HOÀNG THỊ HOA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
TUẦN 19
Ngày dạy 15/1/2007
Tập đọc - Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
• Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : thû xưa, thẳng tay,
xuống biển, ngút trời, võ nghệ,…
• Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
2. Đọc hiểu
• Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ I.
• Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp
phục, phấn khích.
• Hiểu nội dung của truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai
Bà Trưng và nhân dân ta.
B - Kể chuyện
• Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vàotrí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội
dung câu chuyện.
• Rèn kỹ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4’)
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Đường vào bản.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1
’
)
Trong HKI, các em đã được học 8 chủ điểm.
Trong HKII, các em sẽ được học thêm 7 chủ điểm
nữa. Tuần đầu tiên của HKII này các emhọc về
chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc
Hai Bà Trưng là bài học đầu tiên về chủ điểm Bảo
vệ Tổ quốc, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân
chống giặc ngoại xâm như thế nào ? Kết quả cuộc
khởi nghóa như ra sao ? Để biết được điều đó,
chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài văn.
* Hoat động 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài (38
’
)
Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ
- Nghe GV giới thiệu bài.
HOÀNG THỊ HOA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.
- Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
- HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành :
a) GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng đọc, to,
rõ, mạnh mẽ ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác
của giặc ; tả chí khí của Hai Bà Trưng ; tả khí thế
oai hùng của đoàn quân khởi nghóa.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1ø
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, nêu những tội
ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ?
- Một vài HS thi đọc đoạn văn.
c) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2ø
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trả lời câu hỏi :
Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn ntn?
- Một vài HS thi đọc đoạn văn. GV nêu câu hỏi,
hướng dẫn các em biết đọc đoạn văn với giọng kể
thong thả, đầy cảm phục ; nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, các cụm từ ; nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi tài trí của hai chò em :
Bâý giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con
gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhò.// Cha
mất sớm, /nhờ mẹ dạy dỗ/ hai chò em đều giỏi
võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.//
d) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3ø
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết đoạn 1. Đọc 2 vòng.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú
ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới..
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc
đoạn 1 trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai
làm nhiều người thiệt mạng…Lòng dân
oán hận ngút trời.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và
bình chọn nhóm đọc hay.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết đoạn 2. Đọc 2 vòng.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú
ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới..
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc
đoạn 2 trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 2.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ nuôi chí
giành lại non sông.
- 4 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và
bình chọn nhóm đọc hay.
HOÀNG THỊ HOA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa ?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của
đoàn quân khởi nghóa ?
- Một vài HS thi đọc đoạn văn.
e) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4ø
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, trả lời các câu hỏi :
+ Kết quả của cuộc khởi nghóa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà
Trưng ?
- Một vài HS thi đọc đoạn văn.
Kết luận: Bài văn ca ngợi tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và
nhân dân ta.
* Hoạt động 2 : Luyện đọc lại bài (5
’
)
Mục tiêu :
Đọc trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp với
diễn biến của truyện.
Cách tiến hành :
- GV chọn đọc mẫu đoạn 1 trong bài, sau đó
hướng dẫn HS luyện đọc : đọc với giọng chậm
rãi, căm hờn ; nhấn giọng những từ ngữ nói lên
tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân :
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết đoạn 3.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú
ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới..
- Từng cặp HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
+ Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù
quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách
và gây bao tội ác với nhân dân.
+ Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước
lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân
rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ,
rìu búa, khiên mọc cuồn cuộn tràn theo
bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng
trống đồng dội lên.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và
bình chọn nhóm đọc hay.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết đoạn .
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc
đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô
Đònh trốn về nước. Đất nước sạch bóng
quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo
nhân dân giải phóng đất nước, là hai vò
anh hùng chống ngoại xâm đâù tiên
trong lòch sử nước nhà.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và
bình chọn nhóm đọc hay.
HOÀNG THỊ HOA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Chúng thẳng tay chém giết dân lành,/ cướp
hêt ruộng nương màu mỡ.// Chúng bắt dân ta
lên rừng săn thú lạ, /xuống biển mò ngọc trai,/
khiến bao ngøi thiệt mạngvì hổ báo,/ cá sấu,/
thuồng luồng,//…Lòng dân ngút trời,/ chỉ chờ dòp
vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.//
- HS thi đọc bài trước lớp.
- Một HS đọc cả bài.
- HS nghe GV hướng dẫn đọc.
- 4 nhóm thi đọc lại đoạn văn
Kể chuyện
* Hoạt động 3 : GV nêu nhiệm vụ (1
’
)
Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan
sát 4 tranh minh hoạ và tập kể lại từng đoạn của câu
chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuyện,
kể câu chuyện hấp dẫn nhất.
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh (17
’
)
Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được
từng đoạn của câu chuyện. Kể tự nhiên, phối hợp
được lời kể với điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể
phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét,
đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn
Cách tiến hành :
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý : Để kể được những ý chính
của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết
hợp với những cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi
không thể hiện hết nội dung của đoạn, chỉ là gợi
ý để kể.
- HS quan sát lần lượt từng tranh.
- Gọi HS kể mẫu
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- Một vài HS thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau
đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS quan sát lần lượt từng tranh.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn do ø(3
‘
)
- GV:Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bò bài sau.
- Dân tộc Viêït Nam ta có truyền thống
chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao
đời nay.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
HOÀNG THỊ HOA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
TUẦN 19
Ngày dạy 16/1/2007
Chính tả
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
• Nghe – viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết đúng các tên riêng.
• Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần iêt / iêc. Tìm được các
từ ngư õcó tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc có vần iêt / iêc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï.
• Bẳng lớp có chia cột để HS thi làm BT3.
• VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1
’
)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết (21
’
)
Mục tiêu :
Nghe – viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai
Bà Trưng. Biết viết đúng các tên riêng.
Cách tiến hành :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giúp HS nhận xét :
+ Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được
viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng
đó viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû
- Gv đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
Gv chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt
nội dung, chữ viết, cách trình bày
* Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả (9
’
)
Mục tiêu :
Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/
n hoặc có vần iêt/ iêc. Tìm được các từ ngư õcó
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát
lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
HOÀNG THỊ HOA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc có vần iêt/ iêc .
Cách tiến hành :
Bài 2 a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mở bảng phụ, mời 2 HS lên bảng thi điền
nhanh vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nêu luật chơi và cho cả lớp chơi trò chơi
tiếp sức.
- Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3
’
)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại
bài cho đúng và chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở :
LG ; đi biền biệt – thấy tiêng tiếc – xanh
biêng biếc
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức.
- HS nhận xét sau đó viết bài vào vở.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
TUẦN 19
HOÀNG THỊ HOA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tập đọc
BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
• Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : rộn ràng, bòn ròn, hớn hở, xôn xao,…
• Biết đọc vắt dòng một số dòng thơ cho trọn vẹn ý. Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng
thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
2. Đọc hiểu
• Hiểu các từ ngữ mới trong bài : bòn ròn, đơn sơ.
• Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng
chiến chống thực dân Pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4’)
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hai Bà Trưng
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1
’
)
Trong cuộc kháng chiến vó đại của dân tộc ta
chống thực dân Pháp, bộ đội là lực lượng rất
quan trọng. Họ luôn cầm chắc tay súng, chiến
đấu chống quân thù. Vì vậy, người dân rất yêu
thương và q trọng các anh bộ đội. Để biết
được tình cảm gắn bó quân dân trong cuộc
kháng chiến chống Pháp, hôm nay cô cùng các
em học bài Bộ đội về làng.
* Hoạt động 2 : Luyện đọc (15
’
)
Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ
đã nêu ở phần mục tiêu. Biết đọc vắt dòng một
số dòng thơ cho trọn vẹn ý. Biết ngắt đúng nhòp
giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ
thơ.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Cách tiến hành :
a) GV đọc diễn cảm bài thơ : GV đọc mẫu
toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, vui, ấm
áp tràn đầy tình cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải
nghóa từ khó.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã
nêu ở phần Mục tiêu.
- Mỗi HS đọc từng dòng thơ, tiếp nối
nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng :
Các anh về
Mái ấm/ nhà vui,