Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.74 KB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Việt Tiên

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ĐẾN
NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Việt Tiên

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ĐẾN
NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS PHẠM THỊ LAN PHƯỢNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lí hoạt động truyền thơng đến người
học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh” là sản phẩm khoa
học của riêng tôi, đảm bảo tính trung thực, khách quan và chưa từng được cơng bố
trong một cơng trình khoa học nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2020
TÁC GIẢ

LÊ VIỆT TIÊN


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn “Quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh” và đi đến chặng đường
ngày hôm nay, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Sau đại học và tập thể giảng viên Khoa Khoa
học Giáo dục - Trường Đại học Sư phạm TPHCM đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, tạo
điều kiện để tơi hồn thành chương trình học tập tại trường và thực hiện đề tài này;
Tập thể Ban chủ nhiệm, giảng viên và sinh viên các Khoa đào tạo tại Trườn Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình cho tơi trong
q trình thu thập dữ liệu phục vụ cho đề tài;
Đặc biệt hơn hết, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến với
TS PHẠM THỊ LAN PHƯỢNG – người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho
tơi từ những ngày mới bắt đầu đến khi hồn thành luận văn này;
Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Mặc dù bản thân tôi đã nỗ lực hết sức để hoàn thiện luận văn trong phạm vi khả
năng nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
chỉ bảo, góp ý của Q Thầy cơ.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2020

TÁC GIẢ

LÊ VIỆT TIÊN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu......................................................3
4. Giả thuyết nghiên cứu.............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................................4
7. Phương pháp luận nghiên cứu.................................................................................4
8. Dự thảo nội dung nghiên cứu..................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ĐẾN
NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC.......................................................................7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề....................................................................................7
1.1.1. Ngoài nước.....................................................................................................7
1.1.2. Trong nước.....................................................................................................9
1.2. Hệ thống hoá các khái niệm liên quan................................................................12


1.2.1 Hoạt động truyền thơng đến người học.........................................................12

1.2.2. Quản lí hoạt động truyền thông đến người học............................................15
1.3. Hoạt động truyền thơng đến người học trong trường đại học.............................17
1.3.1. Vai trị hoạt động truyền thông đến người học trong trường đại học............17
1.3.2. Mục tiêu hoạt động truyền thông đến người học trong trường đại học........22
1.3.3. Nội dung hoạt động truyền thông đến người học trong trường đại học........23
1.3.4. Hình thức hoạt động truyền thông đến người học trong trường đại học.......25
1.4. Quản lí hoạt động truyền thơng đến người học trong trường đại học.................28
1.4.1. Phân cấp quản lí hoạt động truyền thông đến người học trong trường đại học
............................................................................................................................... 28
1.4.2. Lập kế hoạch truyền thông đến người học trong trường đại học..................29
1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông đến người học trong trường đại học
............................................................................................................................... 31
1.4.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch truyền thông đến người học trong trường đại học
............................................................................................................................... 32
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch truyền thông đến người học trong
trường đại học........................................................................................................33
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động truyền thơng đến người học trong
trường đại học...........................................................................................................34
1.5.1. Yếu tố ngồi nhà trường...............................................................................34
1.5.2. Yếu tố trong nhà trường...............................................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................38


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG ĐẾN
NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH...................................................................................................................39
2.1. Tổng quan về trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM................................39
2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng............................................................40
2.3. Thực trạng về hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP.HCM............................................................................................42

2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động truyền thông đến người học tại Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM......................................................................42
2.3.2. Nội dung hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP.HCM.........................................................................................48
2.3.3. Hình thức hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP.HCM.........................................................................................52
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP.HCM............................................................................................55
2.4.1. Lập kế hoạch truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP.HCM........................................................................................................55
2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông đến người học tại Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM...................................................................................58
2.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch truyền thông đến người học tại Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM...................................................................................61
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch truyền thông đến người học tại
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.........................................................63
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động truyền thơng đến người
học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.................................................65


2.6. Đánh giá chung về quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM................................................................................71
2.6.1. Điểm mạnh...................................................................................................71
2.6.2. Điểm yếu......................................................................................................71
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế...................................................................................72
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2...............................................................................................73
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ĐẾN NGƯỜI
HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH........................................................................................................................... 74
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp.....................................................................................74

3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................................75
3.3. Hệ thống các biện pháp quản lí hoạt động truyền thơng đến người học tại Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.........................................................................76
3.3.1. Đổi mới quan điểm, tư duy, cách thức quản lí truyền thơng đến người học
phù hợp với xu thế 4.0...........................................................................................76
3.3.2. Xây dựng kế hoạch truyền thông đến người học phù hợp với xu thế truyền
thông tại Việt Nam và điều kiện thực tiễn nhà trường............................................78
3.3.3. Xây dựng bộ máy tổ chức đảm bảo về số lượng và chất lượng phục vụ cho
việc thực hiện kế hoạch truyền thông.....................................................................81
3.3.4. Tổ chức và chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kế hoạch truyền thông đến người
học tại các đơn vị...................................................................................................83
3.3.5. Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch truyền thơng đến
người học đảm bảo tính khách quan, linh hoạt.......................................................86


3.3.6. Đảm bảo nguồn lực về cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính thực hiện kế
hoạch truyền thơng đến người học.........................................................................89
3.3.7. Bồi dưỡng nhận thức về hoạt động truyền thông.........................................91
3.3.8 Mối quan hệ giữa các biện pháp....................................................................94
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi về biện pháp quản lí hoạt động truyền
thơng đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM......................96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................105
1. Kết luận..................................................................................................................105
2. Khuyến nghị...........................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................109
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát thực trạng
Mẫu 1: Dành cho sinh viên
Mẫu 2: Dành cho đối tượng giảng viên

Mẫu 3: Dành cho đối tượng CBQL
Phụ lục 2: Phiếu khảo nghiệm Dành cho giảng viên - CBQL)
Phụ lục 3: Khung câu hỏi phỏng vấn sâu – Dành cho CBQL


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
T

Chữ

T

Chữ

T

viết tắt

T

viết tắt

1

SPKT

Sư phạm Kỹ thuật

5


ĐLC

2

CBQL

Cán bộ quản lí

6

3

GV

Giảng viên

4

SV

Sinh viên

Nội dung đầy đủ

TPHC

Nội dung đầy đủ
Độ lệch chuẩn
Thành phố Hồ Chí


M

Minh

7

TH

Thứ hạng

8

ĐTB

Điểm trung bình


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Số liệu đối tượng nghiên cứu

40

Bảng 2.2 Bảng quy ước xử lý số liệu


42

Bảng 2.3 Nhận thức về vai trò hoạt động truyền thông đến người học

42

Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

Nhận thức về mục tiêu hoạt động truyền thông đến người
học
Mức độ thực hiện nội dung truyền thông đến người học tại
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Mức độ thực hiện hình thức truyền thông đến người học tại
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Đánh giá của CBQL về lập kế hoạch truyền thông đến
người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

46
48
52
55

Đánh giá của CBQL về tổ chức thực hiện kế hoạch truyền
Bảng 2.8 thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

57


TPHCM
Đánh giá của CBQL về chỉ đạo thực hiện kế hoạch truyền
Bảng 2.9 thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

59

TPHCM
Đánh giá của CBQL về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
Bảng 2.10 hoạch truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư

60

phạm Kỹ thuật TPHCM
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động
Bảng 2.11 truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm

62

Kỹ thuật TPHCM
Bảng 3.1 Số liệu đối tượng khảo nghiệm

93


Đánh giá giảng viên về mức độ cần thiết và mức độ khả thi
Bảng 3.2 của biện pháp quản lí hoạt động truyền thông tại Trường

95

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

Đánh giá CBQL về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
Bảng 3.3 biện pháp quản lí hoạt động truyền thông tại Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

98


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1 Mức độ tiếp cận nội dung truyền thông của người học

50

Biểu đồ 2.2 Nội dung đáp ứng nhu cầu người học

51

Biểu đồ 2.3

Mức độ tiếp cận người học của các hình thức truyền
thông

54



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế kỷ XXI, với những biến đổi mạnh mẽ của khoa học, công nghệ và xu thế
tồn cầu hố trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội của các quốc gia, trong đó
có Việt Nam và lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. Trước xu thế Việt Nam ngày càng hội
nhập sâu rộng với thế giới về mọi mặt trong đó có lĩnh vực giáo dục và giáo dục tồn
cầu dần khơng cịn rào cản, đã đặt ra thách thức lớn đối với nhà trường đại học Việt
Nam là làm sao xây dựng và phát triển thương hiệu, nâng cao sức cạnh tranh để vững
vàng hội nhập vào nền giáo dục toàn cầu. Hơn 20 năm qua, nền giáo dục đại học Việt
Nam đã không ngừng thay đổi, nâng cao chất lược đào tạo của nền giáo dục đại học nói
riêng, chất lượng nguồn nhân lực nói chung, thể hiện qua sự đa dạng về hình thức đào
tạo, chất lược đội ngũ nhà giáo ngày càng cao, cách thức quản trị đại học cũng được
đổi mới theo xu hướng tăng sự chủ động của nhà trường đại học,…Việc đổi mới này đã
đạt được một số kết quả nhất định như đã cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực dồi dào,
có trình độ chun mơn cao, đáp ứng u cầu phát triển kinh tế của quốc gia, thương
hiệu và uy tín của giáo dục đại học và giáo dục Việt Nam ngày càng được nâng cao
trên trường quốc tế. Tuy nhiên, nếu so sánh trên phạm vi thế giới, uy tín và thương hiệu
của giáo dục đại học Việt Nam vẫn còn khá mờ nhạt so với các quốc gia khác. Để tồn
tại phát triển trong sự cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay, nhà trường phải đẩy mạnh công
tác xây dựng và phát triển hình ảnh, thương hiệu nhà trường bằng những hoạt động
truyền thông đến người học để khẳng định hình ảnh và vị thế của nhà trường cũng như
thu hút đối tượng có nhu cầu học tập tìm đến và góp phần khẳng định uy tín của nhà
trường.
Bên cạnh đó, chủ trương, chính sách về hội nhập giáo dục của Nhà nước mở
đường cho các trường đại học “giong thuyền ra biển lớn” thì đều này đặt ra yêu cầu
cho giới truyền thông không ngừng thông tin tuyên truyền về sự phát triển về mặt chất
lượng, uy tín và thương hiệu cũng như giới thiệu, quảng bá các “sản phẩm thương



2

hiệu” của giáo dục đại học Việt Nam, cổ vũ, vinh danh các trường đại học với những
đóng góp to lớn vào thành tựu phát triển giáo dục nước nhà.
Mặt khác, những đặc điểm và tính năng của truyền thơng trong thời đại công nghệ
số đã giúp cho các tổ chức cũng như những người sử dụng phương tiện truyền thơng có
thể tiếp cận thơng tin một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, chính những đặc điểm đó lại
khiến tin tức giả ngày càng được phát tán một cách rộng rãi hơn, nhanh chóng hơn.
Trong lĩnh vực giáo dục, việc có nhiều nguồn tin khơng chính thống, tin kém chất
lượng được truyền tải rộng rãi, nhanh chóng sẽ dẫn đến việc suy giảm niềm tin của
người học vào nhà trường và suy giảm uy tín, thương hiệu của nhà trường vì người học
khơng xác định được đâu là những nguồn tin đáng tin cậy để tiếp nhận.
Qua đó, cho thấy được vai trị quan trọng của hoạt động truyền thơng đối với nhà
trường đại học trong giai đoạn hiện này. Từ đó, đặt ra vấn đề cho các nhà trường đại
học Việt Nam phải thay đổi nhận thức và tư duy quản lí hoạt động truyền thơng đến
người học, đến xã hội nhằm định hướng được nhận thức của xã hội, quảng bá và khẳng
định uy tín, thương hiệu của nhà trường. Thực tế cho thấy những năm qua, giáo dục nói
chung và giáo dục đại học nói riêng, chỉ chú tâm đến hoạt động nâng cao chất lượng, ít
quan tâm đến hoạt động truyền thơng hình ảnh và uy tín của cơ sở, chưa phát huy được
sức mạnh của hoạt động truyền thơng trong việc nâng cao uy tín, thương hiệu của nhà
trường trên thị trường giáo dục Việt Nam và thế giới và cơng tác quản lí hoạt động
truyền thơng tại các trường vẫn cịn lỏng lẽo, chưa thực sự khoa học và đạt được hiệu
quả.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM được thành lập từ năm 1962, trải qua
hơn 50 năm hoạt động Nhà trường đã khẳng định được uy tín của mình trong lĩnh vực
đào tạo kỹ sư công nghệ và các ngành lĩnh vực kỹ thuật. Trước tình hình chung của
tồn xã hội, sự thay đổi của ngành nghề, của nhu cầu người học, người tuyển dụng
trong thời đại mới, sự cạnh tranh gay gắt trong hệ thống giáo dục toàn quốc mà cả
trường công lẫn trường tư đều phải quan tâm, công tác truyền thông đến người học của

nhà trường đã được quan tâm và đầu tư mạnh mẽ. Tuy nhiên, hoạt động truyền thông


3

nội bộ nói chung và hoạt động truyền thơng đến người học nói riêng, chưa thực sự
được chú trọng dẫn đến bộc lộ những điểm hạn chế và kém hiệu quả như: người học
chưa nắm bắt đầy đủ thông tin từ nhà trường, người học có những ngơn ngữ, hành vi
chưa phù hợp trên một số trang mạng xã hội, người học chưa hiểu chính xác những
hoạt động của trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lí hoạt
động truyền thơng đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp với mục đích khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP.HCM và đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động truyền thơng đến người học
tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM nhằm góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động truyền thông đến người học cho giáo dục đại học nói chung và cho Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng quản lí hoạt động truyền thơng đến người học tại Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, đề xuất biện pháp quản lí hoạt động truyền
thơng đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. Nếu xác định thực trạng quản lí hoạt động truyền
thơng đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh thì có thể
đề xuất biện pháp quản lí hoạt động truyền thơng đến người học tại Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh có tính cần thiết và khả thi.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động truyền thông đến người học trong trường đại học.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động truyền thơng đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ


4

thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. Hồ Chí Minh dđược thực hiện theo đúng qui trình khoa học quản lí, từ việc
lập kế hoạch truyền thông đến người học, cho đến tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện kế
hoạch truyền thông đến người học và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. Tuy nhiên,
cơng tác quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TPHCM vẫn còn một số hạn chế ở chức năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch truyền thơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận của quản lí hoạt động truyền thơng đến người học
trong trường đại học;
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động truyền thơng đến người học tại
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM;
Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động truyền thơng đến người học tại Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Luận văn được nghiên cứu trong thời gian từ tháng 1/2020
đến hết 11/2020.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề quản lí hoạt động truyền thơng
đến người học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
Phạm vi khảo sát: Sinh viên, giảng viên và CBQL các Khoa đào tạo.
7. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu

7.1.1. Quan điểm hệ thống- cấu trúc
Theo quan điểm hệ thống - cấu trúc: mọi sự vật hiện tượng đều tồn tại dưới dạng


5

một hệ thống với các yếu tố hợp thành có liên hệ với nhau. Hệ thống không tồn tại độc
lập mà có liên hệ với các hệ thống khác.
Vận dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc, luận văn sẽ nghiên cứu nội dung quản lí
hoạt động truyền thơng đến người học một cách toàn diện, trên nhiều mặt. Đối với vấn
đề “Quản lí hoạt động truyền thơng đến người học trong trường đại học” ta sẽ thấy
chúng có mối quan hệ tương tác, hữu cơ với các hoạt động khác trong nhà trường, bao
gồm: hoạt động đào tạo; hoạt động đoàn thể; hoạt động trải nghiệm, vui chơi; hoạt
động phối hợp giữa nhà trường và các tổ chức, đơn vị. Do đó, đối với đề tài nghiên cứu
này, chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu chúng trong mối quan hệ hữu cơ với những hoạt
động vừa nêu.
7.1.2. Quan điểm lịch sử
Quan điểm lịch sử chính là việc thực hiện quá trình nghiên cứu đối tượng bằng
phương pháp lịch sử, tức là tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh, phát triển của giáo dục
trong những khoảng thời gian và không gian cụ thể, với những điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể.
Vận dụng quan điểm này vào luận văn, chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu, tìm
hiểu lịch sử nghiên cứu tổng quan về những cơng trình nghiên cứu về quản lí hoạt động
truyền thơng đến người học trong trường đại học ở trong và ngồi nước, để từ đó
những sự thay đổi trong hoạt động truyền thông đến người học và cũng nhưng là sự
thay đổi trong quản lí hoạt động truyền thông đến người học từ xưa đến nay.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi nghiên cứu phải bám sát thực tiễn, phục vụ cho sự nghiệp
giáo dục của nhà trường, đất nước.
Vận dụng quan điểm này, chúng tôi đã nghiên cứu những vấn đề nổi cộm và

mang tính cấp thiết trong giáo dục hiện nay để tiến hành chọn ra vấn đề nghiên cứu.
Trong lĩnh vực giáo dục, việc có nhiều nguồn tin khơng chính thống, tin kém chất
lượng được truyền tải rộng rãi, nhanh chóng sẽ dẫn đến việc suy giảm niềm tin của
người học vào nhà trường và suy giảm uy tín, thương hiệu của nhà trường vì người học


6

không xác định được đâu là những nguồn tin đáng tin cậy để tiếp nhận. Từ những vấn
đề trên, chúng tôi nhận thấy vấn đề này là một vấn đề mang tính cấp thiết và có ý nghĩa
thực tiễn đối với giáo dục.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu lí thuyết từ các
nguồn như sách, giáo trình, báo, tạp chí khoa học hay các cơng trình nghiên cứu trong
và ngồi nước có liên quan đến việc quản lí hoạt động truyền thơng đến người học
trong trường đại học nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
1) Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này nhằm khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá thực trạng quản lí
hoạt động truyền thơng đến người học ở Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM.
Đối tượng khảo sát: sinh viên, giảng viên, cán bộ quản lí các Khoa đào tạo và
lãnh đạo phịng truyền thơng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh.
2) Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, xin ý kiến trực tiếp ban chủ nhiệm khoa, lãnh đạo phịng truyền thơng
của trường nhằm thu thập thông tin để làm rõ hơn những vấn đề liên quan đến việc
quản lí hoạt động truyền thơng đến người học ở Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TPHCM.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học

Phương pháp này nhằm tổng hợp, xử lí số liệu thu thập được từ phương pháp điều
tra bảng hỏi.
8. Dự thảo nội dung nghiên cứu
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại


7

trường đại học.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động truyền thông đến người học tại Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục.


8

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG ĐẾN NGƯỜI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ngồi nước
Truyền thơng là một hiện tượng xã hội xuất hiện và phát triển cùng với quá trình
hình thành và phát triển của xã hội loài người, là sản phẩm của xã hội loài người, ra đời
nhằm phục vụ nhu cầu giao lưu, chia sẻ thông tin của con người. Điều này cho thấy
hoạt động truyền thông đã xuất hiện từ rất lâu đời, bởi lẽ hoạt động truyền thông từ
những ngày đầu chủ yếu được thông qua truyền miệng, đồng nghĩa với việc hoạt động

truyền thông xuất hiện cùng với sự ra đời của lời nói và ngơn ngữ.
Mặc dù các phương tiện truyền thông được phát minh từ rất lâu đời như truyền
thông bằng tranh vẽ trong hang đá trong thời tiền sử, Bồ Câu đưa thư trong thời La Mã
cổ đại, Cáp điện tín, báo chí trong thời đại Victoria, truyền thơng bằng Đài phát thanh
từ 1930, truyền thơng bằng tạp chí từ năm 1950, truyền thông bằng tivi màu từ 1960,
truyền thông bằng vệ tinh truyền tinh từ 1980, World Wide Web từ 1990,…Nhưng mãi
đến những năm 30 – 40 của thế kỷ XX, truyền thông trở thành một ngành khoa học xã
hội độc lập có đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
hệ thống khái niệm, phạm trù, lý thuyết khoa học như ngày nay và bắt đầu có nhiều
nhà khoa học nghiên cứu về lĩnh vực khoa học này.
Tiêu biểu trong lĩnh vực nghiên cứu truyền thơng từ những ngày đầu tiên có thể
kể đến Marshall McLuhan, Len Ang, Stuart Hall và Jean Baudrillard. Đánh dấu sự mở
đầu của việc nghiên cứu truyền thông là bài viết The work of Art in the Age of
Mechanical Reproduction của Walter Benjamin vào năm 1936, bài viết đã trình bày
mối quan hệ giữa các phương tiện truyền thơng hiện đại và văn hoá [ CITATION Bùi08
\l 1033 ].


9

Vào những năm 1960 tại Anh, nghiên cứu truyền thông được đưa vào hoạt động
giảng dạy ở bậc cao đẳng hay các trường kỹ thuật, chứ chưa được giảng dạy đại trà ở
bậc đại học như hiện nay [ CITATION Bùi08 \l 1033 ].
Đến năm 1970, mối quan hệ giữa truyền thông và quyền lực được Trung tâm
Nghiên cứu Văn hoá đương đại, Đại học Birmingham nghiên cứu, dưới sự lãnh đạo của
Stuart Hall. Trong một vài thập kỷ sau đó, định hướng nghiên cứu về hiệu quả truyền
thơng được các nhà nghiên cứu truyền thông quan tâm và nghiên cứu. Tiêu biểu cho
định hướng nghiên cứu hiệu quả truyền thông, vào năm 1998 tác giả David Gauntlett
đã nêu ra những vấn đề sai lầm mà các nhà nghiên cứu trước ông đã mắc phải trong tác
phẩm “Ten things wrong with the media effects model”. Trong bài viết này, tác giả

David Gauntlett đã nêu ra mười sai lầm với mô hình hiệu quả truyền thơng
[ CITATION Bùi08 \l 1033 ].
Hiểu được vai trị của hoạt động truyền thơng trong giáo dục, các quốc gia phát
triển trên thế giới đã xây dựng nhiều mơ hình truyền thơng trong giáo dục. Năm 1935
tại Nhật Bản, Chương trình phát thanh trường học ra đời, là cơ sở để phát triển thành
Chương trình truyền hình trường học vào năm 1953. Đến năm 1959 với sự ra đời của
Kênh truyền hình giáo dục NHK – kênh truyền hình chuyên về giáo dục đầu tiên trên
thế giới, thế giới đã chứng kiến bước tiến mới trong việc cung ứng giáo dục thông qua
các phương tiện truyền thông tại Nhật [CITATION BộG16 \l 1033 ].
Vào năm 2000, Chính phủ Hàn Quốc cũng đã ban hành Luật Truyền hình Giáo
dục và xây dựng Tổng cục Truyền hình Giáo dục quốc gia, xây dựng kênh Truyền hình
quốc gia EBS phát sóng những nội dung giáo dục bao gồm Giáo dục mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, ôn thi đại học, giáo dục kĩ năng sống và
sáng tạo, giáo dục cho người Hàn Quốc ở nước ngoài [ CITATION BộG16 \l 1033 ].
Tương tự Nhật Bản, Hàn Quốc, tại nhiều quốc gia khác trên thế giới, các phương
tiện truyền thông, đặc biệt là phát thanh và truyền hình, đã trở thành những cơng cụ
truyền tải nội dung và thông điệp giáo dục một cách hiệu quả, đắc lực. Tại Ấn Độ,


10

Brazil truyền thơng trong giáo dục thơng qua phát sóng các bộ phim truyền hình dài tập
mang tính chất giáo dục đến người dân. [ CITATION BộG16 \l 1033 ].
Bên cạnh đó, Hiệp hội các trường đại học của Ấn Độ đã thành lập hẳn một Hội
đồng truyền thông và quan hệ công chúng chuyên giúp đỡ và tập huấn các cán bộ phụ
trách cơng việc quảng bá hình ảnh cho các trường đại học của nước này [ CITATION
Trầ09 \l 1033 ].
1.1.2. Trong nước
Hoà nhập với xu thế phát triển của thế giới, trong những năm qua Chính phủ Việt
Nam rất quan tâm đến vai trị của truyền thơng trong giáo dục, đã tạo điều kiện thuận

lợi cho ra sự ra đời của nhiều chuyên mục, chương trình phát thanh, truyền hình, báo
chí,… về giáo dục như: Phổ biến kiến thức trên VOV1, Dạy ngoại ngữ cho lái xe taxi
trên kênh VOV giao thông, Hướng dẫn ôn tập và luyện thi đại học và Chương trình dạy
tiếng Anh trên VTV2, Dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngồi trên VTV4, Kĩ
năng sống trên VTV3, các chương trình Chào buổi sáng, đời sống thường ngày trên
VTV đã giúp cho người dân học được kiến thức về chăn nuôi, trồng trọt, thực hiện
pháp luật, bảo vệ môi trường, chăm sóc sức khỏe người dân,…[ CITATION BộG16 \l
1033 ].
Ngày 20/11/2015, VTV7 - kênh Truyền hình Giáo dục quốc gia đầu tiên của Việt
Nam đã lên sóng. Với mục tiêu "Vì một xã hội học tập", kênh Truyền hình Giáo dục
quốc gia VTV7 được kì vọng sẽ truyền cảm hứng cho nhiều đối tượng khán giả vì đây
chính là cách học thu hút nhất, nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Tại Việt Nam, lý thuyết về truyền thông cũng được nhiều tài liệu đề cập đến bởi
nhiều tác giả khác nhau, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả xin đề cập đến
một số tài liệu viết về lý thuyết truyền thông, cụ thể:
Năm 2001, tác giả Tạ Ngọc Tấn đã nghiên cứu và xây dựng hệ thống lý luận cung
cấp những hiểu biết cơ bản, hệ thống về các phương tiện truyền thông đại chúng hiện
đại, các nguyên tắc, phương pháp chính nhằm quản lý, điều hành, phát huy tốt vai trị,
sức mạnh của các loại hình, phương tiện truyền thông đại chúng trong công cuộc xây


11

dựng và phát triển đất nước…Những nội dung này được thể hiện đầy đủ trong quyển
sách “Truyền thông đại chúng” xuất bản vào năm 2001 [ CITATION TạN01 \l 1033 ].
Năm 2012, tác giả Nguyễn Văn Dững đã viết giáo trình “Truyền thơng – Lý
thuyết và kỹ năng cơ bản”. Trong giáo trình, tác giả đã nghiên cứu, xây dựng hệ thống
lý thuyết về truyền thông, cụ thể cung cấp những kiến thức lý thuyết và kỹ năng truyền
thông cơ bản: khái niệm, mơ hình, mơi trường, lịch sử truyền thông; các lý thuyết
truyền thông trực tiếp, truyền thông cá nhân, truyền thơng nhóm và truyền thơng đại

chúng; chu trình truyền thông, kế hoạch truyền thông,…[CITATION Ngu121 \l 1033 ].
Năm 2016, tác giả Trương Đình Chiến đã biên soạn giáo trình “Truyền thơng
Marketing tích hợp”. Nội dung giáo trình vừa đảm bảo đầy đủ các kiến thức học thuật
vừa gắn với thực tiễn hoạt động truyền thông, vừa đảm bảo tính chiến lược, chiến thuật
và các kỹ năng cụ thể. Nội dung cuốn sách đã bao quát các vấn đề, các khía cạnh khác
nhau của lĩnh vực truyền thơng markeitng, đảm bảo tính cơ bản, hiện đại và phù hợp
với bối cảnh Việt Nam [ CITATION Trư16 \l 1033 ].
Năm 2018, tác giả Trần Thị Minh Ngọc đã cho xuất bản giáo trình mang tên
“Giáo trình Truyền thơng”. Giáo trình được biên soạn theo khung chương trình qui
định cho học phần truyền thơng và chính trị, nội dung quyển giáo trình được tác giả
trình bày một cách khoa học, logic về những kiến thức truyền thông từ cơ bản đến
chuyên sâu, cụ thể: Lý luận chung về truyền thông và truyền thông đại chúng; Các
phương tiện truyền thông đại chúng;Chu trình truyền thơng; Lập kế hoạch truyền
thơng; Những vấn đề về truyền thông đại chúng trong xã hội hiện đại; Sử dụng truyền
thơng trong hoạt động chính trị [ CITATION Trầ18 \l 1033 ].
Về lĩnh vực nghiên cứu truyền thông, hầu hết các nghiên cứu trong nước chủ yếu
tập trung nghiên cứu vấn đề hoạt động truyền thông để quảng bá cho cơ sở giáo dục,
điển hình như các đề tài nghiên cứu sau đây:
Năm 2011, tác giả Đỗ Đình Thái đã nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu một số tác
động của các yếu tố đến điểm tuyển sinh ĐH, Viện đảm bảo chất lương Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chính Minh” [ CITATION ĐỗĐ11 \l 1033 ]. Trong nghiên cứu, tác


12

giả đã tìm ra các tác động trực tiếp của các yếu tố đến điểm tuyển sinh đại học như
thành tích học tập ở bậc trung học phổ thơng, động cơ thi vào đại học, sự đầu tư cố
gắng của cá nhân, mơi trường cá nhân. Mục đích của nghiên cứu chủ yếu dành cho các
trường đại học trong công tác quảng bá thương hiệu và tuyển sinh, chưa nghiên cứu sâu
về hoạt động truyền thông.

Năm 2012, tác Nguyễn Thị Hồng nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nhằm thu
hút học viên theo học tại trường ĐH sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh”. Trong
bài nghiên cứu, tác giả dựa trên việc tìm hiểu lý thuyết marketing giáo dục và phân tích
hoạt động marketing tại trường đã đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút
học viên: Môi trường vĩ mô gồm môi trường kinh tế, mơi trường chính trị - pháp luật,
mơi trường văn hóa xã hội, mơi trường dân số, mơi trường công nghệ; Môi trường vị
mô gồm đối thủ cạnh trong trong ngành, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, người học/nhà
phân phối, sản phẩm thay thế; Môi trường nội bộ gồm nguồn nhân lực, tài chính, hệ
thống thơng tin quản lý, văn hóa tổ chức. Đề tài, đã chủ yếu đề cập đến các vấn đề giúp
cho các trường đại học trong công tác quảng bá thương hiệu và tuyển sinh; và cũng
phần nào đề cập được đến lý thuyết truyền thông, nhưng tác giả cũng chưa đi sâu vào
nghiên cứu các nội dung của hoạt động truyền thông [CITATION Ngu12 \l 1033 ].
Về nghiên cứu trong quản lí hoạt động truyền thông tại các cơ sở giáo dục tại Việt
Nam, còn khá là mới mẻ và chưa được nhiều người nghiên cứu. Tại Việt Nam, có một
số nghiên cứu như sau:
Năm 2016, tác giả Nguyễn Lê Hà với đề tài nghiên cứu “ Quản lí đào tạo dựa
trên cơng nghệ thông tin và truyền thông ở các Trường Đại học Tư thục miền Trung
Việt Nam”[ CITATION Ngu16 \l 1033 ] . Trong bài nghiên cứu của mình, tác giải đã đề
xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí đào tạo, góp phần phát triển cơ sở lí
luận quản lí đào tạo dựa trên cơng nghệ thơng tin và truyền thông tại trường đại học.
Năm 2016, tác giả Nguyễn Sỹ Nam đã chọn đề tài “Quản lí hoạt động truyền
thông trong các trường trung học cơ sở trên địa bàn Quận Hà Đông, Hà Nội” để làm
đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lí Giáo dục. Trong bài nghiên cứu của mình,


×