Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Công tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm nghiệp vụ bảo hiểm học sinh – sinh viên tại PVI đông đô luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 54 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA NGÂN HÀNG – BẢO HIỂM
--------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NGHIỆP
VỤ BẢO HIỂM HỌC SINH – SINH VIÊN TẠI PVI ĐƠNG ĐƠ
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Lê Chính

Lớp

: CQ55/03.02

Chun ngành

: Tài Chính – Bảo hiểm

Giáo viên hướng dẫn : T.S Nguyễn Thị Thu Hà

Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lê Chính



1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 5
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM ............. 8
HỌC SINH – SINH VIÊN .............................................................................. 8
1.1

Tổng quan về bảo hiểm con người phi nhân thọ ............................. 8

1.1.1

Khái niệm Bảo hiểm con người phi nhân thọ: ............................... 8

1.1.2

Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ ............................ 8

1.1.3

Đặc điểm của bảo hiểm con người phi nhân thọ.......................... 10

1.1.4

Vai trò của bảo hiểm con người phi nhân thọ .............................. 12


1.2

Nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm học sinh – sinh viên .... 13

1.2.1

Người được bảo hiểm ................................................................... 13

1.2.2

Phạm vi, quyền lợi bảo hiểm........................................................ 13

1.2.3

Số tiền bảo hiểm ........................................................................... 15

1.2.4

Phí bảo hiểm ................................................................................. 15

1.2.5

Hiệu lực hợp đồng bảo hiểm ........................................................ 17

1.3 Công tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm nghiệp vụ bảo hiểm học
sinh – sinh viên ........................................................................................... 18
1.3.1
viên


Vai trị của cơng tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm học sinh – sinh
...................................................................................................... 18

1.3.2
viên

Nội dung công tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm học sinh- sinh
...................................................................................................... 19

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CƠNG TÁC GIẢI QUYẾT
QUYỀN LỢI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM HỌC SINH – SINH VIÊN TẠI
CÔNG TY BẢO HIỂM PVI ĐÔNG ĐÔ .................................................... 24
2.1

Giới thiệu chung về PVI Đơng Đơ ................................................... 24

2.1.1

Q trình hình thành và phát triển................................................ 24

2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ của PVI Đông Đô...................................... 25
2


2.1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy của PVI Đông Đô ................................... 26


2.1.4

Tình hình hoạt động của PVI Đơng Đơ ....................................... 32

2.2 Thực trạng công tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm Học sinh –
Sinh viên tại PVI Đông Đô ........................................................................ 35
2.2.1

Tiếp nhận thông tin, hồ sơ yêu cầu chi trả bảo hiểm ................... 35

2.2.2

Thực hiện chi trả bảo hiểm........................................................... 37

2.3 Đánh giá công tác triển khai giải quyết bồi thường Nghiệp vụ bảo
hiểm Học sinh – Sinh viên tại PVI Đông Đô ............................................ 40
2.3.1

Những kết quả đạt được ............................................................... 40

2.3.2

Tồn tại và nguyên nhân ................................................................ 43

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT
QUYỀN LỢI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM HỌC SINH – SINH VIÊN TẠI
PVI ĐÔNG ĐÔ .............................................................................................. 45
3.1 Những thuận lợi vào khó khăn của bảo hiểm PVI Đông Đô khi
triển khai nghiệp vụ bảo hiểm học sinh. .................................................. 45
3.1.1


Thuận lợi ...................................................................................... 45

3.1.2

Khó khăn ...................................................................................... 47

3.2 Giải pháp tăng cường hiệu quả triển khai công tác giải quyết
quyền lợi Bảo hiểm Học sinh – Sinh viên................................................. 48
3.2.1 Nâng cao trình độ cán bộ giải quyết quyền lợi bảo hiểm học sinh –
sinh viên .................................................................................................... 48
3.2.2

Cải tiến quy trình giải quyết quyền lợi bảo hiểm ......................... 48

3.2.3

Các giải pháp khác ....................................................................... 49

KẾT LUẬN .................................................................................................... 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 52

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo tổng kết tình hình doanh thu các nghiệp vụ tại PVI
Đơng Đơ năm 2018 – 2020………………………………………………33
Bảng 2.2: Tình hình chi bồi thường tại PVI Đông Đô
năm 2018 – 2020…………………………………………………………40

Bảng 2.3: Doanh thu bảo hiểm học sinh – sinh viên tại PVI Đông Đô
Giai đoạn 2018 – 2020…………………………………………………...41

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GCNBH

Giấy chứng nhận bảo hiểm

GQKN

Giải quyết khiếu nại

GYCBT

Giấy yêu cầu bảo hiểm

HĐBH

Hợp đồng bảo hiểm

NĐBH

Người được bảo hiểm

P. QLNV&BT


Phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường

P. KDKV

Phòng kinh doanh khu vực

STBH

Số tiền bảo hiểm

YCBH

Yêu cầu bảo hiểm

DNBH

Doanh nghiệp bảo hiểm

5


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, các cuộc cách mạng công nghiệp rồi cách mạng thơng tin đã
đưa nền kinh tế tồn cầu phát triển đến chóng mặt. Thu nhập của đại bộ phận
dân chúng được tăng lên đáng kể so với cách đây hai ba thập niên. Thu nhập
tăng giúp con người có điều kiện chăm sóc cho bản thân và gia đình. Nhu cầu
cũng trở nên phong phú hơn trước, ngày càng có nhiều người mong muốn được
bảo đảm an toàn trong hiện tại và tương lai. Bên cạnh BHXH, BHYT các dịch
vụ bảo hiểm con người trong bảo hiểm thương mại đã ra đời là hết sức cần thiết.
Nó tuân theo đúng quy luật cung- cầu của thị trường, đáp ứng mọi nhu cầu của

các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe học sinh, sinh viên là mối quan tâm rất lớn
của toàn xã hội, là một trong những nội dung quan trọng trong mục tiêu giáo
dục, đào tạo toàn diện con người của Đảng và Nhà nước ta. Học sinh, sinh viên
cũng là một trong những nhóm đối tượng sớm đã được triển khai Bảo hiểm y
tế bắt buộc từ 01/01/2010, theo quy định tại Luật Bảo hiểm y tế năm 2008. Tuy
nhiên, đối tượng được bảo hiểm và phạm vi bảo đảm cho các rủi ro cịn rất hạn
hẹp, vì vậy, bảo hiểm học sinh – sinh viên là hình thức bổ sung hữu hiệu nhất
cho BHXH, BHYT nhằm đảm bảo cho những rủi ro, tai nạn bất ngờ đối với
thân thể, tính mạng, sự giảm sút hoặc mất thu nhập và đáp ứng một số nhu cầu
khác của người tham gia bảo hiểm.
Chính vì vậy trong thời gian thực tập, em đã chọn đề tài: “Công tác giải
quyết quyền lợi bảo hiểm Nghiệp vụ bảo hiểm học sinh – sinh viên tại PVI Đông
Đô” để nghiên cứu.
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 Chương sau:
Chương 1: Lý luận chung về nghiệp vụ bảo hiểm học sinh – giáo viên
6


Chương 2: Tình hình triển khai cơng tác giải quyết quyền lợi nghiệp vụ
bảo hiểm học sinh – giáo viên tại Công ty Bảo hiểm PVI Đông Đô
Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác giải quyết quyền lợi
nghiệp vụ bảo hiểm học sinh – sinh viên tại Công ty Bảo hiểm PVI Đông Đô
Là một sinh viên chuyên ngành bảo hiểm, lần đầu tiên em được tiếp xúc
với thực tế, nhưng do còn hạn chế về thời gian, kinh nghiệm nghiên cứu nên
luận văn sẽ không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế nhất định. Em kính
mong được sự giúp đỡ của các thầy cơ, cũng như các anh chị cán bộ tại công
ty bảo hiểm PVI Đông Đô về bài luận văn này.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo của khoa
Ngân hang – Bảo hiểm đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về bảo hiểm

và đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cô giáo – T.S Nguyễn Thị Thu Hà đã
trực tiếp hướng dẫn, động viên và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ nhân viên phòng kinh
doanh 5 đã tạo điều kiện cho em được tham gia tiếp xúc với thực tế tại phịng
và đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu để hoàn thành Luận
văn tốt nghiệp.

7


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
HỌC SINH – SINH VIÊN
1.1 Tổng quan về bảo hiểm con người phi nhân thọ
1.1.1 Khái niệm Bảo hiểm con người phi nhân thọ:
Bảo hiểm (BH) là phương pháp chuyển giao rủi ro thực hiện qua HĐBH,
trong đó bên mua bảo hiểm chấp nhận trả phí bảo hiểm và DNBH cam kết bồi
thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Bảo hiểm con người phi nhân thọ (BHCNPNT): Là bảo hiểm ngắn hạn có
mục đích chống lại rủi ro tai nạn, bệnh tật (khơng có mục đích tiết kiệm, đầu
tư); có đối tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khoẻ và khả năng lao động của
con người.
1.1.2 Các loại hình bảo hiểm con người phi nhân thọ
Tùy theo từng tiêu chí mà có thể chia bảo hiểm con người phi nhân thọ
thành các loại khác nhau. Nếu theo tính chất của rủi ro thì có thể chia sản phẩm
bảo hiểm con người phi nhân thọ thành ba loại là:
1.1.2.1 Bảo hiểm tai nạn con người
Bảo hiểm tai nạn con người là nghiệp vụ bảo hiểm, trong đó người bảo
hiểm cam kết cho người được bảo hiểm/người thụ hưởng bảo hiểm các khoản
tiền theo thỏa thuận của hợp đồng khi xảy ra tai nạn bất ngờ làm cho người
được bảo hiểm bị tử vong hoặc thương tật thân thể. Các sản phẩm bảo hiểm tai

nạn con người phổ biến tại Việt Nam bao gồm:
a. Bảo hiểm tai nạn con người 24/24
Khi tham gia sản phẩm này, bạn sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả
số tiền bảo hiểm khi bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.

8


Đối tượng tham gia thường bao gồm tất cả những người từ 18 đến 60 tuổi.
Những người bị bệnh thần kinh, tàn phế hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn ở
một mức độ nhất định sẽ không được chấp nhận tham gia bảo hiểm.
b. Bảo hiểm tai nạn hành khách
Đối tượng bảo hiểm là tính mạng và tình trạng sức khỏe của hành khách
đi trên các phương tiện giao thông kinh doanh chun chở hành khách. Thơng
thường phí bảo hiểm được tính vào giá cước vận chuyển và mặc nhiên mỗi vé
là một giấy chứng nhận bảo hiểm.
c. Bảo hiểm học sinh
Bảo hiểm học sinh ra đời nhằm trợ giúp cho học sinh, sinh viên và gia
đình các em một số tiền nhất định để nhanh chóng khắc phục khó khăn, phục
hồi sức khỏe để sớm trở lại trường lớp khi không may các em gặp rủi ro, tai
nạn.
Phạm vi bảo hiểm học sinh là bị tai nạn thương tật và ốm đau, bệnh tật
phải nằm viện điều trị và phẫu thuật hoặc tử vong trong mọi trường hợp.
1.1.2.2 Bảo hiểm Chăm sóc sức khỏe
Loại bảo hiểm này giúp thanh tốn các khoản trợ cấp chi phí y tế cho người
được bảo hiểm trong các trường hợp bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn... phải vào
viện điều trị và phẫu thuật hoặc bị chết do bệnh tật thuộc phạm vi bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm chăm sóc sức khỏe tương đối linh hoạt, gồm:



Chi trả chi phí khám bệnh, xét nghiệm, siêu âm, chụp phim để chẩn
đốn…



Chi trả các chi phí cấp cứu điều trị, phẫu thuật, nằm viện, thuốc men,
các thiết bị y tế hỗ trợ… trong trường hợp ốm đau, bệnh tật; điều trị
bệnh và chăm sóc thai sản
9




Ngồi ra, nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cịn đưa ra các đảm bảo bổ
sung linh hoạt như: Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật; chi phí y tế
do tai nạn; tử vong, tàn tật do ốm đau, bệnh tật; trợ cấp mất giảm thu
nhập…

* Bảo hiểm kết hợp
Loại bảo hiểm này sẽ thanh toán một khoản tiền khi người được bảo hiểm
bị thương tật hoặc tử vong do tai nạn hoặc phải nằm viện và/hoặc phẫu thuật
hoặc tử vong do ốm đau bệnh tật. Kết hợp các tiêu thức và để thuận lợi cho
khách hàng thì có thể chia bảo hiểm con người phi nhân thọ thành các loại sau
đây:


Bảo hiểm tai nạn con người




Bảo hiểm chi phí y tế



Bảo hiểm sinh mạng kết hợp con người



Bảo hiểm học sinh



Bảo hiểm du lịch

1.1.3 Đặc điểm của bảo hiểm con người phi nhân thọ
Khác với bảo hiểm con người nhân thọ là quá trình bảo hiểm các rủi ro
liên quan đến sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ của con người, bảo hiểm con
người phi nhân thọ mang những đặc điểm sau đây:
- Rủi

ro được nhắc đến trong bảo hiểm là các trường hợp bị tai nạn, bệnh

tật, ốm đau, thai sản… ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Người

được nhận bảo hiểm con người phi nhân thọ phải ở trong khoảng

tuổi nào đó, khơng chấp nhận đối tượng người nhận bảo hiểm quá thấp (dưới
12 tháng tuổi) vì nguy cơ sảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ rất cao và tuổi quá cao
( trên 65 tuổi) rủi ro về bệnh tật cũng rất lớn.

10


- Thời

hạn bảo hiểm con người phi nhân thọ thường ngắn hạn, chỉ thường

trong khoảng 1 năm. Khá là ngắn so với bảo hiểm nhân thọ có thời hạn từ 4 đến
20 năm. Một số loại bảo hiểm là: bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm trợ cấp nằm
viện phẫu thuật...
- Có

thể kết hợp chọn lựa các loại hình bảo hiểm có tích hợp đặc điểm của

bảo hiểm con người phi nhân thọ trong cùng 1 hợp đồng bảo hiểm để giúp giảm
thiểu chi phí đóng bảo hiểm. Phần này của bảo hiểm phi nhân thọ sẽ thu hút
khách hang hơn vì bên bảo hiểm nhân thọ thì những loại hình bảo hiểm thêm
thì đều phải mất phí riêng.
- Bảo

hiểm con người phi nhân thọ được coi là loại hình bảo hiểm bổ sung

hữu hiệu nhất cho các loại hình bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Còn bảo hiểm
nhân thọ hướng tới mong muốn của cá nhân nhiều hơn.
-

Nguyên tắc chi trả bồi thường bảo hiểm con người

* Khi yêu cầu bảo hiểm PVI trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm
hoặc người thừa kế hợp pháp phải gửi cho PVI các giấy tờ sau đây:

+ Đơn đề nghị trả tiền bảo hiểm (theo mẫu của PVI).
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm, hoặc Hợp đồng bảo hiểm đính kèm danh
sách Người được bảo hiểm.
+ Biên bản tai nạn có xác nhận của nhà trường, chính quyền địa phương
hoặc Công an nơi Người được bảo hiểm bị tai nạn (trường hợp bị tai nạn).
+ Bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của cán bộ PVI các chứng từ y tế:
Giấy ra viện, phiếu điều trị (trường hợp điều trị nội trú), phiếu mổ (trường
hợp phẫu thuật) và các hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc điều trị theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính.
+ Giấy chứng tử (trường hợp Người được bảo hiểm chết).
+ Chứng từ chứng minh quyền thừa kế hợp pháp trường hợp Người được
bảo hiểm chết.
11


1.1.4 Vai trò của bảo hiểm con người phi nhân thọ
Bảo hiểm con người phi nhân thọ ra đời có một vai trị vơ cùng to lớn
khơng chỉ đối với chính người tham gia bảo hiểm mà cịn đối với tồn xã hội.
Có thể khái qt vai trị của bảo hiểm con người phi nhân thọ thành 3 điểm lớn
như sau:
- Đối với cá nhân tham gia bảo hiểm
+ Yên

tâm hơn về mặt tinh thần trong cuộc sống, yên tâm hoạt động và sản

xuất.
+ Hỗ trợ tài chính cho người tham gia và người thân của họ trong các trường

hợp rủi ro
+ Khi


bạn tham gia bảo hiểm cho người thân, điều này cịn thể hiện sự quan

tâm của mình tới họ, cũng có thể tạo nên một động lực cho cuộc sống ví dụ như
con mua bảo hiểm cho bố mẹ thể hiện sự báo hiếu, bố mẹ mua bảo hiểm cho
con thì con cái biểu hiện sự biết ơn mà cố gắng học tập, phấn đấu khỏi phụ lòng
cha mẹ.
- Đối với các tổ chức, doanh nghiệp tham gia
+ Thể

hiện được sự quan tâm tới người lao động khiến họ yên tâm làm việc

như vậy nâng cao được năng suất, lợi nhuận của cơng ty
+ Khi

có rủi ro xảy ra thì tổ chức, doanh nghiệp cũng giảm được những

khoản bồi thường vì khi đó đã có bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả.
+ Việc

tham gia bảo hiểm con người phi nhân thọ cho nhân viên cũng giúp

nâng cao được uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.
- Đối với xã hội
+Góp

phần chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng và cho toàn xã hội, thể hiện

sự chia sẻ rủi ro của những người tham gia bảo hiểm.
12



+Đảm

bảo an sinh xã hội, chính sự bồi thường của các công ty bảo hiểm

giúp khách hàng ổn định cuộc sống khi gặp phải rủi ro giúp cho nhà nước phải
chi phí hỗ trợ ít hơn, dành số tiền đó đầu tư phát triển kinh tế xã hội, quay trở
lại đảm bảo cuộc sống ổn định cho cho người dân.
+Là

công cụ để huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong công chúng, tạo việc

làm, giải quyết các vấn đề xã hội.
1.2 Nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm học sinh – sinh viên
1.2.1 Người được bảo hiểm
Là học sinh đang theo học tại các trường từ nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông
cơ sở, phổ thông trung học, các trường đại học, trung học chuyên nghiệp, học
sinh học nghề và là người có tên trong Giấy yêu cầu bảo hiểm, được Bảo hiểm
PVI cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm và được hưởng quyền lợi khi rủi ro được
bảo hiểm xảy ra cho người đó.
PVI khơng nhận bảo hiểm cho các đối tượng sau:
- Những người bị bệnh thần kinh, tâm thần, phong, ung thư.
- Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên;
- Những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật
1.2.2 Phạm vi, quyền lợi bảo hiểm
a. Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm PVI trả tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm trong những
trường hợp sau đây:
- Phạm vi bảo hiểm A : Chết do ốm đau, bệnh tật, thai sản;

- Phạm vi bảo hiểm B : Chết, thương tật thân thể do tai nạn;
- Phạm vi bảo hiểm C : Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải phẫu thuật,
13


- Phạm vi bảo hiểm D : Ốm đau, bệnh tật, thai sản, thương tật thân thể do
tai nạn phải nằm viện
b. Quyền lợi bảo hiểm
- Phạm vi bảo hiểm A: Chết do ốm đau, bệnh tật, thai sản
Người được bảo hiểm chết do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi
bảo hiểm, Bảo hiểm PVI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong phạm vi bảo
hiểm A.
- Phạm vi bảo hiểm B: Chết, thương tật thân thể do tai nạn
+ Người được bảo hiểm chết do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm
PVI trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong phạm vi bảo hiểm B.
+ Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn thuộc phạm vi bảo
hiểm, Bảo hiểm PVI trả tiền bảo hiểm theo theo tỷ lệ phần trăm của số tiền bảo
hiểm nêu trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.
+ Trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm đã
được trả tiền bảo hiểm, trong vòng 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn Người
được bảo hiểm bị chết do chính hậu quả của tai nạn đó. Bảo hiểm PVI sẽ trả
phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm ghi trong phạm vi bảo hiểm B với số
tiền đã trả cho tai nạn trước đó.
- Phạm vi bảo hiểm C: Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải phẫu thuật
Người được bảo hiểm ốm đau, bệnh tật, thai sản và phải phẫu thuật thuộc
phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm PVI trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ nêu trong Bảng
tỷ lệ trả tiền phẫu thuật.
- Phạm vi bảo hiểm D: Ốm đau, bệnh tật, thai sản, thương tật thân thể do tai
nạn phải nằm viện.


14


+ Người được bảo hiểm ốm đau, bệnh tật, thải sản, thương tật thân thể do
tai nạn phải nằm viện thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo hiểm PVI Đông Đô trả trợ
cấp mỗi ngày 0,5% số tiền bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm D nhưng không
vượt quá 60 ngày/năm bảo hiểm.
+ Trường hợp người được bảo hiểm nằm điều trị tại bệnh viện Đông Y,
Bảo hiểm PVI trả mỗi ngày tối đa 0,2% số tiền bảo hiểm thuộc phạm vi bảo
hiểm D nhưng không vượt quá 150 ngày/năm bảo hiểm.
Người được bảo hiểm có quyền lựa chọn tham gia các phạm vi bảo hiểm
trên, tuy nhiên phải tham gia ít nhất 2 (hai) trên 4 (bốn) phạm vi bảo hiểm của
Quy tắc bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm của phạm vi bảo hiểm C và D không được
cao hơn số tiền bảo hiểm của các phạm vi bảo hiểm còn lại.
1.2.3 Số tiền bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm là số tiền được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận và
được ghi trên hợp đồng bảo hiểm nhằm xác định các quyền lợi bảo hiểm
theo qui định của hợp đồng.
- Người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn số tiền bảo hiểm trong phạm
vi từ 1.000.000 đồng đên 30.000.000 đồng/người.
- Nếu tham gia STBH 10.000.000 đồng được hiểu: Phạm vi BH A:
10.000.000 đồng/người; phạm vi BH B: 10.000.000 đồng/người/vụ;
phạm vi BH C, D: 10.000.000 đồng/người/năm.
1.2.4 Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh
nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm là số tiền đươc doanh nghiệp bảo hiểm
chấp thuận và được ghi trên hợp đồng bảo hiểm nhằm xác định các quyền lợi
bảo hiểm theo quy định của hợp đồng.
15



a. Biểu phí
- Theo biểu phí quy định hiện hành của Bảo hiểm PVI
Bảo hiểm kết hợp theo 03 (ba) phạm vi bảo hiểm (A+B+C)
STBH/người/vụ

Phí bảo hiểm/người/năm

5.000.000 đồng

48.000 đồng

Phạm vi bảo hiểm bảo 6.000.000 đồng

57.000 đồng

hiểm

7.000.000 đồng

67.000 đồng

(A + B + C)

10.000.000 đồng

95.000 đồng

Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm kết hợp 3

Bảo hiểm kết hợp theo 02 (hai) phạm vi bảo hiểm (B+C)
STBH/người/vụ

Phí bảo hiểm/người/năm

5.000.000 đồng

34.000 đồng

Phạm vi bảo hiểm bảo 6.000.000 đồng

41.000 đồng

hiểm

7.000.000 đồng

48.000 đồng

(B + C)

10.000.000 đồng

Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm kết hợp 2

68.000 đồng


- Giảm 50% phí bảo hiểm cho đối tượng học sinh hộ nghèo, hộ cận nghèo,
con của các chiến sĩ đang làm nhiệm vụ ngoài biển đảo và học sinh mồ côi cả
cha và mẹ trên cơ sở học sinh có bản xác nhận của chính quyền xã/phường hoặc
nhà trường nơi học sinh đang theo học (bản chính hoặc bản sao có cơng chứng
hoặc bản sao được đối chiếu bản gốc có chữ ký của CBKD trực tiếp cấp đơn).
b. Phí bảo hiểm ngắn hạn (áp dụng với trường hợp tham gia dưới 1 năm).

16


Thời gian

Đến 3 tháng

Đến 6 tháng

Đến 9 tháng Trên 9 tháng

% phí BH năm

40%

60%

80%

100%

c. Phí bảo hiểm dài hạn
- Trên 12 tháng đến 15 tháng


: 120% phí bảo hiểm cả năm

- Trên 15 tháng đến 18 tháng

: 140% phí bảo hiểm cả năm

- Trên 18 tháng đến 21 tháng

: 160% phí bảo hiểm cả năm

- Trên 21 tháng đến 24 tháng

: 170% phí bảo hiểm cả năm

- Trên 24 tháng đến 30 tháng

: 210% phí bảo hiểm cả năm

- Trên 30 tháng đến 36 tháng

: 240% phí bảo hiểm cả năm

- Trên 36 tháng đến 48 tháng

: 320% phí bảo hiểm cả năm

- Trên 48 tháng đến 60 tháng

: 380% phí bảo hiểm cả năm


1.2.5 Hiệu lực hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường
cho người được bảo hiểm khi xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm.
Trên cơ sở Giấy yêu cầu của đơn vị tham gia bảo hiểm, Bảo hiểm PVI sẽ
ký Hợp đồng/ Giấy chứng nhận bảo hiểm đính kèm danh sách các học sinh –
sinh viên tham gia bảo hiểm hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho từng học
sinh – sinh viên.
Thời điểm bắt đầu hiệu lực bảo hiểm
- Đối với hợp đồng bảo hiểm tái tục liên tục, hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực
ngay sau khi Người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm đầy đủ trừ khi có thỏa
thuận khác.
17


- Đối với hợp đồng bảo hiểm đầu tiên và hợp đồng bảo hiểm không liên tục,
hiệu lực bảo hiểm tuân theo quy định sau, trừ khi có thỏa thuận khác:
1. Phạm vị bảo hiểm A chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày
đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
2. Phạm vi bảo hiểm B: bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi Người được bảo
hiểm đã đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
3. Phạm vi bảo hiểm C và D:
a. Trường hợp tai nạn: bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi Người được
bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
b. Trường hợp ốm đau bệnh tật (khơng phải do tai nạn): bảo hiểm chỉ có
hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy
đủ.
c. Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang

buồng trứng, điêu trị thai sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày
Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
d. Trường hợp sinh đẻ: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày
Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ
Các quy định trên ở Điều này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm
nhóm có từ 50 thành viên trở lên.
1.3 Công tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm nghiệp vụ bảo hiểm học sinh –
sinh viên
1.3.1 Vai trị của cơng tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm học sinh – sinh viên
Đây là nghĩa vụ thực hiện của các công ty bảo hiểm khi ký kết hợp bảo
hiểm với người mua bảo hiểm. Khi có sự kiện bảo hiểm hiểm xảy ra, cơng ty
bảo hiểm có nghĩa vụ phải giải quyết quyền lợi bảo hiểm bằng cách bồi thường
về mặt tài chính cho NĐBH. Giải quyết tốt công tác này sẽ giúp doanh nghiệp
nâng cao vị thế và uy tín của mình đối với khác hàng, tạo tiền đề trong việc mở
18


rộng thì phần và phát triển cơng ty. Ngồi ra, cơng tác này cịn giúp các doanh
nghiệp bảo hiểm tránh được sự trục lợi từ khách hàng thông qua công tác giám
định và hạn chế tổn thất. Bảo hiểm chỉ bồi thường đúng mức khi bị tổn thất chứ
không tạo cơ hội để kiếm lời, không dể cho người mua bảo hiểm có được lợi
ích khơng hề có trước khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, đảm bảo tính minh bạch khi
thực hiện công tác bồi thường.
Đây là quyền lợi của khách hàng khi tham gia bảo hiểm. Việc chi trả bồi
thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ giúp giảm bớt gánh nặng về mặt tài chính
của cha mẹ các em học sinh, sinh viên, từ đó nâng cao uy tín và niềm tin của
người tham gia bảo hiểm đối với công ty bảo hiểm. Kinh doanh bảo hiểm là
ngành kinh doanh dựa trên sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng về sự an
tồn có được từ cơng ty bảo hiểm khi có rủi ra xảy ra.
Ngồi ra, trong q trình thực hiện nghiệp vụ, các công ty bảo hiểm luôn

chú ý đến việc tăng cường áp dụng các biện pháp phòng tránh cần thiết để bảo
vệ dối tượng bảo hiểm, góp phần dảm bảo an tồn cho tính mạng, sức khỏe con
người, của cải và vật chất xã hội.
1.3.2 Nội dung công tác giải quyết quyền lợi bảo hiểm học sinh- sinh viên
Trên cơ sở khiếu nại của khách hàng, công tác giải quyết quyền lợi bảo
hiểm học sinh quy định như sau:
a. Quy đinh về chứng từ, tài liệu khiếu nại
- Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm
Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm do NĐBH/ người thừa kế hợp pháp có
quyền lợi và nghĩa vụ vó liên quan đến NĐBH/ người đại diện hợp pháp lập và
ký tên.

19


- Biên bản tai nạn/ Bản tường trình tai nạn: Biên bản tai nạn/ Bản tường trình
tai nạn được lập trong trường hợp NĐBH yêu cầu bồi thường cho sự kiện bảo
hiểm liên quan đến tai nạn.
-

Chứng từ y tế liên quan tới chết/ thương tật vĩnh viễn
+ Trường hợp bị tử vong: Các giấy tờ của cơ quan y tế điều trị trực tiếp

hoặc có thẩm quyền xác nhận tình trạng thương tật do tai nạn của NĐBH như:
giấy chứng thương của nạn nhân, giấy ra viện, phiếu mổ/giấy chứng nhận phẫu
thuật (nếu gãy xương), các giấy tờ liên quan đến chi phí chăm sóc, cứu chữa
(để đối chiếu khi cần thiết)….
+ Trường hợp chết:



Giấy chứng tử của nạn nhân (bản gốc/bản sao hợp lệ);



Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (nếu có người thừa kế), các

giấy tờ cần thiết khác (trong trường hợp khơng có hoặc khơng xác định được
người thừa kế hợp pháp);


Hợp đồng lao động/ quyết định tăng lương (nếu có) và bản sao kê

lương ít nhất 03 tháng gần nhất trước ngày xảy ra rủi ro trong trường hợp bồi
thương theo lương tháng.
- Chứng từ y tế liên quan tới thanh tốn chi phí y tế:
+ Sổ khám bệnh/ Phiếu khám/ kê đơn thuốc của bác sỹ:
+ Hóa đơn viện phí, hóa đơn mua thuốc kèm đơn thuốc/toa thuốc của Bác
sỹ điều trị
+ Hóa đơn phải được đóng dấu hợp pháp của Cơ sở phát hành hóa đơn
(trừ trường hợp các cơ sở phát hành hóa đơn được Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép miễ đóng dấu trên hóa đơn). Hóa đơn phải cùng màu mực,
khơng được rách nát, tẩy xóa,…
20


- Giấy ra viện: phải ghi rõ thời gian vào viện, ra viện, chuẩn đoán bệnh, phương
thức điều trị và xác nhận của bệnh viện.
- Bảng kê chi phí điều trị bệnh viện
- Giấy chứng nhận phẫu thuật/Phiếu mổ và các hóa đơn chứng từ liên quan đến
chi phí nằm viện, điều trị của khách hàng theo quy định của Quy

tắc/HĐBH/GCNBH và quy định hiện hành của Bộ Tài chính
- Giấy chỉ định của bác sỹ sau khi ra viện ghi rõ thời gian nghỉ ngơi sau khi ra
viện, thời gian tái khám hoặc chỉ định y tá chăm sóc tại nhà.
- Để nghị tạm ứng: Yêu cầu tạm ứng phải được lập bằng văn bản, do NĐBH
hoặc người thừa kế hợp pháp/ người đại diện hợp pháp viết và ký tên.
- Biên nhận tiền bồi thường/ chuyển khoản
Đây là tài liệu bắt buộc phải có trong trường hợp tiền bồi thường được chi trả
bằng tiền mặt
- Giấy tờ tài liệu liên quan đến thanh toán trợ cấp trong thời gian điều trị, thanh
toán khoán theo bẳng tỷ lệ:
- Các giấy tờ liên quan đến thu nhập hàng tháng (bảng lương, bảng chấm công,
quyết định tăng lương, hợp đồng lao động,…) trong trường hợp NĐBH có
quyền lợi được trả lương trong suốt thời gian nằm viện và/hoặc điều trị không
thể làm việc.
b. Giải quyết chi trả bảo hiểm
- Tính tổng hạn mức nằm viện
+ Tổng hạn mức nằm viện được tính theo cơng thức: Hạn mức nằm viện/ngày
* số ngày giường thực tế trên bảng kê viện phí.

21


+ Trường hợp bệnh viện không kê theo đơn vị ngày và giường thực tế trên
bẳng kê viện phí, hoặc trường hợp điều trị trong ngày theo định nghĩa trong quy
tắc, thì số ngày nằm viện sẽ tính như sau:
• Đối với các bệnh viện công:
Số ngày nằm viện = ngày ra viện – ngày vào viện + 1
• Đối với các bệnh viện tư: Tính quy đổi theo giờ (24 giờ = 1 ngày), nếu
lẻ dưới 12 giờ được coi là ½ ngày và nếu lẻ trên 12 giờ được coi là 1 ngày).
- Quy định tính tốn số tiền bảo hiểm:

+ Nếu người được bảo hiểm bị chết mà nguyên nhân xảy ra thuộc phạm vi
bảo hiểm:
Số tiền bồi thường = số tiền bảo hiểm
+ Nếu nguyên nhân chết là do ốm đau mà chỉ tham gia bảo hiểm theo điều
kiện B+C thì được hỗ trợ tiền mai táng, khơng kể có điều trị tại bệnh viện hay
khơng.
+ Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật mà nguyên nhân gây ra
thuộc phạm vi bảo hiểm:
Số tiền bồi thường = Tỉ lệ thương tật x Số tiền bảo hiểm
Tỷ lệ thương tật được ghi rõ trong bảng “tỷ lệ chi trả tiền bảo hiểm thương
tật” do Bộ tài chính ban hành ngày 02/07/1991.
+ Trường hợp người tham gia bảo hiểm phải nằm viện do ốm đau bệnh tật:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ trở cấp nằm viện x STBH x Số ngày nằm
viện
Tỷ lệ trợ cấp nằm viện thường được quy định theo năm, tuy nhiên theo
quy định chung số ngày nằm viện không quá 60 ngày/ 1 người/ 1 năm.
22


+ Trường hợp người được bảo hiểm phải phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật thì
trả tiền theo bảng tỷ lệ trả tiền phẫu thuật.
Số tiền bồi thường = tỷ lệ phẫu thuật x Số tiền bảo hiểm
+Trong trường hợp sau khi bị tai nạn hoặc phẫu thuật đã nhận được tiền bồi
thường, nhưng sau một thời gian điều trị (tối đa là một năm) lại bị tử vong do
chính ngun nhân cũ gây ra thì sẽ được cơng ty trả tiền bảo hiểm trong trường
hợp chết:
Số tiền trả thêm = STBH - Số tiền bồi thường đã nhận trước đó
Các trường hợp: đuối nước, điện giật, bỏng lửa, bỏng nhiệt, mắc dị vật
đường thở được coi là Tai nạn. Riêng trường hợp hậu quả của bỏng lạnh được
chi trả theo quyền lợi ốm bệnh

c. Trả tiền bảo hiểm:
- Công ty bảo hiểm có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thanh tốn tiền bảo
hiểm trong vịng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Số tiền bảo hiểm đuợc trả cho người được bảo hiểm hoặc người được thụ
hưởng, hoặc người được uỷ quyền hợp pháp
d. Xử lý nghi vấn thông tin khai báo không trung thực trong BH
Trường hợp người được bảo hiểm hoặc người uỷ quyền hoặc người thụ
hưởng không trung thực trong việc thực hiện các quy định trong hợp đồng này,
cơng ty bảo hiểm có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bảo hiểm tuỳ
theo mức độ vị phạm.

23


CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CƠNG TÁC GIẢI QUYẾT
QUYỀN LỢI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM HỌC SINH – SINH VIÊN TẠI
CÔNG TY BẢO HIỂM PVI ĐÔNG ĐÔ
2.1 Giới thiệu chung về PVI Đơng Đơ
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty bảo hiểm dầu khí PVI Đơng Đơ là thành viên của Tổng cơng ty
bảo hiểm dầu khí Việt Nam thuộc tập đồn dầu khí. Cùng với việc thơng qua
chiến lược kinh doanh của tổng công ty, ngày 8/2/2007, đại hội cổ đông lần thứ
nhất đã thông qua việc thành lập thêm các cơng ty thành viên, trong đó có PVI
Đơng Đơ (ngồi ra cịn có PVI Bình Dương, PVI Sài Gịn.
Tháng 04/2007, Cơng ty Bảo Hiểm PVI Đơng Đơ được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động từ tháng 04/2007 với hình thức là cơng ty con của Tổng
Cơng Ty Bảo Hiểm Dầu Khí PVI. Thơng tin chung về công ty như sau:
Tên giao dịch: Công Ty Bảo Hiểm PVI Đông Đôô
Địa chỉ trụ sở: Số 70 – 72 Bà Triệu – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Mã số thuế: 0105402531-002

Điện thoại +84 4 39 725 875/76/77
Fax +84 4 39 725 300
Email:
WebSite www.pvi.com.vn
Người đại diện theo pháp luật: Giám Đốc: Hoàng Thế Tùng
Từ khi thành lập, dựa trên sự lớn mạnh của Tổng công ty, hoạt động kinh
doanh của PVI đã nhanh chóng đi vào quỹ đạo, thực hiện các mục tiêu, chính
sách của tổng cơng ty đề ra.
24


×