Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI kì môn TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH chữớng trình học của môn tiếng viết thực hành với một số lỗi trong câu tù đoạn văn của môn tiếng viế t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.96 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KÌ
MƠN: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH

Đề thi số: 04

Họ và tên sinh viên

: Bế Ngọc Hồng

Lớp

: Báo chí - K19

Mã sinh viên

: DTZ2157320101021

Ngày sinh

: 20/09/2003

Giảng viên hướng dẫn : La Thị Mỹ Quỳnh

Thái Nguyên tháng 1/2022


MỞ ĐẦU
Tiếng Việt là mộ t ngô n ngữ độ c đá o trên thế giớ i. Đâ y là ngơ n ngữ


chính củ a Việt Nam. Tiếng Việt thự c hà nh có nhiều vai trị trong xã hộ i,
chẳ ng hạ n nó mộ t hình thứ c giao tiếp viết, giao tiếp nó i, hoặ c mộ t cô ng cụ
giá o dụ c để dạ y tiếng Việt cho ngườ i khá c. Tiếng Việt là ngô n ngữ đã phá t
triển thà nh mộ t ngơ n ngữ có hình thứ c riêng biệt vớ i bộ quy tắ c từ vự ng và
ngữ phá p riêng.
Đố i vớ i cấ p bậ c Đạ i họ c, Cao đẳ ng việc đưa chương trình mô n tiếng
Việt thự c hà nh là mộ t trong nhữ ng chương trình có vai trị quan trọ ng trong
đà o tạ o sinh viên. Tuy nhiên mô n họ c nà y cị n mang nhiều tính thụ độ ng,
dẫ n đến sự hiểu biết về tiếng Việt cò n nhiều hạ n chế, chưa vậ n dụ ng đượ c
hết vố n từ tiếng Việt.
Để họ c tố t mô n họ c nà y ngườ i họ c cầ n sử dụ ng tiếng Việt theo cá c
chuẩ n mự c, có sá ng tạ o chắ t lọ c nhữ ng yếu tố bên ngồ i. Bồ i dưỡ ng tình
cả m, thá i độ đố i vớ i ngô n ngữ chung củ a đấ t nướ c. Khô ng ngừ ng nâ ng cao
chi thứ c, rèn luyện tư duy, nă ng cao kỹ nă ng sử dụ ng tiếng Việt.
Hiện nay, vẫ n cị n có nhữ ng ngườ i sử dụ ng sai ngữ phá p tiếng Việt khi
họ nó i ngô n ngữ nà y. Trong đờ i số ng thườ ng ngà y, vẫ n cò n xả y ra việc sử
dụ ng sai ngữ phá p tiếng Việt trên cá c bà i bá o hay cá c nền tả ng mạ ng xã hộ i
như Facebook và Instagram. Hiện tượ ng nà y có thể là do thiếu giá o dụ c cách
sử dụ ng đú ng ngữ phá p tiếng Việt.
Hiểu đượ c điều đó , chú ng tô i quyết định bà n về chương trình họ c củ a
mơ n tiếng Việt thự c hà nh, vớ i mộ t số lỗ i trong câ u, từ , đoạ n vă n củ a mô n
tiếng Việt thự c hà nh đang đượ c á p dụ ng giả ng dạ y tạ i mộ t trườ ng đạ i họ c.
Tô i châ n thà nh cả m ơn!

1


NỘI DUNG
1. (4 điểm) Trình bà y cá c lỗ i về dù ng từ và cá c lỗ i về đặ t câ u, kèm theo
ví dụ minh họ a. Chỉ ra lỗ i dù ng từ và lỗ i đặ t câ u trong các câ u dướ i đây và đề

xuấ t cá ch sử a.
1.1 Các lỗi dùng từ trong văn bản:
1.1.1 Lỗi về âm thanh và hình thức cấu tạo.
 m thanh và hình thứ c cấ u tạ o là mặ t vậ t chấ t, là cá i biểu đạ t củ a từ .
Nếu cá i biểu đạ t mà bị dù ng sai thì hệ quả kéo theo là cá i đượ c biểu đạ t sẽ
khô ng đú ng hoặ c vơ nghĩa.
Ví dụ : Anh chợt dừng lại và linh cảm có điều gì đó bất chắc sắp xảy
ra.=>thay bằng từ “trắ c”
1.1.2 Lỗi dùng từ phải đúng về nghĩa.
Nghĩa từ vự ng củ a từ thườ ng đượ c kể đến là nghĩa biểu vậ t (biểu thị
sự vậ t, hiện tượ ng, đặ c điểm… ngoà i ngô n từ ), nghĩa biểu hiện (là cấ u trú c
cá c nét nghĩa đượ c bắ t nguồ n từ cá c thuộ c tính củ a cá c sự vậ t trong thự c
tế...) và nghĩa biểu thá i (biểu thị thá i độ , cả m xú c và sự đá nh giá cá c mứ c độ
khá c nhau củ a sự vậ t, hiện tượ ng, tính chấ t… ). Dù ng từ mà khô ng nắ m
đượ c cá c thà nh phầ n nghĩa nà y củ a từ thì cũ ng dễ dẫ n đến bị sai.
Ví dụ : “Tiếng việt rất giàu âm thanh và hình ảnh cho nên có thể nói là
một thứ tiếng nói rất linh động và phong phú”.=> thay bằng từ “sinh độ ng”

2


1.1.3 Lỗi dùng từ không đúng về quan hệ kết hợp.
Từ là đơn vị ngô n ngữ trự c tiếp cấ u tạ o nên câ u. Và khi thự c hiện chứ c
nă ng cấ u tạ o câ u, các ý nghĩa từ vự ng và ý nghĩa ngữ phá p củ a từ đượ c hiện
thự c hó a trong nhữ ng mố i quan hệ rà ng buộ c vớ i nhau. Mỗ i loạ i từ lạ i có
nhữ ng khả nă ng kết hợ p khá c nhau, bị chi phố i bở i chính đặ c điểm ý nghĩa
từ vự ng và ý nghĩa ngữ phá p củ a từ đó . Khi dù ng từ , chú ng ta nhấ t thiết phả i
nắ m chắ c đượ c đặ c điểm ý nghĩa củ a từ để kết hợ p tạ o câ u đú ng, nếu khô ng
sẽ dễ mắ c lỗ i. 
Ví dụ : Các bơng cúc trở nên tưng bừng nhảy múa dưới ánh nắng chói

chang của ánh mặt trời. => thay bằng từ “tươi đẹp hơn”
1.1.4 Lỗi dùng từ không đúng về phong cách.
Dù ng từ sai phong cá ch nghĩa là dù ng từ khô ng hợ p vă n cả nh, hoà n
cả nh giao tiếp khơ ng theo nghi thứ c. Hồ n cả nh giao tiếp theo nghi thứ c đò i
hỏ i ngơ n ngữ đượ c sử dụ ng trong đó phả i trang trọ ng, nghiêm tú c, hoà n
chỉnh, có tính gọ t giũ a. Cị n hồ n cả nh giao tiếp khô ng theo nghi thứ c (cị n
gọ i là hồ n cả nh giao tiếp thâ n mậ t, khơ ng mang tính thứ c xã hộ i) cho phép
dù ng ngô n ngữ tự do, thoả i má i (thậ m chí tù y tiện). Nếu ngườ i nó i, viết
khơ ng nắ m vữ ng điều nà y thì ta dễ dà ng mắ c lỗ i về phong cá ch.
Ví dụ : Họ đã tìm chất thay thế máu khi phải mổ xẻ.=> thay bằng từ
“phẫ u thuậ t”
1.1.5 Lỗi lặp, thừa từ.
Lặ p từ nghĩa là dù ng nhiều lầ n mộ t từ trong câ u hoặ c trong nhữ ng câ u
liền kề nhau. Trong giao tiếp vă n bả n cầ n cô đọ ng, vừ a đủ về dung lượ ng. Vì
thế việc dù ng từ cầ n trá nh hiện tượ ng thừ a từ , lặ p từ khơ ng cầ n thiết.
Ví dụ : Em thấy mình ngày càng  trưởng thành và  lớn lên.
=> bỏ từ phầ n gạ ch châ n.

3


1.1.6 Lỗi dùng từ công thức, sáo rỗng.
Lỗ i dù ng từ cô ng thứ c, sá o rỗ ng nghĩa là dù ng nhữ ng từ ngữ mò n, sá o,
nhữ ng chữ sẵ n, điệu nó i sẵ n, là m nộ i dung diễn đạ t bị phó ng đạ i ở mộ t mứ c
độ nà o đó là m câ u vă n nghèo nà n, chung chung.
Ví dụ : Chúng ta phải ra sức học tập để góp một phần cơng lao vĩ đại
của mình vào sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.=> thay bằng từ “sứ c”

1.2 Các lỗi đặt câu: lỗ i về ngữ phá p, ngữ nghĩa, dấ u câ u, phong cá ch.
1.2.1 Lỗi về ngữ pháp.

Lỗi thiếu chủ ngữ trong cấu tạo câu.
Câ u thiếu chủ ngữ do nhầ m trạ ng ngữ là chủ ngữ . Câ u thiếu chủ ngữ
do nhầ m bổ ngữ là chủ ngữ .
Ví dụ : Qua truyện cồ tích đượ c họ c cho thấ y cá i thiện bao giờ cũ ng
thắ ng cá i á c.
Sử a lạ i: Qua truyện cố tích đượ c họ c, ta thấ y cá i thiện bao giờ cũ ng
thắ ng cá i á c.
Lỗi thiếu vị ngữ trong cấu tạo câu. Câ u thiếu vị ngữ do nhầ m định
ngữ là vị ngữ . Câ u thiếu vị ngữ do nhầ m phụ chú ngữ là vị ngữ .
Ví dụ : Quâ n độ i ta từ khi cò n là nhữ ng tố n q n du kích chiến đấ u
trên địa thế hiểm trở .
Sử a lạ i: Quâ n độ i ta từ khi cò n là nhữ ng tố n q n du kích đã chiến
đấ u trên địa thế hiểm trở .
Lỗi thiếu nòng cốt câu (CN - VN) của câu.
Câ u thiếu nhữ ng thà nh phầ n phụ cầ n thiết. Câ u thiếu vế câ u ghép. Câ u
khô ng phâ n định rõ cá c thà nh phầ n.
Ví dụ : Để phá t huy tinh thầ n sá ng tạ o và nă ng độ ng củ a họ c sinh.
Sử a lạ i: Để phá t huy tinh thầ n sá ng tạ o và nă ng độ ng củ a họ c sinh,
trườ ng đã tổ chứ c sâ n chơi họ c tậ p và o cuố i tuầ n.

4


1.2.2 Lỗi về quan hệ ngữ nghĩa trong câu
Câ u phả n á nh sai hiện thứ c khá ch quan. Câ u có quan hệ nghĩa giữ a cá c
thà nh phầ n, cá c vế câ u khô ng logic. Câ u có cá c thà nh phầ n cù ng chứ c khô ng
đồ ng loạ i. Câ u thiếu thơ ng tin.
Ví dụ : Qua nhữ ng tá c phẩ m vă n họ c vă n họ c ở thế kỷ XVIII, bọ n quan
lạ i phong kiến ra sứ c hồ nh hà nh, khơ ng bả o đả m nổ i đờ i số ng cho ngườ i
dâ n lương thiện.

Sử a lạ i: Qua nhữ ng tá c phẩ m vă n họ c vă n họ c ở thế kỷ XVIII, ta thấ y
bọ n quan lạ i phong kiến ra sứ c hoà nh hà nh, khiến cho đờ i số ng cho ngườ i
dâ n lương thiện khô ng bả o đả m.

1.2.3 Lỗi về dấu câu.
Khô ng đá nh dấ u ngắ t câ u khi câ u đã kết thú c hoặ c đá nh dấ u ngắ t câ u
ở chỗ câ u chưa kết thú c. Khô ng đá nh dấ u câ u cầ n thiết để ngắ t các bộ phậ n
củ a câ u.Lẫ n lộ n chứ c nă ng các dấ u câ u. Ngắ t sai quy tắ c cá c bộ phậ n củ a câ u.
Ví dụ : Họ chưa hiểu rõ cá i gì là ưu điểm, cá i gì là hạ n chế trong nền
kinh tế thị trườ ng?
Sử a lạ i: Họ chưa hiểu rõ cá i gì là ưu điểm, cá i gì là hạ n chế trong nền
kinh tế thị trườ ng.
1.2.4 Lỗi về phong cách.
Câ u sai về phong cách là lỗ i viết câ u khô ng phù hợ p vớ i từ ng loạ i
phong cá ch chứ c nă ng (hà nh chính cô ng vụ , khoa họ c, sinh hoạ t, …)
Ví dụ : Ơ ng Bộ trưở ng và bà vợ đến cắ t bă ng khá nh thà nh.
Sử a lạ i: Ngà i Bộ trưở ng và phu nhâ n đến cắ t bă ng khá nh thà nh.

1.3 Chỉ ra lỗi dùng từ và lỗi đặt câu trong các câu dưới đây và đề
xuất cách sửa.
a. Xã B có 30 hộ thuộ c loại xố đó i giả m nghèo.
Lỗ i sai về nghĩa.
5


Đề xuấ t sử a: Xã B có 30 hộ thuộ c diện xố đó i giả m nghèo.

b. Ngà y nay, thế hệ trẻ cầ n đem hết tà i lự c, chí lực để gó p phầ n xâ y
dự ng và phá t triển đấ t nướ c.
Lỗ i sai về â m thanh, hình thứ c cấ u tạ o.

Đề xuấ t sử a: Ngà y nay, thế hệ trẻ cầ n đem hết tà i lự c, trí lự c để gó p
phầ n xâ y dự ng và phá t triển đấ t nướ c.

c. Việc kí duyệt sai nguyên tắ c củ a giá m đố c cô ng ti đã gâ y thất thu
đến hà ng tỉ đồ ng.
Lỗ i sai về nghĩa.
Đề xuấ t sử a: Việc kí duyệt sai nguyên tắ c củ a giá m đố c cô ng ti đã gâ y
thấ t thoá t đến hà ng tỉ đồ ng.

d. Vớ i độ dà i 30 km, Ô Quy Hồ , mộ t trong số nhữ ng cung đườ ng đèo
dà i, hiểm trở và hù ng vĩ bậ c nhấ t ở vù ng nú i phía Bắc Việt Nam.
Lỗ i thiếu vị ngữ .
Đề xuấ t sử a: Vớ i độ dà i 30 km, Ô Quy Hồ là mộ t trong số nhữ ng cung
đườ ng đèo dà i, hiểm trở và hù ng vĩ bậ c nhấ t ở vù ng nú i phía Bắc Việt Nam.

e. Đố i vớ i ơ ng Nguyễn Vă n A chịu trá ch nhiệm chính, trá ch nhiệm củ a
ngườ i đứ ng đầ u đố i vớ i cá c vi phạ m, khuyết điểm củ a Đả ng ủ y cá c Khu cô ng
nghiệp TN.
Lỗ i sai về cấ u tạ o ngữ phá p củ a câ u.
Đề xuấ t sử a: Đố i vớ i ngườ i đứ ng đầ u, ô ng Nguyễn Vă n A là ngườ i phả i
chịu trá ch nhiệm chính đố i vớ i cá c vi phạ m, khuyết điểm củ a Đả ng ủ y các
Khu cô ng nghiệp TN.

6


f. Bằ ng tình yêu thương củ a ngườ i mẹ đã là m thứ c tỉnh ngườ i con bị
lạ c lố i trong nhữ ng bướ c đi đầ u tiên củ a cuộ c đờ i.
Lỗ i thiếu chủ ngữ .
Đề xuấ t sử a: Bằ ng tình yêu thương củ a ngườ i mẹ, chị đã là m thứ c tỉnh

ngườ i con bị lạ c lố i trong nhữ ng bướ c đi đầ u tiên củ a cuộ c đờ i.

2. (3 điểm) Khi viết đoạ n vă n, có thể á p dụ ng nhữ ng kiểu lậ p luậ n nà o?
Nêu khá i quá t về cá c kiểu lậ p luậ n đó . Hã y viết mộ t đoạ n vă n (khoả ng 15-20
câ u) về chủ đề “Muốn vượt qua gian nan thử thách trên đường đời, con
người không thể thiếu đi nghị lực” và nêu rõ đoạ n vă n đượ c viết theo kiểu
lậ p luậ n nà o.
2.1 Khi viết đoạ n vă n, có thể á p dụ ng bảy kiểu lậ p luậ n sau:

7


Kiểu
lập

Đặc điểm

luận
Diễn

Là đoạn có câu chủ đề (câu khái quát ý chính tồn đoạn) nằm ở vị

dịch
Quy
nạp
Tổng phân hợp
Song
hành

trí đầu đoạn, các câu cịn lại triển khai, cụ thể hóa cho nó.

Trái ngược với diễn dịch, là đoạn văn có câu chủ đề đặt ở vị trí cuối
đoạn như là sự đúc kết lại nội dung của các câu đã trình bày trước
đó.
Là kiểu phối hợp cả diễn dịch và quy nạp, là đoạn văn có câu chủ đề
mang ý nghĩa khái quát của đoạn, các câu tiếp theo triển khai, cụ
thể hóa câu đầu và câu cuối đoạn là sự đúc kết lại những nội dung
đã trình bày trong những câu đứng trước.
Là đoạn văn khơng có câu chủ đề, mỗi câu trong đoạn triển khai
một hướng của chủ đề chung tồn đoạn, các câu có quan hệ ngang
hàng nhau, bình đẳng nhau về ngữ pháp.
Đoạn văn so sánh có sự đối chiếu để thấy cái giống nhau và khác
nhau hoặc khác nhau giữa các đối tượng, các vấn đề, từ đó thấy

So sánh

được chân lý của luận điểm, làm nổi bật luận điểm trong đoạn văn.
Có hai loại so sánh đó là so sánh tương đồng và so sánh tương
phản.
Là kiểu lập luận dựa trên mối quan hệ nguyên nhân kết quả nhằm

Nhân
quả

Nêu
phản
đề

vạch rõ nguồn gốc của các hiện tượng cụ thể và cũng nhằm dự kiến
các hiện tượng xảy ra.
Là kiểu lập luận dựa trên mối quan hệ nguyên nhân kết quả nhằm

vạch rõ nguồn gốc của các hiện tượng cụ thể và cũng nhằm dự kiến
các hiện tượng xảy ra.

8


2.2 Viết đoạ n vă n về chủ đề đã cho.
“Muố n vượ t qua gian nan thử thá ch trên đườ ng đờ i, con ngườ i khô ng
thể thiếu đi nghị lự c”. Vậ y nghị lự c là gì? Nghị lự c là sự quyết đố n trong
hà nh độ ng, sự kiên trì và bền bỉ, khơ ng chịu lù i bướ c trướ c khó khă n, thử
thá ch để đạ t đượ c mụ c tiêu, ý định đã vạ ch ra. Nhữ ng ngườ i già u nghị lự c
luô n trà n đầ y nă ng lượ ng, sứ c số ng dồ i dà o, dá m đố i mặ t vớ i mọ i khó khă n
thử thá ch, kiên trì vượ t qua nghịch cả nh để đạ t đượ c thà nh cô ng. Trên thự c
tế, chú ng ta có thể gặ p rấ t nhiều ngườ i như vậ y. Nguyễn Cô ng Hù ng mộ t
ngườ i bị bạ i liệt đã đứ ng lên bằ ng nghị lự c và sự thô ng minh. Nă m 2003 anh
đã thà nh lậ p Trung tâ m Nghị lự c số ng nhằ m dạ y nghề và giớ i thiệu việc là m
cho ngườ i khuyết tậ t giú p đỡ họ để họ có thể tự tin trong cuộ c số ng, Nick
Vujiick dù bị khuyết tậ t bẩ m sinh nhưng khô ng bao giờ chịu khuấ t phụ c
trướ c số phậ n. Đó là nhữ ng tấ m gương, cho chú ng ta nhữ ng bà i họ c quý giá
về giá trị củ a nghị lự c. Có nghị lự c số ng, con ngườ i sẽ có niềm tin và o bả n
thâ n và cuộ c số ng, là m tố t mọ i cô ng việc, lạ c quan hướ ng tớ i tương lai.
Chính nghị lự c số ng bền bỉ và ý chí kiên định giú p con ngườ i vượ t qua mọ i
thứ , tạ o nên cuộ c số ng tố t đẹp hơn. Nếu khơ ng có nghị lự c số ng thì ngay cả
nhữ ng cơ ng việc đơn giả n nhấ t cũ ng khơ ng thể hồ n thà nh, dẫ n đến tinh
thầ n bi quan, sợ hã i, số ng cuộ c đờ i hèn kém. Nghị lự c số ng khơ ng phả i thứ
có sẵ n mà là  nă ng lự c cầ n có sự rèn luyện. Kiên định ý chí, giữ vữ ng lậ p
trườ ng, có kỉ luậ t, khơ ng né trá nh hay lù i bướ c trướ c khó khă n thử thá ch,
là m việc chă m chỉ, đặ t hết tâ m huyết và o cô ng việc sẽ giú p bạ n có nghị lự c
số ng vữ ng mạ nh. Nghị lự c số ng là điều cầ n có để con ngườ i hướ ng đến số ng
mộ t cuộ c đờ i hạ nh phú c, trọ n vẹn. Khô ng thể có cuộ c số ng đầ y đủ mà thiếu

nghị lự c số ng. Chính nghị lự c số ng là yếu tố giú p ta vượ t qua khó khă n, trở
ngạ i, có đượ c chỗ đứ ng vữ ng chắ c trong cuộ c số ng, là m đượ c nhiều việc có
ích. Thiếu đi nghị lự c số ng, con ngườ i sẽ dễ bị khuấ t phụ c và sớ m bị đà o
thả i. Nhữ ng ngườ i như vậ y khô ng chỉ tự đưa mình và o ngõ cụ t mà cị n kéo
theo sự phá t triển củ a vă n minh thế giớ i đi xuố ng, trở thà nh gá nh nặ ng cho
9


gia đình và xã hộ i. Thế hệ trẻ ngà y nay cầ n phê phá n lố i số ng nà y, tiếp tụ c
rèn luyện, nỗ lự c hết mình để vữ ng bướ c tiến về tương lai phía trướ c. Bở i
đú ng như Chủ tịch Hồ Chí Minh từ ng nó i, “Tuổ i trẻ là tuổ i củ a tương lai.
Muố n có tương lai tố t đẹp thì phả i chiếm lấ y bằ ng ý chí và nghị lự c củ a
chính bả n thâ n”.

Đoạ n vă n đượ c viết theo phép lậ p luậ n: Tổ ng - phâ n - hợ p.

3. (3 điểm) Nêu cá c đặ c trưng cơ bả n củ a vă n bả n hà nh chính - cơ ng
vụ và kể tên mộ t số loạ i vă n bả n hà nh chính - cơ ng vụ thơ ng dụ ng. Soạ n thả o
mộ t thô ng bá o củ a Trườ ng Đạ i họ c Khoa họ c - Đạ i họ c Thá i Nguyên về việc
nghỉ Tết Nguyên đá n nă m Nhâ m Dầ n 2022.

3.1 Đặc trưng của văn bản hành chính - cơng vụ là tính kh n mẫ u,
tính chính xá c, minh bạ ch và tính hiệu lự c cao. Cá c vă n bả n hà nh chính cơ ng vụ cầ n bộ c lộ tính phá p lí, thể chế kỉ cương củ a hoạ t độ ng cơ ng vụ
trong các hồ n cả nh giao tiếp nghiêm chỉnh, trang trọ ng. Hơn nữ a cầ n đạ t
tớ i sự chính xá c để mọ i ngườ i lĩnh hộ i và thự c thi. Điều đó cũ ng gắ n liền vớ i
tính có hiệu lự c rõ rệt củ a loạ i vă n bả n nà y.
Mộ t số loạ i vă n bả n hà nh chính - cơ ng vụ thơ ng dụ ng: Bá o cá o, cô ng
vă n, thô ng tư, nghị định, quyết định, đơn từ , quyết định nâ ng lương, quyết
định kỉ luậ t, thô ng bá o, giấ y mờ i họ p, giấ y nghỉ phép, giấ y ủ y nhiệm, cô ng
vă n kiến nghị, cô ng vă n yêu cầ u, bá o cá o, biên bả n, đề á n, chương trình, kế

hoạ ch, hợ p đồ ng,…

3.2 Soạ n thả o mộ t thô ng bá o củ a Trườ ng Đạ i họ c Khoa họ c - Đạ i họ c
Thá i Nguyên về việc nghỉ Tết Nguyên đá n nă m Nhâ m Dầ n 2022.

10


ĐẠ I HỌ C THÁ I NGUYÊ N

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : 117 /TB-ĐHKH

Thái Nguyên, ngày 28 tháng 01 năm 2022
THÔNG BÁO

V/v cho người học nghỉ Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022

Că n cứ tình hình diễn biến phứ c tạ p củ a dịch bệnh Covid-19, Nhà trườ ng
thô ng bá o lịch nghỉ Tết Nguyên đá n Nhâ m Dầ n vớ i mộ t số nộ i dung sau:
1. Hệ chính quy sẽ nghỉ Tết từ ngà y 29/01/2022 đến ngà y 10/02/2022
(tức ngày 27 tháng Chạp năm Tân Sửu đến hết ngày mùng 10 tháng Giêng năm
Nhâm Dần). Nếu tình hình dịch bệnh vẫn diễn biến phứ c tạ p sẽ có thơ ng bá o sau.
2. Cá c lớ p có kế hoạ ch thự c tậ p, thự c tế ngay sau kỳ nghỉ Tết; că n cứ tình
hình thự c tế sẽ có thơ ng bá o sau.

3. Cá c lớ p VLVH, liên thô ng, vă n bằ ng 2, sau đạ i họ c sẽ chuyển sang họ c
online theo tiến độ và thờ i khó a biểu đã triển khai.
4. 100% sinh viên hệ chính quy phả i truy cậ p phầ n mềm Sổ tay online để
cậ p nhậ t lịch sử đi lạ i và sứ c khỏ e cá nhâ n trong thờ i gian nghỉ Tết.
5. Sinh viên có nhu cầ u xá c nhậ n di chuyển từ Trườ ng Đạ i họ c Khoa họ c về
địa phương, qua Bộ phậ n mộ t cử a để lấ y giấ y xá c nhậ n.
Địa chỉ liên hệ khi cần thiết: Ban chỉ đạ i phò ng chố ng Covid-19 Trườ ng
ĐHKH - Ơ ng Phí Đình Khương, SĐT: 0915459453.
11


Nơi nhận:
 Ban giám hiệu (b/c);
 Các đơn vị (p/h, th/h);
 Voffice, Website;
 Lưu: VT, CT HSSV.

TL. HIỆU TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG PHỊNG CƠNG TÁC HSSV
PHĨ TRƯỞNG PHỊNG

TS. Nguyễn Anh Hùng

KẾT LUẬN
Vì vậ y, nắ m vữ ng ngơ n ngữ có thể giú p sinh viên thuậ n lợ i trong giao
tiếp xã hộ i, họ c tậ p và nghiên cứ u, giú p có thể truyền đạ t đú ng ý, đú ng thơ ng
tin mà ngườ i nó i, ngườ i viết muố n nó i đến mọ i ngườ i. Mỗ i ngô n ngữ luô n có
sự đa dạ ng riêng củ a từ ng ngơ n ngữ và nhữ ng quy tắ c riêng củ a chú ng.
Nhiệm vụ quan trọ ng nhấ t củ a mô n Tiếng Việt khô ng phả i là giú p họ c
sinh có kiến thứ c chung về ngô n ngữ , cũ ng khô ng phả i chỉ là giú p họ c sinh

có kiến thứ c về tiếng Việt. Nhiệm vụ quan trọ ng nhấ t củ a mô n tiếng Việt là
giú p họ c sinh nắ m vữ ng cô ng cụ cá ch truyền đạ t rõ rà ng củ a tiếng Việt
nhằ m trá nh sự thiếu nhấ t quá n và tư duy suy nghĩ trong tiếng Việt, việc nà y
có ý nghĩa vô cù ng quan trọ ng đố i vớ i họ c tậ p, nghiên cứ u, cô ng tá c và xã hộ i
hó a.
Ngồ i ra, việc dạ y tiếng Việt cị n gó p phầ n củ ng cố truyền thô ng ngô n
ngữ tố t đẹp củ a đấ t nướ c. Cù ng vớ i việc nghiên cứ u vă n họ c, tiếng Việt gó p
phầ n quan trọ ng trong việc hình thà nh cá c dâ n tộ c. Trong thờ i đạ i cô ng
nghệ 4.0 hiện nay, thờ i đạ i củ a thô ng tin và truyền thơ ng, kỹ nă ng nó i, viết,
nghe là khơ ng thể thiếu và vô cù ng quan trọ ng gó p phầ n và o cơ ng việc và
thà nh cô ng củ a mỗ i cá nhâ n. Mỗ i ngà y, mỗ i giờ trong cuộ c số ng củ a mỗ i
chú ng ta đều cầ n họ c tậ p rèn luyện.
Nhìn chung, Tiếng Việt thự c hà nh là mộ t mô n họ c vô cù ng cầ n thiết và
quan trọ ng khô ng chỉ đố i vớ i họ c sinh tiểu họ c đến trung họ c phổ thô ng mà
12


cò n vớ i cá c trườ ng cao đẳ ng, đạ i họ c. Chú ng ta cầ n họ c tậ p, rèn luyện và
luô n trau dồ i vố n từ vự ng để sử dụ ng ngô n ngữ dâ n tộ c mộ t cá ch linh hoạ t
và tố t hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bù i Minh Toá n - Lê A - Đỗ Việt Hù ng (2002), Tiếng Việt thực hành, Nxb
Giá o Dụ c, Hà Nộ i.
2.

Trầ n Trí Dõ i (2002), Bài tập tiếng Việt thực hành, Nxb ĐHQG HN

3. Hà , Q. N., Nguyễn, T. T. T., Lê, T. L. T., Hà , T. Q. H., & Nguyễn, T. T. H.
(2007). Từ điển lỗi dùng từ.


13


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 1
NỘI DUNG................................................................................................................................... 2
1. Trình bà y các lỗ i về dù ng từ và cá c lỗ i về đặ t câ u, kèm theo ví dụ minh
họ a. Chỉ ra lỗ i dù ng từ và lỗ i đặ t câ u trong cá c câ u dướ i đâ y và đề xuấ t
cá ch sử a................................................................................................................................... 2
1.1 Các lỗi dùng từ trong văn bản.........................................................................2
1.2 Các lỗi đặt câu trong văn bản..........................................................................3
1.3 Chỉ ra lỗ i dù ng từ và lỗ i đặ t câ u trong cá c câ u dướ i đây và đề xuấ t
cá ch sử a................................................................................................................................ 5
2. Khi viết đoạ n vă n, có thể á p dụ ng nhữ ng kiểu lậ p luậ n nà o? Nêu khá i
quá t về cá c kiểu lậ p luậ n đó . Hã y viết mộ t đoạ n vă n (khoả ng 15-20 câ u) về
chủ đề “Muốn vượt qua gian nan thử thách trên đường đời, con người
không thể thiếu đi nghị lực” và nêu rõ đoạ n vă n đượ c viết theo kiểu lậ p
luậ n nà o.................................................................................................................................... 6
2.1 Khi viết đoạn văn, có thể áp dụng bảy kiểu lập luận sau:................6
2.2 Viết đoạn văn về chủ đề đã cho......................................................................7
3. Nêu cá c đặ c trưng cơ bả n củ a vă n bả n hà nh chính - cơ ng vụ và kể tên
mộ t số loạ i vă n bả n hà nh chính - cô ng vụ thô ng dụ ng. Soạ n thả o mộ t
thô ng bá o củ a Trườ ng Đạ i họ c Khoa họ c - Đạ i họ c Thá i Nguyên về việc
nghỉ Tết Nguyên đá n nă m Nhâ m Dầ n 2022..............................................................9
14


3.1 Đặc trưng của văn bản hành chính - cơng vụ..........................................9
3.2 Soạ n thả o mộ t thô ng bá o củ a Trườ ng Đạ i họ c Khoa họ c - Đạ i họ c

Thá i Nguyên về việc nghỉ Tết Nguyên đá n nă m Nhâ m Dầ n 2022................9
KẾT LUẬN................................................................................................................................ 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 12

15



×