ nhập tồn bộ các thơng tin bắt buộc và nhấn nút Thêm mới.
25 | P a g e