LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Trường Đại học Thương mại,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy (cơ), đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử đã truyền đạt cho em những
kiến thức về thương mại điện tử. Và trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần bất
động sản Yourhomes em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào
thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại Công ty.
Cùng với sự nỗ lực của bản thân và sự trợ giúp từ phía Cơng ty, em đã hồn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả mà em đã đạt được, xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử, đã dạy
dỗ và truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian qua. Đặc biệt, là Cơ Vũ Thị Hải
Lý đã tận tình hướng dẫn em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp
Cảm ơn Ban Lãnh đạo và nhân viên công ty Công ty Cổ phần bất động sản
Yourhomes đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu vấn đề và lỗi trình bày. Em rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của
quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty để bài tốt nghiệp đạt được
kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ...................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING
TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CHO CÔNG TY BĐS YOURHOMES
THỜI KỲ HẬU COVID-19....................................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU...................................................2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................3
5. NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP........................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG MARKETING TRÊN NỀN
TẢNG MẠNG XÃ HỘI..........................................................................................6
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN..............................................................................6
1.1.1 Mạng Xã Hội....................................................................................................6
1.1.2. Truyền thông xã hội (Social Media)..............................................................7
1.1.3 Khái niệm của marketing truyền thông xã hội (Social Media Marketing)....8
1.2 Đặc điểm của marketing truyền thông xã hội.................................................9
1.2.1. Sự phụ thuộc vào công nghệ internet............................................................9
1.2.2. Tương tác đa chiều.........................................................................................9
1.2.3. Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng.................................................10
1.3. Các công cụ sử dụng trong marketing truyền thông xã hội........................10
1.3.1. Công cụ theo dõi, lắng nghe (Social Listening)...........................................11
1.3.2. Công cụ chia sẻ (Social Sharing).................................................................11
1.3.3. Công cụ xuất bản (Social Publishing).........................................................11
1.3.4. Công cụ tương tác (Social Interactive)........................................................12
2: PHÂN TÍCH, DÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT MARKETING TRÊN
NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN YOURHOMES......................................13
2
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
YOURHOMES......................................................................................................13
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty CP đầu tư Thương mại và Dịch vụ
YOURHOMES........................................................................................................13
II.Giới thiệu về website Yourhomes.vn................................................................16
3: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ĐẾN
HOẠT ĐỘNG MARKETING TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CỦA
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ YOURHOMES.........17
3.1 Môi Trường Vĩ Mô...........................................................................................17
3.2 Môi trường vi mô..........................................................................................22
4: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐI MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ĐẾN
DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CP ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ YOURHOMES...........................................24
4.1 Hạ tầng công nghệ thông tin của công ty....................................................24
4.2 Nguồn nhân lực.............................................................................................25
5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU..................................................................25
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG..................................................................32
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA.................................................................36
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN MARKETING TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
YEOURHOMES....................................................................................................38
1. CÁC KẾT LUẬN QUA NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC MARKETING
TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CỦA CÔNG TY.......................................38
1.1 Các kết quả đã đạt được...............................................................................38
1.2 Các tồn tại chưa giải quyết được.................................................................38
1.3 Nguyên nhân của những tồn tại chưa được giải quyết...............................39
1.3.1 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................39
1.3.2 Nguyên nhân khách quan.............................................................................40
2. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC
MARKETING TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI.........................................40
3
2.1. Đề xuất hoàn thiện việc xác lập mục tiêu cho dịch vụ chăm sóc khách
hàng trực tuyến......................................................................................................40
2.2. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực cho bộ phận chăm sóc khách hàng
trực tuyến...............................................................................................................41
2.3. Hồn thiện cơng cụ chăm sóc khách hàng trực tuyến................................42
2.4. Một số giải pháp khách.................................................................................46
KẾT LUẬN............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................48
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ co cấu tổ chức quản lý của Công ty CP Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Yourhomes.................................................................................................14
Bảng 2.1: Bảng cố liệu kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019......15
Biều đồ 2.1:Tăng trưởng của công ty từ năm 2017 đến năm 2019..........................16
Bảng 2.2: Bảng nhân sự của công ty.......................................................................25
Biểu đồ 2.2: Các kênh tiếp cận khách hàng.............................................................26
Biểu đồ 2.3: Các công cụ mà khách hàng sử dụng..................................................27
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của khách hàng về website của công ty................................28
Biểu đồ 2.5: Đánh giá chăm sóc khách hàng qua thư điện tử Email........................29
Biểu đồ 2.6: Đánh giá chất lượng nhân viên chăm sóc khách hàng điện tử.............30
Biểu đồ 7: Đánh giá các hoạt động tối ưu hóa website Yourhomes.........................31
5
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CHO CÔNG TY BĐS
YOURHOMES THỜI KỲ HẬU COVID-19.
Hiện nay chúng ta đang sống trong kỷ nguyên bùng nổ về công nghệ thông tin
và Internet đã trở thành một thứ gần như khơng thể thiếu trong cuộc sống. Tính đến
tháng 1/2020 Việt Nam có khoảng 68,17 triệu người đang sử dụng dịch vụ Internet.
Trong đó, tổng số người sử dụng các dịch vụ có liên quan tới internet tại Việt Nam
đã chính thức tăng khoảng 6,2 triệu (tăng hơn + 10,0%) kể từ năm 2019 tính đến
năm 2020. Một kết quả thống kê đáng mừng đó là, tình hình sử dụng Internet ở Việt
Nam trên tổng dân số người Việt hiện đang đứng ở mức 70% tính đến thời điểm là
tháng 1 năm 2020. Đặc biệt trong tình hình đại dịch Covid 19 hồnh hành thì những
con số nên trên lại càng thể hiện rõ tầm quan trọng cũng như độ phủ song của
Internet trên lãnh thổ Việt Nam.
Thương mại điện tử đã và đang trở thành một xu thế tất yếu và thu hút được
rất nhiều các doanh nghiệp Việt Nam, giúp họ đáp ứng được yêu cầu phát triển xu
thế hội nhập nền kinh tế thế giới. Thương mại điện tử đã và đang thay đổi thế giới
cũng như tạo nên một cuộc cách mạng thực sự trong mọi lĩnh vực của khoa học và
đời sống. Với sự phổ biến của Internet và thương mại điện tử (TMĐT) như vậy,
hiện nay, mạng xã hội đã trở thành một công cụ gần như không thể thiếu hàng ngày
của rất nhiều người tham gia Internet, đặc biệt là giới trẻ. Nó giúp cho người tham
gia có thể tìm hiểu thơng tin, kết nối với bạn bè, mở rộng mối quan hệ, và cũng giúp
họ có thời gian thư giãn sau khi học tập và làm việc.
Facebook là một trong những trang mạng xã hội (MXH) phổ biển nhất trên thế
giới. Các doanh nghiệp đã nhận thấy rằng nếu truyền thông trên MXH facebook này
sẽ có lượng khách hàng tiềm năng ghé thăm lớn thay vì sử dụng những chiến lược
quảng cáo khác tốn kém hơn. Thơng qua đó các doanh nghiệp sẽ dễ dàng nhận thấy
nhu cầu khách hàng hơn. Đây là một trong những xu hướng mới của các doanh
nghiệp muốn lấn sân sang thị trường TMĐT để quảng bá thương hiệu. Công ty cổ
phần bất động sản Yourhomes cũng đã triển khai hoạt động truyền thông trên kênh
MXH thông qua việc xây dựng và phát triển Fanpage chính của cơng ty trên nền
tảng Facebook, cũng như những fanpage các chương trình của cơng ty. Trong thời
gian hoạt động trên kênh truyền thông này, những fanpage của công ty đã thu hút
được khá nhiều người theo dõi và đồng thời cũng tạo dựng được những hình ảnh tốt
cho các chương trình của cơng ty, củng cố được niềm tin và sự quan tâm của người
xem đến các chương trình của cơng ty . Tuy nhiên việc triển khai mở rộng và phát
triển hoạt động trên kênh truyền thông này công ty cũng gặp phải những trở ngại,
vướng mắc như về trình độ nguồn nhân lực, về các hoạt động giữ chân và tạo dựng,
thu hút khách hàng trên kênh truyền thơng này. Đó là những vấn đề mà công ty cần
giải quyết để làm cho hiệu quả và doanh thu trên kênh truyền thông mạng xã hội nói
riêng và tồn cơng ty nói chung phát triển hơn. Đặc biệt trong bối cảnh mà mọi sự
tiếp xúc trực tiếp đệu cần được giảm thiểu một cách tối đa như hiện nay thì việc
phát triển cơng cụ Marketing thông qua nên tảng mạng xã hội càng trở nên thuận
lợi và ưu việt hơn.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp để hồn thiện hệ cơng cụ Marketing
trên nền tảng mạng xã hội cho Công ty, giúp cho Công ty có thể tiếp cận tới một
lượng khách hang tiềm năng khổng lồ đang sử dụng mạng xã hội ở Việt Nam hiện
nay.
Tóm lược và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản công cụ Marketing
Mạng Xã Hội.
Vận dụng cơ sở lý luận, kết hợp với các phương pháp nghiên cứu, điều tra,
phân tích thực trạng của website, đánh giá hoàn thiện hệ thống Marketing trên nền
tảng mạng xã hội.
Hồn thiện các chức năng và các cơng cụ hỗ trợ khách hàng để giúp khách
hàng cảm thấy thoải mái khi phải liên hệ với cơng ty qua hình thức trực tuyến.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Đề tài tập trung vào nghiên cứu các cơng cụ mà cơng ty đã sử
dụng trước đó, đồng thời vẫn dụng những phương pháp mới được xuất hiện gần đây
để đẩy mạng quá trình nâng tầm thương hiệu Công ty trên mạng xã hội.
Thời gian: Để các kết luận được khách quan, ta nghiên cứu tình hình cơng
ty Cổ phần bất động sản Yourhomes thông qua các dữ liệu Báo cáo tài chính, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh…trong 3 năm trở lại đây, từ năm 2018-2020 và
các điều tra trực tiếp bằng kết quả phỏng vấn.
Đề tài tập trung nghiên cứu và giải quyết vấn đề hồn thiện Fanpage của cơng ty
Cổ phần Bất Động Sản Yourhomes. Với mục đích đánh giá những ưu nhược điểm của
chiến lược Marketing hiện tại để đưa ra các giải pháp trong các năm tới giúp công ty
hoạt động Marketing được hiệu quả và có chất lượng tốt. Với những kết quả của
nghiên cứu sẽ giúp cho Công ty Cổ phần Bất Động Sản Yourhomes có những tham
khảo tích cực để thực hiện việc quản lý hệ thống Marketing được hiệu quả hơn. Qua
đó giúp cơng ty đẩy mạnh ứng dụng thực tế hoạt động thương mại điện tử, hoàn
thiện hơn khi tham gia vào môi trường kinh doanh điện tử.
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống Marketing của Công Ty Cổ PHần Bất
Động Sản Yourhome trên nền tảng mạng xã hội ( Social ) .
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Để thu thập dữ liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu, em đã thu thập thông tin,
dữ liệu qua các nguồn thu thập dữ liệu điều tra thứ cấp, sử dụng phiếu điều tra, phỏng
vấn.
Phương pháp điều tra dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp thu thập dữ liệu sử dụng phiếu điều tra khách hàng
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu quan điểm, thái độ của khách hàng đối các
phương pháp marketing mà doanh nghiệp đã áp dụng trước đó. Từ đó xác định điểm
mạnh, điểm yếu hiện tại của phương pháp hiện tại, đánh giá tính khả thi trong bối cảnh
hiện tại bởi sự khó khan của Covid 19.
Đối tượng nghiên cứu: Khách hàng, những người đã sử dụng dịch vụ và sản phẩm
Cách Tiến hành: Phát 50 phiếu điều tra với 13 câu hỏi cho khách hàng đã ghé
qua Fanpage. Kết quả được tổng hợp các phiếu diều tra bằng phần mềm excel.
Sử dụng phương pháp này giúp tổng hợp được ý kiến từ nhiều khách hàng trực
tuyến, giúp cho các ý kiến tổng hợp được khách quan. Kết quả phân tích và tổng
hợp từ phần mềm excel đưa ra kết quả chính xác cao và các biểu đồ trực quan về
các ý kiến trả lời. Nhưng có nhược điểm là mất thời gian thu thập thông tin từng cá
nhân và mất thời gian tổng hợp và xử lý thông tin.
Phương pháp thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn chuyên gia
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hoàn thiện
các chức năng của hệ thống. Từ đó xác định những vấn đề cịn tồn tại ảnh hưởng đến
hoàn thiện hệ thống để tăng tương tác với khách hàng trực tuyến.
Đối tượng: Quản lý công ty, quản lý phòng ban và thành viên trong phòng
Marketing.
Cách thức tiến hành: Thiết kế các câu hỏi phỏng vấn về tình hình hiện tại
Fanpage Facebook và Offical Account trên Zalo và vấn đề hoàn thiện chức năng
marketing và định hướng khách hàng giúp chiến lược Marketing hoạt động có hiệu
quả với khách hàng.
-
Ưu điểm: Phỏng vấn được những người có kiến thức, hiểu biết chuyên sâu
trong doanh nghiệp, khai thác được những hiểu biết sâu sắc hơn về chuyên môn.
-
Nhược điểm: Khó có được cái nhìn tổng qt và những đánh giá khách quan
về cơng ty. Địi hỏi người nghiên cứu phải có khả năng phân tích, chọn lọc câu trả lời.
Phương pháp điều tra dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích có
thể là khác với mục đích nghiên cứu, có thể là dữ liệu chưa qua xử lý (cịn gọi là dữ
liệu thơ) hoặc dữ liệu đã qua xử lý. Nguồn của dữ liệu thứ cấp được sưu tầm từ bài báo
cáo, bài báo, các bài đánh giá của doanh nghiệp. Ngoài ra, dữ liệu cịn được thu thập từ
Internet như tình hình phát triển của thanh toán điện tử tại Việt Nam và trên thế giới,
thơng tin doanh nghiệp… Lợi ích của phương pháp là tiến hành nhanh chóng, dễ dàng,
số liệu đa dạng, tiết kiệm chi phí.
b. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu:
Các phương pháp phân tích định tính:
Nghiên cứu định tính là một phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mơ tả và phân
tích đặc điểm văn hóa, hành vi con người, của nhóm người. Phân tích tổng hợp các dữ
liệu thu thập được thông qua các câu hỏi phỏng vấn chun sâu.
Mục đích: Có thể phát hiện những chủ đề quan trọng mà người nghiên cứu chưa
bao quát được, hạn chế các sai số do ngữ cảnh do tạo được môi trường thỏa mái cho
đối tượng được phỏng vấn.
Phương pháp định lượng
Mục tiêu là đưa ra những thông tin và kết quả quan trọng nhất từ tài liệu thu thập
được, kết quả nghiên cứu sẽ được tập hợp vào bảng. Trên cơ sở đó xem xét sự phân bố
của thông tin để đưa ra đánh giá và kết luận cuối cùng. Trong bài khoá luận này, tác giả
sẽ chủ yếu sử dụng phương pháp định tính để xử lý dữ liệu thu thập được, căn cứ vào
mật độ trả lời và tần xuất xuất hiện thông qua các con số trong giả thiết. Phương pháp
phân tích sẽ có sự hỗ trợ của phần mềm chun dụng là công cụ bảng Excel để hỗ trợ
thống kê, phân tích dữ liệu, vẽ biểu đồ, mục đích: Phân tích, thống kê, xử lý dữ liệu từ
phiếu điều tra khách hàng và phỏng vấn chuyên gia. Sử dụng phần mềm Microsoft
Excel 2016, mục đích: Hỗ trợ vẽ biểu đồ từ kết quả trên phiếu điều tra khách hàng.
5. NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Từ những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở trên, ngồi phần mở đầu, khóa luận
tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I. Cơ sở lý luận về hệ thống Marketing trên nền tảng mạng xã hội.
Chương II. Thực trạng Marketing trên nền tảng mạng xã hội thời kỳ hậu
Covid 19 của Công ty cổ phần bất động sản Yourhomes.
Chương III. Đánh giá tính khả thi khi thực hiện hồn thành và đề xuất giải
pháp khắc phục những tồn đọng trong hệ Marketing trên nền tảng mạng xã hội thời
kỳ hậu Covid 19 của Công ty cổ phần bất động sản Yourhomes.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG MARKETING TRÊN NỀN
TẢNG MẠNG XÃ HỘI.
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Mạng Xã Hội
Mạng xã hội (MXH), (Social Network) là cơ sở hình thành lên phương thức
truyền thơng xã hội (TTXH), (Social Media), theo wikipedia.org Tiếng Việt thì:
MXH, hay gọi là MXH ảo, là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên
Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau khơng phân biệt khơng gian và
thời gian. Những người tham gia vào MXH còn được gọi là cư dân mạng.
Nghị định số: 72/2013/NĐ-CP Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và
thông tin trên mạng, ngày 15 tháng 07 năm 2013 tại Điều 3. Giải thích từ ngữ:
Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người
sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi
thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn
(forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức
dịch vụ tương tự khác.
Cịn theo Theo Red Bridge Marketing thì Mạng xã hội là cộng đồng trực tuyến
của những người thường chia sẻ một mối quan tâm hoặc các hoạt động chung.
Chúng cung cấp một loạt các cách để người dùng tương tác với nhau - blog, e-mail,
nhắn tin tức thời, và các nguồn cấp tin trực tuyến có chứa thơng tin về, hoặc có giá
trị cho những người trong mạng lưới.
Đặc điểm của các mạng xã hội
MXH có những tính năng như trò truyện (chat), e-mail, phim, ảnh, voice chat,
chia sẻ file, blog và xã luận. Mạng đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết với
nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng tỷ thành viên khắp thế
giới. Các dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm bạn bè, đối
tác: dựa theo nhóm (ví dụ như tên trường học hoặc tên thành phố), dựa trên thông
tin cá nhân (như địa chỉ e-mail hoặc tên hiển thị - screen name), hoặc dựa trên sở 2
thích cá nhân (như thể thao, phim ảnh, sách báo, hoặc ca nhạc…), hoặc lĩnh vực
quan tâm (khoa học, giáo dục, kinh doanh...). Với những đặc điểm đó, lợi ích mà
MXH có thể mang lại cho doanh nghiệp bao gồm:
- Thiết lập mối quan hệ với số đông khách hàng mục tiêu.
- Khả năng lan truyền thơng tin nhanh chóng.
- Các hoạt động trực tuyến sẽ truyền cảm hứng cho các cuộc hội thoại trong
"thế giới thực".
- Thông tin cá nhân khá chân thực về người dùng.
- Cơ hội để kể chuyện về doanh nghiệp và sản phẩm, đồng thời tăng độ nhận
biết thương hiệu.
- Gia tăng trải nghiệm của người dùng.
1.1.2. Truyền thông xã hội (Social Media)
TTXH là một ‘cơng cụ máy tính trung gian’ cho phép mọi người tạo ra, chia
sẻ, trao đổi thơng tin, ý tưởng và hình ảnh/video trong cộng đồng ảo và mạng.
Andreas Kaplan và Michael Haenlein xác định phương tiện TTXH là "một nhóm
các ứng dụng dựa trên Internet được xây dựng trên nền tảng tư tưởng và công nghệ
của Web 2.0, và cho phép việc tạo ra và trao đổi các nội dung do người dùng tạo
ra." Hơn nữa, phương tiện TTXH phụ thuộc vào các công nghệ di động và dựa trên
web để tạo ra nền tảng tương tác cao thơng qua đó các cá nhân và các cộng đồng
chia sẻ, cùng nhau tạo ra, thảo luận và sửa đổi nội dung do người dùng tạo ra. Họ
giới thiệu những thay đổi đáng kể và mọi nơi để giao tiếp giữa các tổ chức, cộng
đồng và cá nhân. Phương tiện TTXH là phương tiện thông tin liên lạc trực tuyến,
chuyển tải, hợp tác, và khai thác giữa các mạng kết nối với nhau và phụ thuộc lẫn
nhau của người dùng, cộng đồng và các tổ chức được nâng cao bởi khả năng cơng
nghệ và tính di động. Giống như phương tiện truyền thông truyền thống, phương
tiện TTXH bao gồm nhiều tuyến đường và trong mỗi tuyến có các xe cụ thể. Ví dụ,
truyền hình là một phương tiện truyền thơng phát sóng chương trình, chương trình
“Hãy chọn giá đúng” là một chiếc xe trong môi trường của truyền hình. Cộng đồng
xã hội là một kênh TTXH và Facebook, Youtube… là những chiếc xe. 1 Truyền
thông xã hội (Social Media) và mạng xã hội (Social Network) là hai đối tượng khác
nhau. Hãy xét trên hai phần cơ bản của truyền thông: sản xuất nội dung và phân
phối nội dung (khác với phát hành). Trong khi MXH đề cập đến một tập hợp các
phần tử (thành viên) và các quan hệ liên kết giữa chúng thì TTXH đề cập tới hình
thức sản xuất và phân phối nội dung. Như vậy, ngay cả Youtube hay Facebook, tự
thân nó khơng phải TTXH vì nó khơng sản xuất mà cũng khơng phân phối, mà là
MXH, nhưng nó cung cấp mơi trường để người dùng sản xuất và phân phối. TTXH
không hề phụ thuộc vào MXH. Ví dụ nếu ai đó lập một trang web cá nhân để đưa
các bài viết và quan điểm cá nhân của mình lên, vậy là đã sản xuất nội dung, nhờ
Internet phân phối chính là TTXH.
1.1.3 Khái niệm của marketing truyền thông xã hội (Social Media
Marketing)
Đối với đối tượng doanh nghiệp, TTXH thường được sử dụng trong hoạt động
marketing nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mục tiêu của mình. Việc
các chuyên gia marketing tìm đến với TTXH đang ngày càng trở nên phổ biến,
nhiều chuyên gia còn cho rằng đây là hướng đi mới của marketing. Cũng từ đó, một
khái niệm mới đã xuất hiện bên cạnh khái niệm TTXH. Đó chính là marketing
truyền thơng xã hội (Social Media Marketing). Do tính chất mới mẻ của loại hình
marketing này mà hiện cũng tồn tại nhiều cách định nghĩa khác nhau cho khái niệm
này. Có thể kể ra một số ví dụ tiêu biểu: Theo trang web Wikipedia thì tiếp thị
TTXH là quá trình nhằm đạt được một lưu lượng truy cập hoặc sự chú ý thông qua
các trang (web) truyền thơng. Các chương trình marketing truyền thông xã hội
thường tập trung những nỗ lực để tạo ra nội dung thu hút sự quan tâm và khuyến
khích độc giả chia sẻ trên các MXH của họ. Kết quả từ việc “truyền miệng điện tử”
(eWoM) đề cập đến bất kỳ phát biểu của người tiêu dùng chia sẻ qua Internet (ví dụ,
các trang web, các MXH, tin nhắn tức thời, nguồn cấp dữ liệu tin tức) về một sự
kiện, sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu hoặc công ty. Khi thông điệp lây lan một cách
tiềm ẩn từ người này sang nười khác, và có lẽ là tiếng vang (resonates) vì nó xuất
hiện từ một nguồn đáng tin cậy, bên thứ ba, như trái ngược với các thương hiệu
hoặc doanh nghiệp khi họ nói về bản thân mình, hình thức marketing này là kết quả
của tiếp thị lan truyền (earned media) chứ không phải là trả tiền quảng cáo (paid
media).2 Còn theo định nghĩa của Cambridge Business English Dictionary ©
Cambridge University Press: Là một phương thức của các sản phẩm quảng cáo,
dịch vụ hoặc nhãn hiệu bằng cách sử dụng internet, thu hút sự quan tâm của các
nhóm người mà họ thảo luận, góp ý kiến về chúng trên mơn trường trực tuyến Mặc
dù có nhiều quan điểm khác nhau, nhưng tựu trung lại khái niệm về marketing
TTXH đều có các điểm cơ bản sau: Do sử dụng các công cụ là các trang web và các
ứng dụng khác của TTXH trên mạng Internet nên marketing TTXH hiện được xếp
vào một trong nhiều loại hình của marketing trực tuyến (Online marketing/ Internet
marketing). Các loại hình khác của marketing trực tuyến gồm có email marketing,
quảng cáo qua các banner trên các trang web (web banner), quảng cáo qua cơng cụ
tìm kiếm (search engine marketing – SEM),….. Hình thức marketing TTXH ngày
càng được sử dụng phổ biến trong hoạt động marketing trực tuyến nói riêng và hoạt
động marketing nói chung. Marketing TTXH thường được sử dụng với mục đích
tạo hiệu quả lan truyền cho các chiến dịch marketing. Nhìn chung có thể hình dung
loại hình marketing này giống như marketing truyền miệng được tiến hành trong
môi trường là các cơng cụ của TTXH. Một mục đích nữa của marketing TTXH là
giúp xây dựng các cuộc đối thoại trực tuyến và nâng cao khả năng tương tác với
khách hàng. Việc sử dụng marketing TTXH cũng giống như tất cả các loại hình
marketing khác cuối cùng vẫn là hướng tới việc đạt được các mục tiêu marketing
căn bản như gia tăng lợi nhuận, doanh số, thị phần,… cũng như thiết lập mối quan
hệ với khách hàng, củng cố và xây dựng hình ảnh, thương hiệu. Ngồi ra, cũng cần
phân biệt rõ hai khái niệm “truyền thông xã hội” và “marketing truyền thơng xã
hội”. Trong khi TTXH là một loại hình truyền thông được sử dụng để cung cấp và
chia sẻ thông tin đến các đối tượng khác nhau thì marketing TTXH là một loại hình
marketing được sử dụng để phục vụ cho hoạt động marketing của các doanh nghiệp
và tổ chức.
1.2 Đặc điểm của marketing truyền thông xã hội
1.2.1. Sự phụ thuộc vào công nghệ internet
Việc chuyển từ "duyệt và xem" sang "tham gia" hay sự thay thế những trang
web mang nội dung tĩnh (Static Webpage) sang những trang web có tính tương tác
cao, nội dung thơng tin dễ dàng chia sẻ ví dụ như các MXH là cuộc cách mạng thực
sự, làm thay đổi thói quen sử dụng Internet của con người. Nắm bắt được đặc điểm
này của Web 2.0 các chuyên gia marketing “thời kì 2.0” đã tìm cách tận dụng được
những ứng dụng cụ thể của công nghệ này để đưa vào các chiến dịch marketing
TTXH của mình.
1.2.2. Tương tác đa chiều.
Doanh nghiệp khi xây dựng một trang Fanpage trên Facebook thì với các ứng
dụng cơng nghệ phong phú, trang Fanpage này sẽ tạo điều kiện cho khách hàng
được tương tác với doanh nghiệp thông qua các thao tác khác nhau trên trang web,
ví dụ như bình luận (comment) cũng như phản hồi lại các bình luận khác, thể hiện
sự thích (like) hay quan trọng nhất là chia sẻ (share) những thông tin họ muốn từ
trang Fanpage đó với những người trong danh sách bạn bè của họ trên Facebook.
Như vậy, đối thoại ở đây đã được chuyển từ một chiều sang đa chiều. Trong cộng
đồng mạng mà mình tham gia, doanh nghiệp lúc này có cơ hội được tham gia đối
thoại với nhiều khách hàng cùng một lúc đồng thời tạo cơ hội cho chính những
khách hàng này đối thoại với nhau. Đó chính là biểu hiện của tính đối thoại đa chiều
trong marketing TTXH. Đặc điểm này tạo cơ hội cho doanh nghiệp xây dựng được
một mối quan hệ sâu sắc hơn với khách hàng và dễ dàng tiếp cận họ hơn trong các
chiến dịch marketing của mình.
1.2.3. Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng
Song song với tính đối thoại đa chiều là tính lây lan nhanh trong cộng đồng
mạng. Hay nói cách khác, đây chính là yếu tố “viral” trong marketing TTXH. Có
thể nói chính các cuộc đối thoại đa chiều được nhắc đến ở trên đã tạo ra sức lây lan
nhanh chóng cho loại hình marketing này. Marketing TTXH có đặc điểm giống như
marketing truyền miệng được thực hiện thông qua các công cụ TTXH. Để tận dụng
được đặc điểm này của marketing TTXH đòi hỏi các chuyên gia marketing phải đưa
ra được những ý tưởng marketing độc đáo, những đoạn video, tranh ảnh quảng cáo
thú vị nhằm đem lại sự thích thú cho khách hàng. Có như vậy, khách hàng mới có
động lực để lan truyền, chia sẻ thơng tin về sản phẩm, dịch vụ cho những người
khác trong cộng đồng mạng của họ.
1.3. Các công cụ sử dụng trong marketing truyền thông xã hội
Sử dụng TTXH trong marketing đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có thể lựa
chọn rất nhiều các công cụ khác nhau, trong phần này người viết giới thiệu các công
cụ TTXH cơ bản nhất được sử dụng trong hoạt động marketing hiện nay.
Công cụ lắng nghe (Social listening)
Công cụ chia sẻ (Social Sharing)
Công cụ tương tác (Social Interactive)
Công cụ đo lường (Social Measurement)
Công cụ lên nội dung (Social Scheduling)
1.3.1. Công cụ theo dõi, lắng nghe (Social Listening)
Là tập hợp những công cụ ghi nhận những phản hồi, tâm tư, biểu hiện của “cư
dân mạng” về các “từ khóa” liên quan đến sản phẩm, thương hiệu, hoặc xu hướng
giải trí, tiêu dùng… Social Listening cho biết sự phản hồi của người tiêu dùng về
thương hiệu và chiến dịch thật nhanh và chi phí thấp (Optimize): Cơng cụ social
listening phải sử dụng một lượng nhân sự lớn để đọc tất cả các thảo luận và phân
tích nó theo “hình ảnh thương hiệu” mà doanh nghiệp đang cố gắng gây dựng và
cho biết liệu người tiêu dùng có nhìn nhận đúng hướng hay không và từ đây thương
hiệu hay các chuyên gia marketing có thể nhanh chóng điều chỉnh thơng điệp cộng
đồng (communication messaging) hay chiến lược.
1.3.2. Công cụ chia sẻ (Social Sharing)
Mạng chia sẻ (Sharing Websites): là các trang web cho phép người tham gia
có thể chia sẻ với những người khác những nội dung họ muốn thông qua các trang
web này. Những nội dung này có thể tồn tại ở dạng tranh ảnh, video, bài thuyết
trình,… Hiện nay, có rất nhiều các mạng chia sẻ khác nhau như mạng chia sẻ video,
quen thuộc nhất là Youtube, Vimeo… Ngoài ra cịn có các mạng chia sẻ tranh ảnh
Flickr, Instargram,… mạng chia sẻ các bài thuyết trình Slideshare, Scribd… Mặc dù
mạng chia sẻ cũng mang tính cộng đồng cao như MXH song mục đích của các cá
nhân tham gia mạng chia sẻ có những khác biệt nhất định khi so sánh với MXH.
Các thành viên tham gia đa số không biết nhau ngoài đời thật nhưng cùng chung
một mối quan tâm, sở thích.
1.3.3. Cơng cụ xuất bản (Social Publishing)
Là tập hợp các cơng cụ có tính năng xuất bản thơng tin trên môi trường mạng,
những thông tin này đến với khán giả bằng hiển thị trên các website, Blog, Diễn
đàn,… Blog và Microblog: là các trang web thường do một cá nhân hoặc cũng có
thể một tổ chức lập ra nhằm cập nhật thường xuyên các bài viết (blog post/ blog
entry) với nội dung đa dạng, từ việc miêu tả cuộc sống thường ngày cho đến cung
cấp các thông tin mang tính học thuật. Mục đích chủ yếu của blog là để chia sẻ
thông tin với người đọc cũng như tạo động lực tương tác giữa người đọc và người
viết. Microblog cũng có những đặc điểm tương tự song các bài viết trên microblog
thường ngắn hơn blog. Blog và microblog thậm chí cịn xuất hiện trước MXH. Tuy
nhiên, hiện nay xu hướng viết blog đã khơng cịn được ưa chuộng như trước kia
nữa. Tất nhiên nếu biết cách sử dụng thì các doanh nghiệp vẫn có thể tận dụng được
hết các ưu điểm của công cụ này trong marketing TTXH. Thông thường, các doanh
nghiệp thường lập blog hay microblog dưới tên mình hoặc kêu gọi các nhân viên
làm việc trong cơng ty tự lập blog/microblog. Mục đích của các blog/microblog này
là cung cấp các bài viết giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của công ty hay đơn giản là
các bài viết có nội dung mà khách hàng quan tâm. Tất nhiên là những nội dung này
vẫn phải liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp kinh doanh.
1.3.4. Công cụ tương tác (Social Interactive)
Là những nền tảng chạy trong môi trường mạng internet, nơi người dùng có
thể truyền tải thơng điệp từ cá nhân tới cá nhân hoăc cá nhân tới cộng đồng, hoặc
ngược lại… Mạng xã hội (Social Networking Sites): là các trang web được xây
dựng dựa trên việc đăng kí tài khoản để trở thành thành viên của các cá nhân tham
gia, qua đó xây dựng nên một cộng đồng trực tuyến (online community) thường bao
gồm những người cùng sở thích và mối quan tâm hay đơn giản là quen biết nhau từ
trước, tạo điều kiện cho những người này được tương tác, liên hệ với nhau qua
MXH mà họ tham gia. Các MXH phổ biến nhất hiện nay là Facebook, LinkedIn,
Friendster,…. Nhìn chung, MXH mang tính chất như một cộng đồng bao gồm nhiều
cá nhân tham gia tương tác với nhau, hay nói cách khác như một phần xã hội thu
nhỏ trong mơi trường web. Do đó, trong thời đại kĩ thuật số ngày nay, nó thường
được đánh giá là công cụ hàng đầu giúp doanh nghiệp xây dựng các cuộc đối thoại
với khách hàng - yếu tố then chốt trong marketing TTXH. Khi lựa chọn MXH sử
dụng trong các chiến dịch marketing TTXH, cần phải lưu ý đến những đặc điểm
riêng biệt của mỗi một mạng. Ví dụ: (1) Mục đích xây dựng của MXH đó là gì? (2)
Đối tượng sử dụng thường xun của MXH đó có đồng thời là đối tượng khách
hàng đang nhắm đến của doanh nghiệp khơng? (3) MXH đó có những yếu tố hỗ trợ
nào về mặt cơng nghệ? Ví dụ: các ứng dụng trò chơi như Candy Crush Saga, Farm
Town cho người dùng rất thịnh hành trên Facebook nhưng lại không có trên Twitter.
Trong khi đó, Twitter lại cung cấp nhiều ứng dụng cơng nghệ giúp các doanh
nghiệp có thể đo lường dễ dàng hơn hiệu quả của marketing TTXH,…. Hiện nay, đã
có rất nhiều doanh nghiệp thành cơng trong việc sử dụng MXH trong các chiến dịch
marketing TTXH của mình. Trong số các MXH được các doanh nghiệp tin tưởng sử
dụng chủ yếu vẫn là các tên tuổi lớn và quen thuộc như Facebook hay Twitter hoặc
Google+. Có thể kể tên các ví dụ thành cơng điển hình như Starbucks, Coca-Cola
với Facebook hay Bestbuy với Twitter.
2: PHÂN TÍCH, DÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT MARKETING
TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN YOURHOMES
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ YOURHOMES
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty CP đầu tư Thương mại và Dịch vụ
YOURHOMES
- Tên công ty: Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại & Dịch vụ YourHomes
- Tên tiếng anh: Yourhomes Trading Investment & Service Joint Stock
Company
- Tên viết tắt: YOURHOMES JSC
- Địa chỉ: Tầng 11 tòa CEO Phạm Hùng
- Mã số thuế: 0106927002
- Người đại diện pháp lý: Nguyễn Đức Hưng
- Số điện thoại: 0944459686
- Email:
- Website: Yourhomes.vn
- Slogan: Nơi chắp cánh ước mơ.
- Sứ mệnh kinh doanh: Yourhomes cam kết không ngừng học hỏi và phát
triển một cách toàn diện nhằm cung cấp các dịch vụ chất lượng cao góp phần mang
lại những giá trị tốt nhất cho khách hàng, hoàn thành cam kết với đối tác, từ đó xây
dụng lịng tin, mối quan hệ gắn bó với khách hàng và đối tác để đi lên bền vững
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM
ĐỐC
Phịng Hành
Chính -Nhân
Sự
PHĨ GIÁM
ĐỐC
Phịng Kế
Tốn
Phịng Kinh
Doanh
Team KD1
Phịng
Marketing
Team KD2
Hình 2.1: Sơ đồ co cấu tổ chức quản lý của Công ty CP Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Yourhomes
Mơ hình quản lí của cơng ty bao gồm nhiều bộ phận, giữa các bộ phận có quan
hệ chặt chẽ với nhau và được phân chia thành các khâu. Bộ máy quản lí của cơng ty
được thực hiện theo mơ hình quản lý hỗ hợp trực tuyến và chức năng. Các cấp quản
lí với chức năng và quyền hạn nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra.
- Sản phẩm, dịch vụ của công ty: Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Yourhomes là một trong nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vục bất động sản. Các
sản phẩm chủ yếu của công ty là phân phối các dự án chung cư cao tầng, chung cứ
cao cấp, nhà ở, biết thự,...
+ Phân phối các dự án của Vinhomes: 500 căn Times city & park hill, 50 căn
biết thự Vinhomes Riverside, 40 giao dịch biệt thự Vinpearl, hàng trăm giao dịch
chung cư cao cấp Royal City, 50 giao dịch Vinhomes Gardenia...
+ Phân phối độc quyền 60 căn biẹt thự Green Pearl ở 378 Minh Khai
+ Phân phối cho chủ đầu tư đất xanh ở miền Trung, sản phẩm đã bán được hơn
20 giao dịch Shophouse, đất liền kề và biệt thự.
+ Phat triển tư vấn và bán hàng các sản phẩm nghỉ dưỡng ve đô của Cơng ty
Archi Invest, dự án Sakana Hịa Bình và dự án Sunset Resort
+ Phân phối 360 lô đất nền ở Nghĩ Lộ - Yên Bái, dự dán GrandWorld của tập
đoán VinGroup.
Ngồi ra cơng ty cịn phất triển và cung cấp dịch vụ tư vấn các vấn đề liên
quan đến bất động sản,.
(Đơn vị: tỷ VNĐ)
Năm
Chỉ tiêu
2017
2018
Chênh lệch
2019
2017 - 2018
2018 - 2019
Doanh thu
27.450.800
29.765.700 33.300.195
2.314.900
3.534.495
Chi phí
25.347.690
27.160.500 28.700.000
1.812.810
1.539.500
2.103.110
2.605.200
4.600.195
502.090
1.994.995
462.684
573.144
1.012.043
110.460
438.899
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế thu
nhập doanh
nghiệp (22%)
Lợi nhuận
sau thuế
1.640.426
2.032.056
3.588.152
391.630
1.556.096
Bảng 2.1: Bảng cố liệu kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019
Đơn vị: tỷ VNĐ
35
30
25
20
15
10
5
0
2017
2018
Doanh thu
2019
Column1
Biều đồ 2.1:Tăng trưởng của công ty từ năm 2017 đến năm 2019
Theo bản thống kê (bảng 1) và biểu đồ trên ta thấy rằng tổng doanh số bán
hàng của công ty bất động sản Yourhomes JCS tăng mạng theo từng nămg : tăng
2,3149 tỉ đồng (giai đoạn 2017-2018) lên 3,534495 tỷ đồng (giai đoạng 2018-2019).
Sau khi từ chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế của Công ty là
1,640426 tỷ đồng (2017), 2,032056 tỷ đồng (2018) và 3,588152 tywr đồng (2019).
Chênh lệch lợi nhuận sau thuế của giai đoạn 2017-2018 là 391,630 triệu đồng còn
giai đoạn 2018-2019 là 1,556,096 tỷ đồng.
Mặc dù tình hình kinh tế thế giới trong những năm qua tương đối chậm chạp
nhưng doanh thu của công ty khơng hề có dấu hiệu suy giảm, khơng những thế,
doanh thu trong năm tới dự đốn có thể tăng gấp đôi.
II.Giới thiệu về website Yourhomes.vn
- Tên website: Yourhomes.vn
- Thời điểm ra đời và ý nghĩ tên miền: Yourhomes.vn được ra đời cũng như
đi vào từ những ngày đầu thành lập của cơng ty (2015), với tiêu chí đem lại những
sản phẩm về nhà và đất nền tối nhất đến tay khách hàng.
- Giới thiệu về cơ cấu sản phẩm dịch vụ trên website:
+ Sản phẩm là các dụ án bấn động sản của công ty
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư và môi giới bất động sản, phát triển các dự án bất
động sản.
+ Giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ có trên hệ thống
+ Tin tức, thơng tin cập nhập về sản phẩm, dịch vụ công ty: phân chia theo
từng dự án để khách hàng dễ theo dõi, chương trình ưu đãi dành cho khách hàng
- Các đối tác chiến lược có nhiều dự án trên website:
+ Vinhomes
+ Vinpearl
+ FLC Group
3: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRÊN NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI CỦA
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ YOURHOMES.
3.1 Mơi Trường Vĩ Mơ.
a, Yếu tố chính trị và pháp luật.
Các yếu tố chính trị pháp luật bao gồm các đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước , cấu trúc chính trị, hệ thống quản lý hành chính và môi trường pháp luật
bao gồm các bộ luật và sự thể hiện của các quy định có thể cản trở hoặc tạo điều
kiện cho các hoạt động marketing của doanh nghiệp. Các yếu tối thuộc môi trường
này chi phối một cách mạnh mẽ sự hình thành cơ hội thương mại và khả năng
thực hiện mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Phân tích mơi trường chính trị,
pháp luật giúp doanh nghiệp thích ứng tốt hơn với những thay đổi có lợi hoặc bất
lợi của điều kiện chính trị cũng như mức độ hoàn thiện và thực thi pháp luật trong
nền kinh tế hiện nay.