Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Pháp luật về chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN

PHÁP LUẬT VỀ CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
Chuyên ngành Luật Kinh tế

Mã số: 60.38.50

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011

VĂN ĐẠI


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài u n v n “Ph p u t về ch m
nh n th

là o tôi ựa ch n và thực hiện

s Ti n s

n

ng


i K t qu nghi n c u ch a t ng đ

cơng trình nghi n c u hoa h c nào C c s
tr ch

i sự h
iệu

t h p đ ng

o hi m

n hoa h c c a Ph
c công

trong

i o
t

n ch ng trong u n v n đ

n t nh ng ngu n tài iệu h p ph p đ ng tin c y
T c gi

c


LỜI CẢM ƠN
i đ u ti n tôi xin ch n thành c m n Ph

t n tình h

ng

i o s Ti n s

n hoa h c đ ng g p nhiều ý i n quý

n



u cho tôi trong su t qu

trình thực hiện u n v n
Tơi xin ch n thành c m n Cô Nguyễn Thị B ch Ng c và c c anh chị em
chuy n vi n c a Ph ng

ào t o Sau

i h c tr

đ t n tình gi p đ đ tơi c th hồn thành đ
Tơi xin c m n Ban
i h c u t TP
gi p đ tơi tìm đ

Ch

ng


i h c u t TP

Ch

inh

c u n v n này

i m đ c và c c anh chị em chuy n vi n c a Th viện
inh Th viện Khoa h c T ng h p TP

Ch

inh đ

c nhiều tài iệu tham h o c gi trị ph c v cho việc nghi n c u

u nv n
Cu i c ng tơi xin c m n gia đình
điều iện thu n

n

đ đ ng vi n tinh th n và t o m i

i cho tơi hồn thành u n v n này
T c gi



MỤC LỤC
Trang

PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ L LUẬN VỀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO
HIỂM NHÂN THỌ
1.1. Lý luận về hợp đồng bảo hiểm nhân thọ ........................................................5
1.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiể
đ




ợp đồ

................................................................5
ợp đồ



..................................8
...............................................................15



1.2. Kh i niệ chấ d t hợp đồng ảo hiể nh n thọ v những ngu n t c c
ản trong chấ d t hợp đồng ảo hiể nh n thọ .............................................17


ợp đồ






ợp đồ

..............................................17


................19

Kết uận chư ng 1 .....................................................................................................21
CHƯƠNG 2. PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO
HIỂM NHÂN THỌ - MỘT S BẤT CẬP VÀ KI N NGHỊ
2.1. Ph p uật hiện h nh điều ch nh việc chấ d t hợp đồng ảo hiể nh n thọ
.......................................................................................................................................22
ợp đồ


ợp đồ

.............................................................................................25
ợp đồ





ợp đồ






ợp đồ








......................................................................................28
đ
..............................................................32




ểđ ợ ả




.........36
ợp đồ



đ p
đ

ợp đồ

..............................................40
ợp đồ



.................................................................................................................46

2.2. M t số ất cập c a ph p uật về chấ d t hợp đồng ảo hiể nh n thọ v
kiến ngh ......................................................................................................................48


pp

p

ợp đồ

p


pp p

ểđ ợ




pp p

đ



đ



................................................51

đ


................................................................................66
ợp đồ


đ


p


ợp đồ










....................................................................................................................71
pp p
ợp đồ


đ
đ
ệ ợp đồ
ệp ả






......................................................77

Kết uận chư ng 2 .....................................................................................................84
K T LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết c a việc nghiên c u đề tài
B o hi m nhân th
gi i đặc biệt là ở c c n

à ĩnh vực kinh doanh có lịch sử phát tri n r t u đ i trên th
c phát tri n. Tuy v y nó chỉ xu t hiện ở Việt Nam trong kho ng

th i gian không lâu (t n m 1996) và v n còn là m t ĩnh vực kinh doanh m i mẽ đ y tiềm
n ng tr n thị tr

ng, h p d n c c nhà đ u t đặc biệt à c c nhà đ u t n

c ngồi. Nh ng

l i ích mà b o hi m nhân th mang l i cho xã h i là không th ph định
i v i ng i
mua b o hi m, h tìm đ c sự an tâm cho b n th n và gia đình hi tham gia o hi m nhân
th v i m c đ ch ti t kiệm và đ cũng à c ch chia sẻ r i ro v i doanh nghiệp b o hi m.
i v i doanh nghiệp b o hi m, h tìm đ c l i nhu n t việc kinh doanh r i ro đ i v i
khách hàng. Ngu n v n mà b o hi m nhân th mang l i t o đ c nh ng l i ích cho nền
kinh t hi đ ng vai tr nh
nh huy đ ng v n t i đ u t cho nền kinh t cùng v i ngân
hàng, ch ng khoán, b t đ ng s n…
H p đ ng b o hi m nhân th ch nh à “n i mà oanh nghiệp b o hi m và bên mua
b o hi m tìm đ n đ thực hiện m i quan hệ b o hi m nhân th . M i h p đ ng b o hi m
nhân th đ c ký k t là sự h p tác thành công c a doanh nghiệp b o hi m và bên mua b o
hi m Ai cũng mong mu n sẽ đ t đ


c nh ng l i ích m mãn khi h p đ ng hoàn thành,

bên c nh đ điều làm các bên quan tâm là khi h p đ ng nhân th ch m d t thì quyền và
nghĩa v các bên sẽ đ c gi i quy t nh th nào
n n a, o hi m nh n th à m t ịch
v tài ch nh mang t nh đặc th m t chu trình inh t đ o ng c hi mà ch t
ng ịch v
chỉ đ c i m ch ng sau hi ch m t h p đ ng hoặc sự iện o hi m đ x y ra Lu t
Kinh doanh B o hi m n m 2000 sửa đ i b sung n m 2010 và B lu t Dân sự n m 2005
về ch định h p đ ng nói chung và h p đ ng b o hi m n i ri ng đ t o đ c hành lang
pháp lý c n thi t cho các ho t đ ng kinh doanh b o hi m nhân th diễn ra trên thị tr ng.
Tuy nhiên, thực tiễn v n còn t n t i nh ng b t c p ch a hoàn thiện c a pháp lu t về việc
điều chỉnh các v n đề nh ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th c i n quan đ n nghĩa v
cung c p thông tin c a n mua o hi m; ch m t h p đ ng o hi m nh n th sau th i
gian gia h n n p ph c a n mua o hi m; ch m t h p đ ng o hi m nh n th c i n
quan đ n quyền i c th
o hi m; ch m t h p đ ng o hi m nh n th hi n mua
o hi m thông o sai tu i mà tu i đ ng hông thu c nh m tu i c th đ c o hi m c a
n mua o hi m Ch nh nh ng đi m ch a hoàn thiện này đ t o ra nh ng v ng mắc khi
có tranh ch p, làm nh h ởng đ n quyền và l i ích h p pháp c a các ch th trong h p
đ ng b o hi m nhân th đặc biệt là bên mua b o hi m, là nguyên nhân chính t o ra sự lúng


2

túng c a c quan gi i quy t tranh ch p khi thi u nh ng c n c pháp lý c th đ gi i quy t
cho h p lý. Do v y, c n thi t ph i hoàn thiện ph p u t về b o hi m nhân th đặc biệt là về
ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th nhằm đ p ng đ c nhu c u thực tiễn c a thị tr ng
b o hi m hiện nay. Chính vì lý do trên, tác gi đ ch n đề tài: “
đồng bảo hiểm nhân th ” làm lu n v n Th c s u t h c


p

t v ch m d t hợp

2. Tình hình nghiên c u đề tài
So v i c c ĩnh vực kinh doanh khác thì ho t đ ng kinh doanh b o hi m nói chung và
b o hi m nhân th nói riêng cịn khá m i mẽ t i Việt Nam N đ và đang đ c sự quan
tâm nghiên c u c a các nhà kinh t và lu t h c. Các nhà kinh t khi nghiên c u đ n ĩnh
vực này th ng quan t m đ n các v n đề nh c ch thi t k các s n phẩm b o hi m nhân
th sao cho phù h p v i nhu c u thị tr ng đ thu hút khách hàng, cách tính phí b o hi m
nhân th cho h p lý, các chi n
c phát tri n kinh doanh nhằm nâng cao tính c nh tranh
trên thị tr ng…
Trong khoa h c ph p ý cũng đ c nh ng tác gi quan t m đ n ĩnh vực b o hi m
nhân th , có th k đ n c c ài nghi n c u i n quan nh :
-“
p
t kinh doanh bảo hiểm nhân th - Th c tr ng và giả p p”, lu n v n
Th c s lu t h c c a tác gi Ngô Quý inh h c vi n cao h c h a 4 tr ng i h c Lu t
TP.HCM
-“
p
t v ký k t và th c hiện hợp đồng bảo hiểm nhân th ở Việ
”, lu n
v n Th c s lu t h c c a tác gi Nguyễn Thị Thanh Ng c h c vi n cao h c h a 6 tr ng
i h c Lu t TP.HCM
- “M t số v đ pháp lý v bảo vệ quy n và lợi ích hợp pháp c a bên mua bảo hiểm
nhân th t i Việt Nam – Lý lu n và th c tiễ ”, lu n v n Th c s lu t h c c a tác gi Phan
Nguyễn Triều Nh n h c vi n cao h c h a 10 tr ng i h c Lu t TP.HCM

Ngoài ra, tác gi Tr n ũ
i, gi ng vi n tr ng i h c Lu t Hà N i có vi t cu n
sách“ ợp đồng bảo hiểm nhân th - nh ng v đ lý lu n và th c tiễ ” Nhà xu t n T
ph p xu t n n m 2006
C c ài nghi n c u n u tr n đ đề c p và gi i quy t đ c nh ng n i ung c
n về
nh ng quy định c a pháp lu t b o hi m nhân th , về h p đ ng b o hi m nhân th
y à
ngu n tài liệu tham kh o h u ích cho tác gi trong quá trình thực hiện lu n v n Tuy nhi n
việc nghiên c u ở ph m vi hẹp và có tính hệ th ng, chun sâu về pháp lu t ch m d t h p
đ ng b o hi m nhân th ở Việt Nam thì v n ch a c t c gi nào ch n đ nghiên c u nh đề
tài mà tác gi đ ựa ch n.

3. Mục tiêu nghiên c u c a luận văn


3

Trong khuôn kh nghiên c u trong ĩnh vực khoa h c ph p ý đề tài này h

ng đ n các

m c tiêu sau:
- Tr n c sở nghiên c u nh ng v n đề lý lu n chung về h p đ ng b o hi m nhân th ,
nh ng đặc tr ng ph p ý c a nó, lý lu n ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th c c nguy n
tắc trong việc ch m t h p đ ng b o hi m nhân th đ x c định c ch điều chỉnh c a
pháp lu t về ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th .
- Nghiên c u, phân tích nh ng quy định c a pháp lu t hiện hành về ch m d t h p
đ ng b o hi m nhân th và các v n đề ph p ý i n quan đ n nó.
- Nh n diện nh ng nguyên nhân làm phát sinh nh ng v ng mắc, b t c p trong quá

trình áp d ng pháp lu t về ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th và đề xu t nh ng gi i
pháp hoàn thiện pháp lu t trong việc ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th nói riêng và về
pháp lu t kinh doanh b o hi m nói chung nhằm đ m b o quyền và l i ích h p pháp c a các
bên.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên c u
B o hi m nhân th là đ i t ng nghiên c u c a nhiều ngành khoa h c khác nhau, ch
y u thu c ĩnh vực kinh t - tài chính.
i t ng nghiên c u trong lu n v n này à việc
ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th
i g c đ lu t h c, t c là nghiên c u nh ng quy
định pháp lu t điều kho n h p đ ng b o hi m nhân th và nh ng v n đề pháp lý liên quan
đ n việc ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th .
Ph m vi nghiên c u về b o hi m nhân th
i g c đ pháp lý có n i dung r t r ng.
Trong khuôn kh c a lu n v n này ph m vi nghiên c u ở n i ung ch nh i n quan đ n
h p đ ng b o hi m nhân th nh ng hông ao g m t t c nh ng v n đề c i n quan đ n
nó mà chỉ nghiên c u ở ph m vi hẹp là nh ng quy định c a pháp lu t về ch m d t h p
đ ng b o hi m nhân th .

5. Phư ng ph p nghi n c u
hoàn thành m c ti u đặt ra, tác gi sử d ng ph ong ph p nghi n c u trong lu n
v n ao g m: Ph ng ph p
th a, ti p thu có ch n l c các k t qu nghiên c u về h p
đ ng b o hi m nhân th và các v n đề pháp lý xung quanh nó t các tác gi tr c. Tác gi
c n c n ng ph ng ph p ph n t ch trong việc xem xét c c quy định c a pháp lu t hiện
hành, các ý ki n về các v n đề ph p ý i n quan đ n việc ch m d t h p đ ng b o hi m
nhân th ở Việt Nam hiện nay. Ngoài ra, tác gi còn sử d ng ph ng ph p so s nh đ i



4

chi u c c quy định c a pháp lu t hiện hành về ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th v i
thực tiễn áp d ng nó.

6.

nghĩa ý uận và thực tiễn

Tr n c sở nghiên c u về h p đ ng b o hi m nhân th , pháp lu t về ch m d t h p
đ ng b o hi m nhân th đề tài đ đ ng góp m t s ý ki n khoa h c, nh n xét đ nh gi
thực tr ng điều chỉnh pháp lu t về ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th hiện nay về
ph

ng iện lý lu n cũng nh thực tiễn. Ngoài ra, lu n v n c th đ

c sử d ng làm tài

liệu tham kh o cho việc h c t p, nghiên c u ki n th c về b o hi m nhân th cho nh ng đ i
t

ng có quan tâm.

7. Bố cục luận văn
Ngồi ph n mở đ u anh m c tài iệu tham h o ph
c u n v n g m hai ch ng:
Ch ng 1: Nh ng v n đề ý u n về ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th
Ch ng 2: Pháp lu t hiện hành về ch m d t h p đ ng b o hi m nhân th ts
tc p
và i n nghị.



5

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ L LUẬN VỀ CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
1.1.

Lý luận về hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

1.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm nhân th
B o hi m nhân th (BHNT) là lo i nghiệp v b o hi m cho tr

ng h p ng



c

b o hi m s ng hoặc ch t trong m t th i gian nh t định theo thỏa thu n gi a doanh nghiệp
b o hi m (DNBH) và bên mua b o hi m. Có th n i đ y à o i hình b o hi m mang tính
ch t đặc biệt so v i lo i hình b o hi m h c hi mà c ng c n c th
o hi m cho hai sự
iện hoàn toàn tr i ng c nhau
nh trong o hi m tài s n, DNBH chỉ ch p nh n
b o hi m cho sự kiện “ch y ch không ch p nh n o hi m sự kiện “ hông ch y Trong
hi đ nghiệp v B NT c th ch p nh n hai sự iện mang t nh ch t hoàn toàn tr i ng c
nhau là sự s ng hoặc cái ch t c a con ng i. BHNT xu t hiện tr n th gi i đ h u đi
c ng v i n à sự ra đ i và phát tri n c a ngành khoa h c xác su t th ng kê. Theo nhiều

nhà nghiên c u thì h p đ ng B NT đ u ti n đ c ký k t t i u n ôn n m 1583 o công
n u n ôn à ông Wi iam y on tham gia Ph
o hi m ông đ ng c này à 32 ng
Anh, khi ông ch t trong n m đ ng i th a k c a ông đ c h ởng 400 b ng Anh N m
1759 công ty B NT ra đ i đ u tiên ở Philadenphia (M ) Công ty này c đ u chỉ bán b o
hi m cho các con chiên ở nhà th c a mình Do c u th trong việc h n ch r i ro và
mang đ n sự an t m cho ng i đ c b o hi m nên ngày càng có nhiều ng i mu n tham
gia N m 1762 công ty B NT Equita e ở n c Anh đ c thành l p và bán BHNT cho
m i ng i n đ nh u sự ra đ i chính th c c a BHNT trên th gi i Sau đ hàng o t
công ty B NT đ ra đ i ở Anh
c, Pháp, Th y S , M . Ở châu Á, công ty BHNT Meiji
ra đ i đ u tiên ở Nh t B n vào n m 1868 đ n n m 1888 và 1889 hai công ty h c à
Kyoei và Nippon cũng ra đ i, t n t i, phát tri n cho đ n ngày nay.
Nh v y B NT đ c ịch sử phát tri n h n 400 n m cho đ n nay B NT đ trở nên
quen thu c v i đa s ng i dân c a nhiều n c trên th gi i. BHNT là lo i hình b o hi m
phát tri n nh t so v i các lo i hình b o hi m h c n m 1985 oanh thu ph
o hi m toàn
th gi i m i chỉ đ t 630.5 tỷ đô a h n 10 n m sau n m 2006 đ đ t 2.014 tỷ đô a Ở các
qu c gia phát tri n, thị tr ng BHNT phát tri n h sôi đ ng v i m t hệ th ng pháp lu t
điều chỉnh t ng đ i hoàn thiện1.
1

Tr n ũ

i (2006)

ợp đồ






-

đ ý

ễ , NXB T ph p

à N i tr 10


6

Ở Việt Nam B NT cũng đ t ng xu t hiện trong th i k Pháp thu c và ở miền Nam
tr c n m 19752. Tuy nhiên, sau khi th ng nh t đ t n c, thị tr ng BHNT m i chính th c
đ c tái l p. Về mặt pháp lý, BHNT bắt đ u đ c quy định t i Nghị định s 100/N -CP
ngày 18/12/1993 c a Chính ph về kinh doanh b o hi m nh ng tr n thực t , ho t đ ng
kinh doanh BHNT chỉ thực sự đ c tri n khai khi quy t định s 281/BTC-TCNH c a B
tr ởng B Tài chính ngày 20/03/1996 cho phép T ng công ty b o hi m Việt Nam (B o
Việt) là doanh nghiệp đ c th đi m kinh doanh BHNT v i các nghiệp v B NT 5 n m
10 n m và o hi m trẻ em
y đ c xem là m c son đ nh u sự ra đ i c a ngành kinh
doanh BHNT ở Việt Nam.
Nghiệp v

inh oanh B NT đ

c thực hiện thông qua công c là h p đ ng gi a

DNBH và bên mua b o hi m.Về lý thuy t, h p đ ng BHNT là m t d ng h p đ ng b o

hi m. Do v y đ làm rõ khái niệm h p đ ng BHNT nên bắt đ u t khái niệm h p đ ng
b o hi m.
Trong pháp lu t thực định Việt Nam, khái niệm h p đ ng b o hi m đ c quy định
trong u t inh oanh o hi m n m 2000 ( u t KDB 2000) và B lu t Dân sự n m
2005 (BLDS 2005):
“ p đ ng b o hi m là sự thỏa thu n gi a bên mua b o hi m và doanh nghiệp b o
hi m theo đ
n mua o hi m ph i đ ng ph
o hi m, doanh nghiệp b o hi m ph i tr
tiền b o hi m cho ng i th h ởng hoặc b i th ng cho ng i đ
sự kiện b o hi m (Kho n 1 iều 12 Lu t KDBH 2000).
“ p đ ng b o hi m là sự thỏa thu n gi a c c n theo đ

c b o hi m khi x y ra
n mua

o hi m ph i

đ ng ph
o hi m, còn bên b o hi m ph i tr m t kho n tiền b o hi m cho n đ c b o
hi m khi x y ra sự kiện b o hi m ( iều 567 BLDS 2005).
Trong khoa h c ph p ý cũng nh trong ph p u t thực định các qu c gia, h p đ ng
b o hi m cũng đ c định nghĩa t ng tự iều 1 Lu t H p đ ng b o hi m n m 1981 c a
Israe quy định: “ p đ ng b o hi m là m t h p đ ng gi a ng i b o hi m và cá nhân
ng i đ c b o hi m, theo đ ng i b o hi m c nghĩa v t ng ng v i việc nh n phí
b o hi m, là tr tiền b o hi m cho ng
ng i đ c b o hi m 3.

2


Tr ng
Th ng
3
Tr n ũ

c m - u Nguy n Kh nh (2001) M
à N i tr 199
i (2006) ợp đồ


-

i th h ởng khi x y ra sự kiện b o hi m đ i v i

ốđ


đ ý

p

p ý


ễ , NXB T ph p

ể , NXB
à N i tr 12



7

H p đ ng B NT cũng à m t d ng h p đ ng b o hi m nên hoàn toàn phù h p v i
khái niệm trên. Bên c nh đ
đ ng b o hi m con ng i.

h p đ ng B NT cũng mang c c đặc đi m chung c a h p

Xu t phát t nh ng khái niệm h p đ ng b o hi m đ

c viện

n ở trên, có th nh n

th y:
Gi ng nh

t k m t lo i h p đ ng dân sự nào, h p đ ng b o hi m là sự thỏa thu n,

sự tự nguyện, th ng nh t ý chí c a chính các bên liên quan, khơng ai có th can thiệp vào
sự thỏa thu n này, tr m t s lo i h p đ ng b o hi m bắt bu c. Tuy nhiên, ph n l n các
tr ng h p b o hi m bắt bu c t p trung ở nhóm b o hi m tài s n và b o hi m trách nhiệm
dân sự, trách nhiệm nghề nghiệp. Trong BHNT không t n t i hình th c b o hi m bắt bu c,
k c trong tr

ng h p h p đ ng đ đ

c xác l p DNB

cũng hông c quyền kiện đ i


bên mua b o hi m ph i đ ng ph o hi m.
Tr n c sở so sánh hai khái niệm về h p đ ng b o hi m đ c ghi nh n trong BLDS
và Lu t KDBH, tác gi nh n th y c c quy định c a Lu t KDB r ràng c th h n đ à:
- X c định r h n về c c u ch th tham gia vào quan hệ h p đ ng b o hi m: BLDS
sử d ng thu t ng “c c n “ n mua o hi m “ n o hi m nh ng u t KDB đ
chỉ r đ à “ n mua
“ng i th h ởng

o hi m

“ oanh nghiệp b o hi m

“ng

i đ

c b o hi m

- Lu t KDB quy định c th việc thực hiện nghĩa v tr tiền c a DNB “tr ti n
cho ng i th h ởng hoặc b i th ng cho ng i đ c b o hi m B DS chỉ quy định “tr
m t kho n tiền cho n đ c b o hi m N u chỉ sử d ng thu t ng “ n đ c b o hi m
nh th sẽ hông ao hàm đ c h t t t c các ch th có th đ c chi tr tiền cho b o hi m
trong quan hệ h p đ ng BHNT.
Nh v y, BLDS sửa đ i n m 2005 tr n tinh th n k th a c c quy định về h p đ ng
b o hi m c a B DS 1995 nh ng i hông ph t huy đ c nh ng u i m đ đ c ghi nh n
ở Lu t KDBH 2000.
T nh ng n i ung c
n c a quan hệ BHNT và khái niệm về h p đ ng b o hi m
nói chung, có th đ a ra h i niệm h p đ ng B NT nh sau:“

th là s th a thu n gi
ời mua bảo hiểm và doanh nghiệp
mua bảo hiểm có trách nhiệ đ
p í ảo hiể đầ đ
đú
hiểm cam k t trả số ti

ể đ
a thu

ời th
ởng khi có s kiện bảo hiểm xảy ra ho c khi hợp đồ
1.1.2. Nh
đ
ản c a hợp đồ



ợp đồng bảo hiểm nhân
bảo hiể ,
đ
ời
n, doanh nghiệp bảo
ờ đ ợc bảo hiểm ho c
đ



8


Vì cùng là m t d ng c a h p đ ng b o hi m, h p đ ng BHNT có m i t

ng đ ng

nh t định v i h p đ ng b o hi m tài s n, b o hi m trách nhiệm dân sự nh ng cũng c
nh ng đi m khác biệt nh t định th hiện ở nh ng đặc tr ng c a n c ý nghĩa quan tr ng
trong việc hình thành c ch pháp lu t điều chỉnh đ i v i lo i h p đ ng này. Nh ng đặc
tr ng đ à:
1.1.2.1. ố

ợng c a hợp đồ





sống, cái ch t c

ời

y à đi m đặc tr ng r nét nh t c a h p đ ng BHNT so v i các h p đ ng b o
hi m khác. BHNT là quá trình b o hi m các r i ro c i n quan đ n sự s ng và cái ch t c a
con ng i, là lo i hình b o hi m sử d ng k thu t t n t ch đ m b o cho các r i ro có tính
ch t thay đ i rõ rệt theo th i gian đ i t
th c a m t con ng

i c th đ

ng th


ng gắn liền v i tu i th con ng

i4. Tu i

c th hiện ra bởi quá trình t khi s ng cho đ n khi ch t

c a ng i đ Ch nh vì v y, trong h p đ ng B NT nghĩa v khai báo đ ng tu i c a ng i
đ c b o hi m r t quan tr ng C n c vào đ tu i c a ng i đ c b o hi m, DNBH sẽ xác
định xem ng i đ c thu c nhóm tu i tham gia b o hi m hay hông cũng nh t nh to n
m c phí b o hi m cho phù h p. Về lý thuy t, m c đ r i ro sẽ khác nhau n u ng i đ c
b o hi m c đ tu i khác nhau. Ngoài ra, tu i th c a con ng i còn ph thu c vào r t
nhiều y u t nh s c khỏe, bệnh t t, n p sinh ho t, gien di truyền… Do v y đ đ m b o
quyền l i ch nh đ ng c a các bên, h p đ ng B NT th ng đ c quy định r t chi ti t về
tình tr ng s c khỏe c a ng i đ c b o hi m, mà nguyên nhân ch y u là do tính ph c t p
c a đ i t ng b o hi m t o ra.
B o vệ cho tu i th c a con ng i trong nghiệp v BHNT có hai d ng c
n: D ng
th nh t là b o vệ cho ng i thân c a ng i đ c b o hi m về mặt kinh t n u ng i đ c
b o hi m qua đ i hoặc khơng cịn kh n ng ao đ ng5. M c đ ch c a ng i mua b o hi m
c này à sau hi ng i đ c b o hi m ch t hoặc không cịn kh n ng ao đ ng gia đình
h sẽ c đ c m t s tiền b o hi m đ
đắp m t ph n cho nh ng thi u h t tài chính vì
m t đi s c ao đ ng c a ng i đ c b o hi m; D ng th hai, b o vệ cho ch nh ng i đ c
b o hi m cho th i gian s ng sau khi k t thúc h p đ ng b o hi m Ng i đ c b o hi m sẽ
4

Tr ng i h c Kinh t qu c dân (2010), G
ảo ể , P S TS Nguyễn n ịnh ch i n NXB Th ng
à N i tr 477.
5

Xu t ph t t ý nghĩa o vệ cho ng i th n c a ng i đ c o hi m hiện nay trong m t s o i h p đ ng B NT
c c DNB ch p nh n th ng t t vĩnh viễn đ i v i
ph n c th th ng t t toàn
c th vĩnh viễn đ i v i ng i
đ c o hi m à đ i t ng c a h p đ ng B NT; vì m t hi ị th ng t t vĩnh viễn
à
ph n hay tồn
thì gia
đình ng i đ c o hi m đ m t đi s c ao đ ng c a ng i đ c o hi m và sự hông c n t n t i s c ao đ ng này
ch ng h c nào ng i đ c o hi m đ ch t th m ch c n à g nh nặng cho ng i th n hi mà h ph i ỏ th i gian
công s c tiền c đ ch m s c Nh th nào à th ng t t vĩnh viễn và tỷ ệ chi tr ao nhi u u t KDB
hông c
quy định c th tham h o v n đề này theo quy định c a c a công ty B NT Cathay đ c t c gi tr ch n t i ph n
ph
c


9

nh n đ

c m t kho n tiền sau khi k t thúc h p đ ng và kho n tiền này sẽ đ

c sử d ng đ

duy trì cu c s ng c a h , h n ch nh ng r i ro đ i v i tu i th c a h nh ệnh t t, tai
n n…hoặc có th dùng s tiền b o hi m đ đ thực hiện nh ng m c tiêu nh t định trong
cu c đ i.
1.1.2.2. Hợp đồ



ợp đồng có thời h
Th i h n thực hiện c a h p đ ng b o hi m phi nhân th th


ng là ngắn h n h n so

v i h p đ ng BHNT. Th i h n thực hiện c a h p đ ng b o hi m phi nhân th th ng là
ngắn h n, trung h n hay dài h n tùy theo sự thỏa thu n c a c c n và t y theo đ i t ng
h p đ ng. H p đ ng BHNT có th i gian thực hiện t ng đ i ài th ng à 5 n m 10 n m
20 n m hoặc th m éo ài đ n h t cu c đ i ng i đ c b o hi m. V i m i lo i s n phẩm
b o hi m v i th i gian thực hiện h c nhau thì ng i mua hi m có th ch n lựa cho phù
h p v i m c đ ch tham gia o hi m c a mình. Hiện nay các DNBH cung c p gói s n
phẩm v i th i gian thực hiện ngắn nh t à 5 n m T nh ài h n c a h p đ ng BHNT có th
lý gi i đ n gi n à vì đ i t ng c a nó là sự s ng, cái ch t c a con ng i mà sự s ng, cái
ch t c a con ng i đ c th hiện bằng tu i th và khơng ai có th x c định ch nh x c đ c
tu i th c a m t con ng i là bao nhiêu.
Th i gian thực hiện h p đ ng BHNT dài nhằm đ m b o đ c m c đ ch ti t kiệm
c a bên mua b o hi m và đ m b o đ c quyền l i c a DNBH trong q trình thực hiện
ho t đ ng đ u t

Ngồi ra t nh ài h n c a h p đ ng BHNT còn giúp cho bên mua b o

hi m có th uy trì đ c kh n ng đ ng ph o hi m ng i tham gia b o hi m hoặc ng i
đ c b o hi m có th thỏa thu n v i DNB thay đ i n i dung h p đ ng nh thay đ i s
tiền b o hi m thay đ i lo i hình b o hi m cho phù h p v i kh n ng tài ch nh c a mình.
1.1.2.3. Hợp đồ


ợp đồng có tính ch t ti t kiệm

Việc tham gia BHNT ch ng nh ng t o điều kiện cho ng i tham gia b o hi m đ c
đ m b o bằng hình th c b o hi m, mà cịn có th đ c h ởng quyền l i b o hi m. Việc
tham gia B NT cũng gi ng nh việc gửi ti t kiệm, bên mua b o hi m dùng nh ng kho n
tiền nhỏ đ đ ng o hi m, khi sự kiện b o hi m x y ra ng i th h ởng có th đ c
kho n tiền l n h n so v i phí b o hi m đ đ ng T nh ti t kiệm c a h p đ ng B NT cũng
có th hi u là ti t kiệm bắt bu c 6 vì việc n p phí b o hi m là bắt bu c theo thỏa thu n,
đ ng th i không th tùy tiện l y l i các kho n ph đ n p nên có th ti t kiệm cho ng i
mua b o hi m nh ng kho n chi tiêu th t sự không c n thi t. Sự h c nhau c
n nh t gi a
gửi ti t kiệm ngân hàng và mua b o hi m v i m c đ ch ti t kiệm là gửi ti t kiệm vào ngân
6

Tr ng
Th ng K

c m - u Nguy n Kh nh (2001) M
à N i tr 205

ốđ



p

p ý



ể , NXB



10

hàng m t l n đ h ởng lãi su t theo thỏa thu n, khi c n thì rút tiền ra; trong hi đ

tham

gia BHNT thì tùy theo lo i hình b o hi m có th hơng đ c tùy tiện rút tiền hoặc rút tiền
sẽ bị tr phí. Bù l i n u gặp r i ro thì sẽ đ c DNBH b i th ng đ ng ằng s tiền b o
hi m đ thỏa thu n c ng v i các kho n l i t c n u có. Hình th c ti t kiệm bằng BHNT
cũng c u th h n gửi ti t kiệm t i ng n hàng à n hông đ i hỏi ph i có s v n l n ngay
t đ u mà ng

i mua b o hi m có th t ch ũy

n d n đ có đ

c m t s tiền l n h n

iều này càng đặc biệt quan tr ng đ i v i ng i ao đ ng khi tài s n dự phịng c a h chỉ
có gi i h n.
Có th nói tính dài h n và tính ti t kiệm à đặc tr ng quan tr ng c a h p đ ng
BHNT so v i các lo i h p đ ng khác. Chính t nh ng đặc tr ng này mà h p đ ng BHNT
có nh ng điều kho n đặc tr ng nh

việc cho vay c a DNBH, các quyền l i c a bên mua

b o hi m đ duy trì h p đ ng, việc chuy n nh ng h p đ ng b o hi m… à đ đ m b o
quyền l i cho ng i tham gia b o hi m, pháp lu t về KDBH Việt Nam chú tr ng đ n ch
đ tài chính c a doanh nghiệp kinh doanh BHNT không chỉ đ m b o kh n ng chi tr ngay

c khi khơng có sự kiện b o hi m x y ra trong su t th i h n thực hiện h p đ ng thì l i ích
về tài chính (nh n b o t c) c a bên mua b o hi m v n đ c đ m b o.
1.1.2.4. Hợp đồng bảo hiểm nhân th là hợp đồng bao gồ
đ u khoản mẫu
H p đ ng v n ĩ à sự thỏa thu n gi a c c n và thông th ng khi các bên mu n
xác l p quan hệ h p đ ng thì các bên ph i cùng nhau bàn b c về các n i dung trong h p
đ ng trên tinh th n ình đ ng, tơn tr ng l i ích c a nhau. Do tính ch t ph c t p, khó hi u
c a h p đ ng B NT mà ng i tham gia BHNT không trực ti p thỏa thu n v i DNBH về
c c điều kho n c a h p đ ng. Theo thông lệ trên th gi i, trong nghiệp v BHNT, h p
đ ng BHNT th ng do DNBH so n th o C c điều kho n trong h p đ ng B NT đ c
DNBH ban hành g i à c c điều kho n m u.
iều kho n m u à điều kho n h p đ ng do m t bên tham gia h p đ ng đ a ra n
kia chỉ có th ch p nh n hoặc khơng ch p nh n mà hông c c h i trực ti p thỏa thu n
t ng điều kho n hoặc sửa đ i khi giao k t h p đ ng Nh v y điều kho n m u h p đ ng
BHNT là nh ng điều kho n o DNB đ a ra theo m u khi giao k t h p đ ng; n u bên
mua b o hi m ch p nh n giao k t thì đ c xem là ch p nh n t t c nh ng điều kho n đ
Trong h p đ ng BHNT, DNBH khơng hồn tồn ban hành t t c các n i dung h p đ ng.
M t s n i dung trong h p đ ng v n có sự tham gia quy t định c a bên mua b o hi m nh
s tiền b o hi m, th i h n b o hi m ng i th h ởng, các s n phẩm b o hi m b tr …
N i ung điều kho n m u trong h p đ ng BHNT là do các DNBH xây dựng, tri n
khai theo t ng lo i s n phẩm khác nhau sẽ có nh ng n i ung h c nhau
đ mb o


11

nguyên tắc ình đ ng và b o đ m quyền l i c a bên mua b o hi m điều kho n m u h p
đ ng BHNT ph i đ c sự phê chuẩn c a c quan c thẩm quyền. Pháp lu t c c n c r t
coi tr ng việc phê chuẩn s n phẩm B NT hi mà trong đ c điều kho n m u. Lu t b o
hi m nhân th Th i an quy định s n phẩm BHNT ph i đ c sự phê chuẩn c a V tr ởng

V b o hi m thu c B Th ng m i Thái Lan. Pháp lu t M cũng quy định, cho phép chính
quyền bang có quyền phê chuẩn c c điều kho n m u BHNT và quyền yêu c u DNBH
chỉnh sửa n i dung cho phù h p7. Ở Việt Nam c quan c thẩm quyền phê chuẩn điều
kho n m u trong h p đ ng BHNT là B Tài chính.
Vì bên mua b o hi m hông c c h i đ c tham gia trực ti p so n th o, xây dựng
c c điều kho n c a h p đ ng nên không ph i lúc nào h cũng c th hi u h t đ
thu t ng

ý nghĩa n i dung c a c c điều kho n trong h p đ ng

c các

n n a xu t phát t tính

ch t riêng biệt và ph c t p c a h p đ ng BHNT mà việc ti p c n và hi u đ c là việc
không dễ dàng ngay c đ i v i nh ng ng i ho t đ ng trong ĩnh vực KDBH. Chính vì
v y đ b o vệ quyền l i cho ng i mua b o hi m hoặc ng i th h ởng8 t i iều 21 Lu t
KDB 2000 c quy định: “Trong tr ng h p h p đ ng b o hi m c điều kho n không rõ
ràng thì điều kho n đ đ c gi i th ch theo h ng có l i cho bên mua b o hi m Quy định
này áp d ng đ i v i điều kho n m u sẽ h n ch việc các DNBH sử d ng các thu t ng
hơng r ràng sau đ t y hồn c nh mà gi i thích sao cho l i nh t cho mình, gây thiệt h i
cho ng i mua b o hi m. V i ý nghĩa đ t i kho n 2 iều 407 B DS 2005 quy định:
“Trong tr ng h p h p đ ng theo m u c điều kho n hông r ràng thì n đ a ra h p
đ ng theo m u ph i chịu b t l i khi gi i th ch điều kho n đ
1.1.2.5. Hợp đồ


ợp đồng song v 9
Trong quá trình thực hiện h p đ ng BHNT, c hai n DNB và n mua o hi m
đều đ c h ởng quyền l i và thực hiện nghĩa v . Quyền l i c a n này à nghĩa v c a

n ia và ng c l i.
Kho n 1, kho n 2 iều 17 Lu t KDB 2000 quy định quyền và nghĩa v c a
DNB theo đ DNB c quyền: Thu phí b o hi m; yêu c u bên mua b o hi m cung c p
thông tin đ y đ , trung thực; đ n ph ng ch m d t h p đ ng b o hi m; t ch i tr tiền b o
hi m trong tr ng h p không thu c ph m vi b o hi m hoặc r i vào tr ng h p lo i tr
trách nhiệm b o hi m; các quyền h c theo quy định c a pháp lu t DNB c nghĩa v :

7

B Tài ch nh (1999)


ố ớ NXB Tài ch nh à N i tr 321.
Theo ho n 8 iều 3 u t KDB 2000: “Ng i th h ởng à t ch c c nh n đ c n mua o hi m chỉ định đ
nh n tiền o hi m theo h p đ ng o hi m con ng i
9
Theo ho n 1 iều 406 B DS 2005:
p đ ng song v à h p đ ng mà m i n đều c nghĩa v đ i v i nhau
8


12

Gi i thích cho bên mua b o hi m các điều kiện điều kho n b o hi m, quyền và nghĩa v
c a bên mua b o hi m; c p gi y ch ng nh n b o hi m hoặc đ n o hi m; tr tiền b o
hi m; gi i thích bằng v n n lý do t ch i b o hi m hoặc t ch i b i th ng c c nghĩa v
h c theo quy định c a pháp lu t.
Kho n 1, kho n 2 iều 18 Lu t KDB

2000 quy định quyền và nghĩa v c a bên


mua b o hi m. Bên mua b o hi m có các quyền: Lựa ch n DNB đ mua b o hi m10; yêu
c u DNBH gi i th ch c c điều kiện điều kho n b o hi m, c p gi y ch ng nh n b o hi m
hoặc đ n o hi m; đ n ph ng đình chỉ thực hiện h p đ ng b o hi m; yêu c u DNBH tr
tiền b o hi m; chuy n nh ng h p đ ng b o hi m; các quyền h c theo quy định c a pháp
lu t. Bên mua b o hi m c nghĩa v :
trung thực m i chi ti t c

ng ph

o hi m đ y đ

đ ng h n;

hai đ y đ ,

i n quan đ n h p đ ng b o hi m; thông báo cho DNBH về việc

x y ra sự kiện b o hi m c c nghĩa v h c theo quy định c a pháp lu t.
Ngoài ra, quyền và nghĩa v c a bên mua b o hi m và DNBH trong m i lo i h p
đ ng BHNT c th cũng c nh ng đi m khác nhau. Ch ng h n nh
n mua o hi m có
quyền nh n lãi chia, b o t c t ch ũy t m ng t giá trị hoàn l i, rút giá trị tài kho n c a
h p đ ng; khôi ph c l i s tiền b o hi m hoặc khôi ph c l i hiệu lực h p đ ng b o hi m,
chuy n đ i s n phẩm b o hi m hoặc thay đ i th i h n b o hi m đ
n p ph …

c gia h n th i gian

Trong h p đ ng BHNT, các ch th v a có quy n v a c nghĩa v đ i v i nhau.

Nghĩa v c a ng i mua b o hi m là ph i kê khai thông tin trung thực, ph i đ ng ph
o
hi m đ y đ và đ ng h n theo thỏa thu n trong h p đ ng và có quyền nh n tiền b o hi m
theo thỏa thu n hay khi có sự kiện b o hi m x y ra. DNBH có quyền nh n phí b o hi m và
c nghĩa v tr tiền b o hi m khi có sự kiện b o hi m x y ra, chi tr tiền b o hi m khi h p
đ ng b o hi m đ o h n hoặc khi có thỏa thu n khác. Chính vì v y, h p đ ng BHNT là h p
đ ng mang tính ch t c a h p đ ng song v , quyền c a n này à nghĩa v c a bên kia và
ng c l i.
1.1.2.6. Hợp đồ


ợp đồ
đ nh m c
Trong b o hi m phi nhân th ta có th th y rằng khi có sự kiện b o hi m x y ra thì
DNBH sẽ t nh to n đ x c định m c đ thiệt h i àm c n c cho b i th ng cho bên mua
b o hi m nhằm khơi ph c l i tình tr ng an đ u. M c đ ch c a việc b i th ng là khôi
ph c l i càng s m càng t t tình tr ng nh tr c khi có x y ra r i ro. H p đ ng BHNT
không ph i là h p đ ng b i th ng. M c đ ch c a nó là cung c p m t kho n tiền c th cho
10

u t sửa đ i
sung u t KDB n m 2010 đ cho phép DNB cung c p ịch v
nhiên, đ n th i đi m hiện t i v n ch a c nghị định h ng n v n n u t này

o hi m qua i n gi i Tuy


13

bên mua b o hi m hoặc ng


i th h ởng khi x y ra sự kiện b o hi m hoặc khi h p đ ng

b o hi m đ o h n
i v i t n th t, thiệt h i về s c khỏe con ng i trong BHNT thì khó
mà c đ i
ng nào th hiện chính xác bằng m t giá trị c th vì tính m ng, s c khỏe c a
con ng i là vô giá. Tuy nhiên, s tiền b o hi m thì có th đ c x c định ngay t khi bắt
đ u h p đ ng b o hi m và s tiền b o hi m an đ u này o ng i mua b o hi m và DNBH
thỏa thu n trong h p đ ng c n c vào tình hình tài chính c a bên mua b o hi m Khi c r i
ro x y ra thì DNB chỉ chi tr cho bên mua b o hi m s tiền nh đ thỏa thu n ban đ u
ch không th là m t s tiền nhiều h n iều này c nghĩa à h p đ ng BHNT là h p đ ng
thanh to n c định m c ch khơng mang tính ch t b i th ng. S tiền b o hi m là gi i h n
trách nhiệm t i đa c a DNB
t

ng

đ i v i bên mua b o hi m ch

hông ph i à gi trị c a đ i

o hi m

Sự iện o hi m ch nh à ph m vi nh ng r i ro mà c c n thỏa thu n trong h p
đ ng o hi m
i v i h p đ ng B NT thì sự iện o hi m ch nh à nh ng r i ro i n
quan đ n sự s ng c i ch t c a m t con ng i c th R i ro trong quan hệ B NT mang
t nh h c iệt h n so v i nh ng quan hệ o hi m h c Trong quan hệ o hi m tài s n r i
ro ph i hoàn toàn nằm ngoài ý ch ch quan c a n mua o hi m t c à việc x y ra r i ro

ph i hông hề o i c a ng i mua o hi m iệc ng i mua o hi m ph i g nh chịu
t n th t o r i ro mang i ph i o t c đ ng h ch quan n ngoài t c à c sự iện n
ngoài t c đ ng đ n tài s n g y t n th t Do v y đ i v i o hi m tài s n DNB
hông
ph i i th ng o hi m cho nh ng t n th t o n ch t v n c c a tài s n à nh ng hao
m n tự nhi n mà hông ph i o sự iện h ch quan t
n ngoài t c đ ng n đ i t ng
o hi m
i v i o hi m tr ch nhiệm n sự đ i t ng o hi m à tr ch nhiệm i
th ng thiệt h i c a ng i đ c o hi m đ i v i ng i th a ch nh vì v y r i ro à t n
th t x y ra o ch nh ng i đ c o hi m g y ra hoặc ch nh h à ng i ph i g nh chịu
tr ch nhiệm c a việc g y ra t n th t
i v i B NT ph m vi r i ro t ng đ i r ng hi n
ao g m nh ng sự iện t
n ngoài t c đ ng t c đ ng n đ i t ng o hi m và c nh ng
y ut
n trong Ch nh vì v y DNB ph i tr tiền o hi m cho tr ng h p ng i đ c
o hi m ch t o t c đ ng t
n ngoài nh tai n n
o ũ s ng th n đ ng đ t… và
nh ng y u t
n trong c a con ng i nh tr ng h p ng i đ c o hi m ch t o ệnh
t t tu i già …
1.1.3. Phân lo i hợp đồ


Nghiệp v BHNT r t đa ng và đ c phân làm nhiều lo i nghiệp v khác nhau và
m i lo i nghiệp v chính là các s n phẩm mà DNB đ a ra tr n thị tr ng. M i lo i s n
phẩm b o hi m sẽ đ c th hiện c th thông qua b quy tắc điều kho n h p đ ng BHNT.



14

H p đ ng BHNT r t đa

ng, m i h p đ ng v i m i th i h n khác nhau l i có sự khác

nhau về s tiền b o hi m ph ng th c đ ng ph đ tu i ng i tham gia… Do t nh đa ng
và ph c t p c a h p đ ng BHNT nên sẽ có nhiều cách phân lo i h p đ ng BHNT theo
nhiều cách khác nhau và dựa trên nh ng tiêu chí khác nhau. Chính vì v y, tác gi chỉ phân
lo i h p đ ng BHNT theo nh ng tiêu chí nh t định đ phù h p v i m c đ ch nghi n c u
c a mình. Việc phân lo i h p đ ng B NT c ý nghĩa trong việc x c định sự kiện b o hi m
trong h p đ ng là gì, khi nào nó x y ra, khi nào thì quan hệ h p đ ng gi a các bên ch m
d t và trách nhiệm gi a các bên ra sao.
N u c n c vào tính ch t c a sự kiện b o hi m, h p đ ng BHNT chia thành: H p
đ ng BHNT tử k , h p đ ng BHNT sinh k , h p đ ng BHNT h n h p.
p đ ng B NT tử k (c n đ

c g i à h p đ ng b o hi m cho tr

ng h p tử

vong; h p đ ng b o hi m t m th i hay h p đ ng b o hi m sinh m ng có th i h n): BHNT
tử k là lo i hình c
n nh t c a B NT
y à o i h p đ ng B NT mà theo đ DNB
ph i tr tiền o hi m cho ng i th h ởng n u ng i đ c o hi m ch t trong th i h n
đ c tho thu n trong h p đ ng o hi m N u cái ch t c a ng i đ c b o hi m không
x y ra trong th i h n đ thì n mua o hi m khơng nh n đ c b t k m t kho n hồn phí
nào t s phí b o hi m đ đ ng iều đ cũng c nghĩa à DNB

hông c nghĩa v ph i
thanh toán s tiền b o hi m cho ng i đ c b o hi m Ng c l i, n u cái ch t x y ra trong
th i gian có hiệu lực c a h p đ ng thì DNB c nghĩa v thanh toán s tiền b o hi m cho
ng i th h ởng đ đ c ng i mua b o hi m chỉ định Sự iện o hi m trong h p đ ng
B NT o i này à hi ng i đ c o hi m ch t trong th i h n đ đ c c c n tho thu n
tr c trong h p đ ng Trong h p đ ng BHNT tử k sẽ khơng có giá trị hồn l i và DNBH
khơng thanh tốn s tiền b o hi m khi h p đ ng đ o h n.
p đ ng B NT sinh
(c n g i là h p đ ng b o hi m cho tr ng h p s ng) à
o i h p đ ng B NT theo đ DNB ph i tr tiền o hi m cho ng i th h ởng n u
ng i đ c o hi m v n s ng đ n th i h n đ c tho thu n trong h p đ ng o hi m Sự
iện o hi m trong h p đ ng o i này à sau hi t th c th i h n đ c quy định trong
h p đ ng ng i đ c o hi m v n c n s ng N u ng i đ c b o hi m ch t tr c ngày
đ o h n h p đ ng thì sẽ hơng đ c thanh tốn b t k kho n tiền nào.
p đ ng B NT h n h p à o i h p đ ng B NT t h p c hai o i nghiệp v
o
hi m à o hi m sinh
và o hi m tử
Sự kiện b o hi m trong h p đ ng này là sự
s ng c a con ng i n u ng i đ c b o hi m còn s ng đ n th i h n thỏa thu n trong h p
đ ng hoặc cái ch t c a ng i đ c b o hi m trong th i h n h p đ ng còn hiệu lực
y à
o i s n phẩm ch y u tr n thị tr ng o hi m nh n th hiện nay


15

N u c n c theo th i h n thực hiện h p đ ng h p đ ng B NT g m hai o i:
đ ng c x c định th i h n và h p đ ng hông x c định th i h n
p đ ng c x c định th i h n à o i h p đ ng B NT mà c c


n tho thu n tr

p
c

về th i h n c a h p đ ng Trong th i h n đ hoặc hi t th c th i h n DNB ph i c
nghĩa v tr tiền o hi m n u x y ra sự iện o hi m Khi DNB thực hiện xong nghĩa
v này h p đ ng B NT sẽ ch m

t

p đ ng hông x c định th i h n à o i h p đ ng B NT mà tr ch nhiệm o
hi m c a DNB chỉ t th c hi ng i đ c o hi m ch t hoặc ng i th h ởng đ nh n
h t quyền i o hi m C c nghiệp v
o hi m p ng h p đ ng ng này à o hi m
tr n đ i ( o hi m tr

ng sinh c a nghiệp v

o hi m tử

) và

o hi m tr tiền định

(c n g i à ni n im nh n th )
Ngoài ra, trên thị tr ng hiện nay có các h p đ ng B NT nh :
H p đ ng BHNT tr tiền định k : Là nghiệp v b o hi m cho tr ng h p ng i
đ c b o hi m s ng đ n m t th i h n nh t định; sau th i h n đ DNB ph i tr tiền b o

hi m định k cho ng i th h ởng theo thỏa thu n trong h p đ ng b o hi m.
H p đ ng B NT h u tr : à h p đ ng b o hi m cho tr ng h p ng i đ c b o
hi m đ t đ n đ tu i x c định đ
đ ng.

c DNBH tr tiền b o hi m theo thỏa thu n trong h p

H p đ ng BHNT liên k t đ u t : à o i h p đ ng BHNT trong đ ngoài việc đ m
b o quyền l i b o hi m, giá trị t ch ũy c a h p đ ng đ c kiên k t trực ti p v i các ch ng
chỉ qu c a qu t ng h hoặc qu đ u t n i b c a công ty BHNT.

1.2. Kh i niệ chấm d t hợp đồng ảo hiể nh n thọ v những ngu n t c c
ản trong chấ d t hợp đồng ảo hiể nh n thọ
1.2.1. Khái niệm ch m d t hợp đồng bả

Tr c khi nghiên c u quy định c a pháp lu t hiện hành về ch m d t h p đ ng
BHNT, tác gi sẽ làm rõ khái niệm ch m d t h p đ ng B NT à gì đ ng i đ c có cách
ti p c n, nắm bắt v n đề đ c dễ àng h n
Nh ch ng ta đ i t, h p đ ng b o hi m nói chung và h p đ ng BHNT nói riêng là
m t d ng c a h p đ ng dân sự
hi u r h i niệm ch m d t h p đ ng B NT c ẽ nên
bắt đ u t khái niệm ch m d t h p đ ng dân sự.
H p đ ng dân sự uôn đ c giao k t bởi sự tự nguyện gi a các bên hay nói cách
khác, h p đ ng dân sự bao gi cũng ph t sinh hành vi c ý th c c a các ch th tham gia.
Vì v y, khi h p đ ng dân sự ch m d t bao gi cũng xu t phát t hành vi có ý th c c a các


16

ch th hoặc do pháp lu t quy định và các sự kiện làm ch m d t h p đ ng dân sự không

ph i là sự bi n mà xu t phát t các hành vi có ý th c c a con ng i.
“Ch m d t là làm cho d ng h n l i, k t th c 11 Ch m t h p đ ng c th hi u à
k t thúc việc thực hiện các thỏa thu n mà c c n đ giao t hi tham gia vào quan hệ h p
đ ng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa v c a các bên tham gia h p đ ng ng ng h n
l i

n c nghĩa v khơng có trách nhiệm ti p t c thực hiện nghĩa v và bên có quyền

khơng th bu c n c nghĩa v ti p t c thực hiện nghĩa v n a.
B DS 2005 hông đ a ra định nghĩa ch m d t h p đ ng dân sự mà chỉ đ a ra c c
tr ng h p ch m d t h p đ ng dân sự t i iều 424 nh sau:
1. H p đ ng đ đ

c hoàn thành;

2. Theo thỏa thu n c a các bên;
3. Cá nhân giao k t h p đ ng ch t, pháp nhân hoặc ch th khác ch m d t mà h p
đ ng ph i do chính cá nhân, pháp nhân hoặc ch th đ thực hiện;
4. H p đ ng bị h y bỏ, bị đ n ph ng ch m d t thực hiện;
5. H p đ ng không th thực hiện đ c o đ i t ng c a h p đ ng khơng cịn và các
bên có th thỏa thu n thay th đ i t ng khác hoặc b i th ng thiệt h i;
6 C c tr ng h p khác do pháp lu t quy định.
Khi h p đ ng dân sự ch m d t thì nghĩa v phát sinh t h p đ ng đ cũng sẽ ch m
d t, bên có quyền khơng th u c u thực hiện nghĩa v và n c nghĩa v khơng cịn ràng
bu c bởi nghĩa v phát sinh t h p đ ng đ ch m d t n a. Có th hi u khái niệm ch m d t
h p đ ng dân sự nh sau:
Ch m d t hợp đồng dân s là hành vi pháp lý c a các ch thể tham gia ho c theo
đ nh c a pháp lu ,
đ
ệ hợp đồng dân s đ x

p gi a các bên sẽ ch m
d t và kể từ thờ đ ểm ch m d t, các bên không ti p t c th c hiện quy
đ
cam k t trong hợp đồ đ
a, nói cách khác các bên khơng cịn ch u ràng bu c bởi hợp
đồng.
H p đ ng BHNT là m t d ng c a h p đ ng dân sự nên khái niệm ch m d t h p
đ ng B NT cũng ph h p v i khái niệm tr n nh ng c nh ng đi m đặc tr ng ri ng đ à:
Th nh t, trong các h p đ ng dân sự khác thì các bên hồn tồn có th x c định
đ c th i đi m ch m d t c a h p đ ng (vào ngày tháng c th hi n c nghĩa v thực
xong cơng việc cho bên có quyền hi n mua đ nh n hàng đ y đ , khi bên bán nh n
đ c tiền thanh to n mua hàng… hoặc m t th i đi m c th do các bên thỏa thu n tr c

11

ừđể

ng V ệ (1999) Nguyễn Nh Ý ch

i n NXB

n h a thông tin tr 135.


17

trong h p đ ng). H p đ ng B NT c đ i t

ng r t đặc biệt là tính m ng, s c khỏe c a con


ng i nên trong r t nhiều tr ng h p h mà x c định đ c chính xác th i đi m h p đ ng
ch m d t là khi nào vì khơng ai có th bi t chắc chắn đ c tu i th c a m t con ng i c
th sẽ là bao nhiêu. Các bên chỉ có th thỏa thu n v i nhau rằng khi m t sự kiện nào đ x y
ra thì h p đ ng BHNT sẽ ch m d t.
Th hai đ i v i các h p đ ng dân sự khác thì n i ung đều do các bên thỏa thu n
xây dựng nên. Theo các thỏa thu n về điều kho n ch m d t h p đ ng trong các h p đ ng
khác nhau thì các h p đ ng đ sẽ ch m d t trong c c tr ng h p khác nhau. Vì n i dung
c a h p đ ng BHNT bao g m c c điều kho n m u - nh ng điều kho n đ c DNBH so n
th o sẵn; trong đ c điều kho n quy định c c tr

ng h p ch m d t h p đ ng, các h p

đ ng ký v i bên mua b o hi m khi nh ng khách hàng này cùng mua m t lo i s n phẩm
BHNT c a DNBH tuy sẽ ch m d t trong các th i đi m hông tr ng nhau nh ng sẽ ch m
d t trong c c tr ng h p gi ng nhau.
Th ba, h p đ ng B NT c đ i t ng r t đặc biệt là tính m ng, s c khỏe c a con
ng i
cũng ch nh à đ i s ng c a m t con ng i c th , ph n ánh quá trình t s ng đ n
khi ch t c a ng i đ g i là tu i th c a con ng i Do đ
hi h p đ ng BHNT m t đi
đ i t ng thì đ ng nhi n h p đ ng ch m d t bởi vì khơng th thay th tu i th c a ng
này bằng tu i th c a ng i h c đ c.

i

T khái niệm ch m d t h p đ ng dân sự và nh ng đi m đặc tr ng c a ch m d t h p
đ ng BHNT, có th đ a ra h i niệm ch m d t h p đ ng B NT nh sau:
Ch m d t hợp đồng bảo hiểm nhân th là hành vi pháp lý c a bên mua bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm ho
đ nh c a pháp lu ,

đ
ệ hợp đồng bảo
hiểm nhân th đ đ ợc xác l p gi a các bên sẽ ch m d t; kể từ thờ đ ểm ch m d t, các
bên không ti p t c th c hiện các quy
đ
t trong hợp đồng bảo hiểm
nhân th đ
a, hay nói cách khác, các bên sẽ khơng cịn ch u s ràng bu c bởi hợp
đồng.
1.2.2. Các nguyên t
ản trong ch m d t hợp đồ


Ch m d t h p đ ng BHNT tuân th theo nh ng nguyên tắc sau đ y:
1.2.2.1. Nguyên t
ả ệ
n và lợi ích hợp pháp c a các bên trong hợp đồng
B o vệ quyền và l i ích h p pháp c a các bên là m t trong nh ng nguyên tắc c
n
giao k t quan hệ n sự trong đ c h p đ ng dân sự nguy n tắc này đ đ c th hiện
ngay trong điều u t đ u ti n c a B DS 2005
p đ ng B NT à m t ng c a h p đ ng
n sự n n hi ch m d t h p đ ng B NT cũng ph i tuân th theo nguyên tắc này. Trong
h p đ ng BHNT t n t i sự không cân x ng l i ích gi a các bên, t c là chỉ m t bên có l i.


18

Thông th


ng, theo thỏa thu n gi a các bên n u sự kiện b o hi m x y trong th i h n thực

hiện h p đ ng thì DNB th ng ph i tr tiền b o hi m nhiều h n s phí b o hi m mà bên
mua b o hi m n p cho h ; n u sự kiện b o hi m khơng x y ra trong th i gian đ thì n
mua b o hi m sẽ nh n đ c kho n tiền t h n nhiều so v i s phí b o hi m h đ đ ng
th m chí khơng nh n đ c b t k kho n tiền nào n u nh ng i đ c b o hi m ch t trong
th i gian thực hiện h p đ ng trong h p đ ng b o hi m sinh k .
Chính vì t n t i l i ích khơng cân x ng trong m i quan hệ h p đ ng BHNT nên
nguyên tắc đ m b o quyền và l i ích h p pháp c a các bên luôn c n đ c coi tr ng bởi vì
khi tham gia BHNT l i ch hai n đ i kháng nhau rõ rệt, bên mua b o hi m luôn mu n
nh n s tiền b o hi m t i đa nh t, cịn DNBH ln mu n chi tr s tiền b o hi m t i thi u
nh t.
1.2.2.2. Nguyên t
đ ợc khởi kiệ đ p í ảo hiểm
Trong quá trình thực hiện h p đ ng, n u bên mua b o hi m hông đ ng hoặc đ ng
hơng đ phí b o hi m d n đ n nguyên nhân h p đ ng BHNT bị ch m d t tr c th i h n
thì DNB
hơng đ c khởi kiện đ truy đ i n mua o hi m ph i đ ng ph
o hi m
Nguy n tắc này đ đ c u t KDB 2000 ghi nh n t i iều 36
y à điều khác biệt so
v i các h p đ ng dân sự khác diễn ra trên thực t .
Thông th ng đ i v i h p đ ng b o hi m tài s n, b o hi m trách nhiệm dân sự, khi
h p đ ng ch m d t do bên mua b o hi m hông đ ng hoặc đ ng ph
o hi m hơng đ
thì bên mua b o hi m v n ph i đ ng ph
o hi m đ n th i đi m ch m d t h p đ ng b o
hi m.
Không đ c kiện đ i ph
o hi m là nguyên tắc mang t nh nh n v n hi giao t

h p đ ng b o hi m con ng i trong đ c B NT Y u t tự nguyện trong các h p đ ng
dân sự là r t quan tr ng và y u t tự nguyện c a bên mua b o hi m khi tham gia b o hi m
con ng i l i càng quan tr ng h n ao gi h t. B o hi m con ng i c đ i t ng b o hi m
r t đặc biệt luôn gắn v i giá trị nhân thân c a m i con ng i c th đ à tu i th , s c
khỏe, tai n n, tính m ng, tu i th c a con ng i
i t ng b o hi m này là vô giá, không
th x c định đ c giá trị. M c đ ch c a b o hi m con ng i chỉ à đ
đắp r i ro mà
không ph i là khôi ph c l i kh n ng tài ch nh c a ng i đ c b o hi m. Việc hơng đ ng
phí b o hi m có nguyên nhân chính là do kh n ng tài ch nh c a bên mua b o hi m không
đ m b o Do đ DNB
hông đ c kiện đ i n mua o hi m n p phí b o hi m
y à
đi m đặc tr ng c a b o hi m con ng i n i chung trong đ c B NT
1.2.2.3. Nguyên t
đ ợc yêu cầ
ời th ba bồi hoàn


19

Trong b o hi m tài s n, khi x y ra sự kiện b o hi m vì ng
t ng b o hi m, sau khi b i th ng cho ng i đ
đ c b o hi m đ thực hiện quyền c a ng i đ

i th

a g y ra cho đ i

c b o hi m DNBH sẽ đ i diện cho ng i

c b o hi m đ i ng i th ba b i th ng

trong ph m vi s tiền đ đ c b i th ng, t c là quyền đ i i th ng h ng i b o hi m.
C sở đ thực hiện quyền đ i i th ng này là: h p đ ng b o hi m tài s n là h p đ ng có
tính ch t b i th

ng t n th t

hông ai đ

c h ởng

iv

t ra ngoài m i quan hệ b o

hi m.
ng

i v i các h p đ ng b o hi m con ng i nói chung, h p đ ng BHNT nói riêng khi
i th ba gây ra r i ro cho đ i t ng b o hi m thì DNBH v n ph i tr tiền b o hi m mà

hông đ
Lu t KDB

c yêu c u ng

i th ba b i hoàn. Nguyên tắc này đ đ

2000 Theo đ


trong tr

ng h p ng



c ghi nh n t i

iều 37

c b o hi m ch t, bị th

ng t t

hoặc đau m do hành vi trực ti p hoặc gián ti p c a ng i th ba gây ra, DNBH v n có
nghĩa v tr tiền b o hi m và khơng có quyền u c u ng i th ba b i hoàn kho n tiền mà
DNB đ tr cho ng i th h ởng Ng i th ba ph i chịu trách nhiệm b i th ng cho
ng i đ c b o hi m theo quy định c a pháp lu t Ng i th a đ c hi u là các ch th
khác không ph i là bên mua b o hi m và cũng hông ph i à ng i th h ởng (tr ng h p
ng i đ c b o hi m không ph i là bên mua b o hi m hoặc ng i th h ởng). N u bên
mua b o hi m ng i th h ởng trực ti p hoặc gián ti p gây nên cái ch t th ng t t, tai
n n cho ng i đ c b o hi m thì DNBH khơng ph i tr tiền b o hi m vì đ y à tr ng h p
lo i tr trách nhiệm b o hi m c a DNBH.
Nguyên tắc trên xu t phát t việc BHNT là lo i h p đ ng b o hi m thanh tốn có
định m c ch khơng mang tính ch t b i th ng nghĩa à chỉ c n sự kiện b o hi m x y ra
hoặc đ đ t đ n th i h n ghi rõ trong h p đ ng thì DNBH ph i thanh tốn tiền b o hi m dù
rằng ng i đ c b o hi m có bị t n th t hay khơng hoặc là tuy có t n th t nh ng đ đ c
b i th ng bằng cách khác. Vì v y đ i v i ng i tham gia b o hi m, BHNT là m t biện
pháp ti t kiệm.


Kết uận Chư ng 1
Trong ch ng 1 t c gi đ trình ày nh ng v n đề ý u n ch nh về h p đ ng B NT
nh ng đặc tr ng c
n c a h p đ ng B NT ph n o i c c o i h p đ ng B NT T c gi
cũng đ àm r h i niệm ch m t h p đ ng B NT nh ng ặc tr ng c a ch m t h p
đ ng B NT và nh ng nguy n tắc hi ch m t h p đ ng B NT
y à nh ng i n th c
nền t ng về B NT và h p đ ng B NT đ t đ c th x c định và hi u đ c c ch ph p
u t điều chỉnh đ n việc ch m t h p đ ng B NT


20

CHƯƠNG 2
PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
BẢO HIỂM NHÂN THỌ - MỘT S BẤT CẬP VÀ KI N NGHỊ
2.1. Pháp luật hiện h nh điều ch nh việc chấm d t hợp đồng ảo hiể

nh n thọ

Tr c hi ph n t ch c c quy định c a ph p u t hiện hành về ch m t h p đ ng
B NT t c gi đề c p s
c qu trình ph t tri n c a ph p u t c i n quan đ n v n đề
này
Vào th i đi m tr

c n m 1993 nh ng quy định pháp lý về KDBH còn r t h n ch ,

nghiệp v B NT ch a đ c tri n khai và hi n nhi n cũng ch a c quy định c a pháp lu t

về ch m d t h p đ ng BHNT. Ngày 18/12/1993, Chính ph ban hành Nghị định 100/N CP về KDB đ đ nh c t m c quan tr ng trong việc hình thành thị tr ng b o hi m Việt
Nam iều 7 c a Nghị định này liệt kê các lo i nghiệp v b o hi m trong đ c B NT
Bên c nh u đi m là t o đ c hành lang pháp lý cho ho t đ ng KDBH, Nghị định này có
h n ch đ à ch a c c c quy định điều chỉnh các lo i nghiệp v b o hi m đặc biệt là về
BHNT.
Ho t đ ng kinh doanh BHNT chính th c đ c tri n khai sau Quy t định s
281/BTC-TCNH ngày 20/03/1996 c a B Tài ch nh theo đ cho phép T ng Công ty b o
hi m Việt Nam (B o Việt) tri n hai th đi m nghiệp v BHNT. Ti p sau đ ngày
01/07/1996, B tr ởng B tài ch nh đ an hành Quy t định s 581a/Q -BTC/TCNH kèm
theo “Quy ch t m th i về c c quy định chung c a h p đ ng b o hi m (sau đ y g i là
“Quy ch t m th i ) Quy ch này à c sở pháp lý quan tr ng đ các DNBH tri n khai các
s n phẩm b o hi m trong đ c B NT
B DS 1995 đ c thông qua t i k h p th 8 Qu c h i khóa 9 ngày 28/10/1995, s m
h n so v i b n “Quy ch t m th i m t n m Trong B DS 1995 ngoài c c quy định chung
về giao dịch dân sự (t
iều 130 đ n iều 147) và h p đ ng dân sự (t
iều 394 đ n iều
420) quy định chung trong giao k t và thực hiện h p đ ng, BLDS 1995 còn dành nh ng
điều kho n đ điều chỉnh về h p đ ng b o hi m (t
iều 571 đ n iều 584). Tuy còn
mang tính ngun tắc nh ng t ng đ i có hệ th ng, t o hành lang pháp lý cho việc giao k t
và thực hiện h p đ ng b o hi m. Các quy định riêng về h p đ ng b o hi m cịn có sự liên
k t v i c c quy định về giao dịch dân sự và quy định chung về h p đ ng nên có th nh n
th y ngay sự hoàn chỉnh h n c a BLDS 1995 so v i “Quy ch t m th i về các v n đề liên
quan đ n h p đ ng BHNT.


×