Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

TIỂU LUẬN THỰC tập GIỮA KHÓA đề tài THỦ tục CHO tàu đến CẢNG làm HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.45 KB, 38 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

VIỆN HÀNG HẢI

TIỂU LUẬN THỰC TẬP GIỮA KHÓA
ĐỀ TÀI
THỦ TỤC CHO TÀU ĐẾN CẢNG LÀM HÀNG
Tạ Thƣơng Tính - 1951220029 - 010101502001
Giảng viên hƣớng dẫn: TRẦN NHẤT VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2021


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………..1
NỘI DUNG…………………………………………………………………...2
Phần I: THỦ TỤC NHẬP CẢNG THEO CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM………………………………………………………………………….2
1.1 Trình tự thực hiện……………………………………………………..2
1.2 Cách thực hiện…………………………………………………...…....4
1.3 Thành phần,số lượng hồ sơ………………………….……...………...5
1.4 Thời hạn giải quyết……………………………………………………7
1.5 Đối tượng thực hiện TTHC (Thủ tục hành chính)……………………7
1.6 Cơ quan thực hiện TTHC………………………………….………….7
1.7 Kết quả của việc thực hiện TTHC………………………….………....8
1.8 Phí, lệ phí…………………………………………………..………….8
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính……………………….……….8
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC………………………..……….9
1.11 Căn cứ pháp lý của TTHC………………………..……………..…..9
PHẦN II: THỰC TẾ THỦ TỤC NHẬP CẢNG CHO TÀU VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUY


NHƠN….………..............................................................................................9
1. Giới thiệu sơ lƣợc về Cảng vụ Hàng Hải Quy Nhơn………………10
1. 1 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động…………………………………….10
1. 2 Chức năng và nhiệm vụ……………………………………………...11
2. Tham khảo thủ tục nhập cảng cho tàu Việt Nam hoạt động tuyến
nội địa của Cảng vụ Hàng Hải Quy Nhơn….…………………….14
2.1 Trình tự thực hiện……………………………………………………14
2.2 Cách thức thực hiện………………………………………………….15
2.3 Thành phần,số lượng hồ sơ………………………………………….15
2.4 Thời hạn giải quyết…………………………………………………..16
2.5 Đối tượng thực hiện TTHC (Thủ tục hành chính)…………………..16
2.6 Cơ quan thực hiện TTHC………………….………………………...16
2.7 Kết quả của việc thực hiện TTHC.…………………………………..16
2.8 Phí, lệ phí…………………………………………………………….16
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ……………………………...17
2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC………………………….........17
2.11 Căn cứ pháp lý của TTHC…………………………………………17
PHẦN III: THỦ TỤC NHẬP CẢNG CHO TÀU VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG
TUYẾN NỘI ĐỊA CỦA CẢNG VỤ ĐƢỜNG THỦY NỘI ĐỊA THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH….…………………………………………17
1. Giới thiệu sơ lƣợc về cảng vụ đƣờng thủy nội địa Thành Phố Hồ
Chí Minh……………………………………………………………..18
1.1 Giới thiệu chung……………………………………………………...18


1.2 Chức năng…………………………………………………………….18
1.3 Nhiệm vụ……………………………………………………………..19
2. Tham khảo tục thủ tục nhập cảng cho tàu Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa của cảng vụ đƣờng thủy nội địa Thành Phố Hồ Chí
Minh …………….…………………………………….…………….21

2.1 Trình tự thực hiện………………………...……………………...….21
2.2 Cách thức thực hiện…………………………………………………21
2.3 Thành phần ,số lượng hồ sơ………………………………………...21
2.4 Thời gian giải quyết………………………………………………...22
2.5 Đối tượng thực hiện TTHC( Thủ tục hành chính)………………….22
2.6 Cơ quan thực hiện TTHC…………………………………………...22
2.7 Kết quả thực hiện TTHC……………………………………………22
2.8 Phí, lệ phí……………………………………………………………22
2.9 Tên mẫu đơn ,mẫu khai, mẫu kết quả………………………………23
2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC……………………………….23
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính……………………………25
MỘT SỐ MẪU TỜ KHAI………………………………………………....25
KẾT LUẬN………….……………………………………………………...31
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………….………………………...…32


MỞ ĐẦU
Vận tải là một khâu vô cùng quan trọng để đưa sản phẩm từ nơi sản
xuất đến tay người tiêu dùng .Đặt vào bối cảnh hiện nay, khi mà hợp tác
kinh tế phát triển vượt khỏi phạm vi một quốc gia hay khu vực ,các quan hệ
thương mại diễn ra trên bình diện thế giới với khối lượng hàng hóa giao dịch
ngày càng lớn, vai trị thiết yếu của vận tải lại càng được bộc lộ rõ nét. Nước
ta có một bờ biển dài hơn 3 triệu kilomet, lại có vị trí địa lý thuận lợi,là giao
điểm của các đầu mối giao thơng lớn. Do đó, nếu phát triển vận tải biển và
tận dụng hết các ưu thế tự nhiên, đây sẽ là một thuận lợi đáng kể của Việt
Nam. Trong đó quan trọng nhất khơng thể khơng nhắc đến hệ thống cảng
biển của Việt Nam. Thời gian qua, được sự quan tâm và đầu tư, cảng biển
Việt Nam đã định hình một hệ thống cảng hiện có tổng cộng 286 bến cảng,
một số khu vực cảng biển có số bến cảng lớn, gồm Hải Phịng có 50 bến,
Vũng Tàu có 46 bến và Thành phố Hồ Chí Minh có 42 bến. Gắn liền với các

trung tâm, các vùng kinh tế lớn của cả nước đã hình thành các cảng biển lớn
với vai trò là đầu mối phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và cũng kh ng
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, ếp d tại cảng biển, hệ thống cảng biển
Việt Nam th ng qua lượng hàng hóa ngày một lớn .Vì vậy hơm nay em chọn
đề tài “Thủ tục cho tàu đến cảng làm hàng” để tìm hiểu thêm chi tiết về thủ
tục vào cảng của một chiếc tàu. Đây là một đề tài hay và đáng để nghiên
cứu.

1


NỘI DUNG
PHẦN I: THỦ TỤC NHẬP CẢNG THEO CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM

1.1 Trình tự thực hiện
a)Nộp hồ sơ TTHC:
-Trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng ,chủ tàu ,người quản lý
tàu ,người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền (sau đây gọi chung là
người làm thủ tục) phải gửi cho Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến th ng báo tàu
đến cảng :
+Bản khai an ninh tàu biển theo mẫu: Đối với tàu biển chở hàng có
tổng dung tích từ 500 trở lên, tàu chở khách và giàn khoan di động ngoài
khơi hoạt động tuyến quốc tế, chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến đến
vị trí dự kiến đến cảng;
+

Th ng báo tàu biển đến cảng biển (theo mẫu Bản khai chung): Chậm

nhất 08 giờ trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng; trường hợp tàu thuyền

di chuyển giữa các cảng biển Việt Nam hoặc khu vực hàng hải kh ng quá 20
hải lý thì chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vị trí đến cảng. Tàu
2


biển, tàu quân sự, tàu biển có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu
vận chuyển chất phóng ạ, tàu biển đến theo lời mời của Chính phủ nước
Cộng hòa ã hội chủ nghĩa Việt Nam th ng báo chậm nhất 24 giờ trước khi
tàu dự kiến vị trí dự kiến đến cảng.
-Xác báo tàu đến cảng:
+ Tàu biển đến vị trí dự kiến đến cảng sớm hoặc muộn hơn 02 giờ so
với thời gian trong th ng báo tàu đến cảng biển phải thực hiện ác báo cho
Cảng vụ hàng hải biết chính ác thời gian tàu đến vị trí dự kiến theo mẫu;
+ Trường hợp tàu biển có người ốm, người chết, người cứu vớt được
trên biển hoặc có người trốn trên tàu, tàu biển phải thực hiện ác báo cho
Cảng vụ hàng hải biết chính ác thời gian tàu đến vị trí dự kiến, các th ng
tin về tên, tuổi, quốc tịch, tình trạng bệnh tật, lý do tử vong và các yêu
cầu liên quan khác theo mẫu.
-Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04
giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các trí khác trong vùng nước cảng
theo Kế hoạch điều động, người làm thủ tục nộp, uất trình các giấy tờ, tài
liệu theo quy định.
b)Giải quyết TTHC:
Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm th ng báo cho các tổ chức liên quan
biết th ng tin về việc tàu thuyền nhập cảnh để thực hiện thủ tục và phối hợp
triển khai điều động, tiếp nhận tàu:
+ Cảng vụ hàng hải ử lý, giải quyết hồ sơ đối với tàu thuyền, giấy
chứng nhận khả năng chuyên m n của thuyền viên và là cơ quan quyết định
cuối cùng cho tàu thuyền nhập cảnh;
+ Hải quan cửa khẩu ử lý, giải quyết hồ sơ đối với hàng hóa, hành lý,

nguyên, nhiên vật liệu trên tàu;

3


+ Biên phòng cửa khẩu ử lý, giải quyết hồ sơ đối với thuyền viên,
hành khách, người đi theo tàu, người trốn trên tàu và người lên, uống tàu;
+ Kiểm dịch y tế ử lý, giải quyết hồ sơ đối với bệnh dịch liên quan đến
con người;
+ Kiểm dịch động vật

ử lý, giải quyết hồ sơ đối với động vật trên tàu;

+ Kiểm dịch thực vật ử lý, giải quyết hồ sơ đối với thực vật chở trên
tàu.
Trên cơ sở th ng báo, ác báo tàu đến cảng, chậm nhất 02 giờ trước khi
tàu biển đến vị trí dự kiến đến cảng, Giám đốc Cảng vụ hàng hải căn cứ điều
kiện thực tế, th ng số kỹ thuật của tàu, loại hàng, kế hoạch điều độ của cảng,
kế hoạch dẫn tàu của tổ chức hoa tiêu và ý kiến của các cơ quan quản lý nhà
nước để em ét quyết định chấp thuận cho tàu vào cảng th ng qua Kế hoạch
điều động theo mẫu; trường hợp kh ng chấp thuận cho tàu vào cảng phải th
ng báo cho người làm thủ tục và nêu rõ lý do.
Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, uất trình đủ các
giấy tờ theo quy định, các cơ quan quản lý nhà nước ử lý, giải quyết thủ tục
chuyên ngành và thông báo cho Cảng vụ hàng hải biết kết quả và Cảng vụ
hoàn thành thủ tục; trường hợp tàu biển chưa hoàn thành thủ tục phải th ng
báo và nêu rõ lý do.
1.2 Cách thức thực hiện
-Gửi Th ng báo tàu đến, ác báo tàu đến, hồ sơ, giấy tờ của tàu thuyền
theo quy định bằng Fa , khai báo điện tử, nộp trực tiếp hoặc th ng qua hệ

thống bưu chính.
-Trường hợp làm thủ tục điện tử: người làm thủ tục thực hiện khai báo,
gửi hồ sơ th ng qua Cổng th ng tin điện tử và kh ng phải nộp, uất trình giấy
tờ tại địa điểm làm thủ tục. Trường hợp giấy tờ khai báo, gửi qua Cổng th
ng tin điện tử kh ng bảo đảm điều kiện của chứng từ điện tử hoặc kh ng
4


đủ dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu, người làm thủ tục nộp, uất trình
tại địa điểm làm thủ tục.
1.3 Thành phần số lƣợng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ:
- Các giấy tờ gửi bằng fa hoặc thư điện tử:
+

Bản khai an ninh tàu biển theo mẫu: đối với tàu biển chở hàng có

tổng dung tích từ 500 trở lên, tàu chở khách và giàn khoan di động ngoài

khơi hoạt động tuyến quốc tế.
+

Th ng báo tàu đến cảng biển (theo mẫu Bản khai chung)

+

Xác báo tàu đến cảng (nếu có thay đổi thời gian đến theo quy định)

-


Các giấy tờ phải nộp (bản chính), mỗi loại 01 bản, gồm:

+

Nộp cho Cảng vụ hàng hải: Bản khai chung theo mẫu, Danh sách

thuyền viên theo mẫu, Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu, Bản
khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo mẫu, Giấy phép rời cảng.
+

Nộp cho Biên phịng cửa khẩu: Bản khai chung theo mẫu, Danh

sách thuyền viên theo mẫu, Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu, Bản
khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có) theo mẫu, Bản khai người trốn trên tàu
(nếu có) theo mẫu.
+

Nộp cho Hải quan cửa khẩu: Bản khai chung theo mẫu, Danh sách

thuyền viên theo mẫu, Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu, Bản khai
hàng hóa (nếu có) theo mẫu, Bản khai th ng tin về vận đơn thứ cấp (nếu có)
theo mẫu, Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có) theo mẫu, Bản khai dự trữ
của tàu theo mẫu, Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của
hành khách, thuyền viên, người đi theo tàu (nếu có) theo mẫu.
+

Nộp cho Kiểm dịch y tế: Giấy khai báo y tế hàng hải theo mẫu, Giấy

khai báo y tế, thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) theo mẫu, Giấy khai báo y tế


5


mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, m , bộ phận cơ thể người (nếu có)
theo mẫu.
+

Nộp cho Kiểm dịch thực vật: Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có)

theo mẫu.
+

Nộp cho Kiểm dịch động vật: Bản khai kiểm dịch động vật (nếu

có) theo mẫu.
- Các giấy tờ phải uất trình (bản chính), bao gồm:
+

Trình Cảng vụ hàng hải: Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, các giấy

chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định, Chứng chỉ chuyên m n
của thuyền viên, Sổ thuyền viên, Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo

đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất nhiễm dầu nhiên liệu,
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về nhiễm m i
trường đối với tàu vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng
hóa nguy hiểm khác, Giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo quy định, Văn
bản chấp thuận cho tàu nước ngồi hoạt động đặc thù (nếu có).
+


Trình Biên phịng cửa khẩu: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại

quốc tế của thuyền viên, hành khách.
+

Trình Kiểm dịch y tế: Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên,

Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế, Giấy chứng nhận miễn ử lý vệ sinh tàu
thuyền /Chứng nhận ử lý vệ sinh tàu thuyền (nếu có).
+ Trình Kiểm dịch thực vật: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu
có).
+

Trình Kiểm dịch động vật: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật của

nước uất hàng (nếu có).
+

Khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu

trình: Hộ chiếu, Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có).
b)

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6


1.4 Thời hạn giải quyết
- Trên cơ sở th ng báo, ác báo tàu đến cảng, chậm nhất 02 giờ trước
khi tàu biển đến vị trí dự kiến đến cảng Giám đốc Cảng vụ hàng hải căn cứ

điều kiện thực tế, th ng số kỹ thuật của tàu, loại hàng, kế hoạch điều độ của
cảng, kế hoạch dẫn tàu của tổ chức hoa tiêu và ý kiến của các cơ quan quản
lý nhà nước để em ét quyết định chấp thuận cho tàu vào cảng th ng qua Kế
hoạch điều động.
- Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, uất trình đủ các
giấy tờ theo quy định, các cơ quan quản lý nhà nước ử lý, giải quyết thủ tục
chuyên ngành và th ng báo cho Cảng vụ hàng hải biết kết quả và Cảng vụ
hoàn thành thủ tục tàu biển nhập cảnh; trường hợp tàu biển chưa hồn thành
thủ tục phải thơng báo và nêu rõ lý do.
1.5 Đối tƣợng thực hiện TTHC
Người làm thủ tục là: chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu,
người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền thực hiện việc
khai báo và làm thủ tục theo quy định với các cơ quan quản lý nhà nước tại
cảng biển.
1.6 Cơ quan thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng hải hoặc Đại

a)

diện Cảng vụ hàng hải;.
b)

Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân

cấp thực hiện: Kh ng có.
c)

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

-


Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện Cảng vụ hàng hải.

-

Biên phòng cửa khẩu.

-

Hải quan cửa khẩu.

-

Kiểm dịch y tế.
7


-

Kiểm dịch thực vật.

-

Kiểm dịch động vật.

d)

Cơ quan phối hợp: Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu, Kiểm

dịch y tế, Kiểm dịch thực vật, Kiểm dịch động vật.

1.7 Kết quả của việc thực hiện TTHC
Kế hoạch điều động tàu.
1.8 Phí ,lệ phí
-

Các loại phí:

+

Phí trọng tải tàu, thuyền: theo biểu phí quy định tại Điều 7 Th ng tư

số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+

Phí bảo đảm hàng hải: theo biểu phí quy định tại Điều 8 Th ng tư số

261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+

Phí sử dụng vị trí neo, đậu tại khu nước, vùng nước: theo biểu phí

quy định tại Điều 9 Th ng tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ

-

Lệ phí vào cảng biển: theo quy định tại Điều 11 Th ng tư số

261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.9 Tên mẫu đơn ,tờ khai hành chính
-


Bản khai an ninh tàu biển.

-

Bản khai chung.

-

Xác báo tàu đến cảng.

-

Danh sách thuyền viên.

-

Danh sách hành khách.

-

Bản khai hàng hóa nguy hiểm.

-

Bản khai vũ khí vật liệu nổ.

-

Bản khai người trốn trên tàu.


-

Bản khai hàng hóa.
8


-

Bản khai th ng tin về vận đơn thứ cấp.

-

Bản khai dự trữ của tàu.

-

Bản khai hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế của hành

khách, thuyền viên, người đi theo tàu.
-

Giấy khai báo y tế hàng hải.

-

Giấy khai báo y tế, thi thể, hài cốt, tro cốt.

-


Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, m , bộ phận

cơ thể người.
-

Bản khai kiểm dịch thực vật.

-

Bản khai kiểm dịch động vật.

1.10 Yêu cầu , điều kiện thực hiện
Tất cả các loại tàu thuyền chỉ được phép vào cảng biển khi có đủ điều
kiện an tồn hàng hải, an ninh hàng hải, phịng ngừa ô nhiễm m i trường và
các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
1.11 Căn cứ pháp lý của TTHC
-

Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25/11/2015.

-

Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy

định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải.
-

Th ng tư số 261/2016/TT-BTC ngày 05/01/2016 của Bộ trưởng Bộ


Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí
hàng hải.
PHẦN II: THỦ TỤC NHẬP CẢNG CHO TÀU VIỆT NAM HOẠT
ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUY NHƠN

9


1.

Giới thiệu sơ lƣợc về Cảng vụ Hàng Hải Quy Nhơn

Cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại 1) của nhóm Cảng biển
Nam Trung bộ, nằm trong Vịnh Quy Nhơn, có Bán đảo Phương Mai che
chắn, kín gió, rất thuận lợi cho tàu neo đậu và xếp d hàng quanh năm.
Luồng tàu và cầu Cảng có độ sâu tự nhiên có thể tiếp nhận được các loại tàu
đến 30.000DWT ra/vào bình thường và tàu 50.000 DWT (giảm tải). Là cửa
ngõ ra Biển Đ ng của khu vực Nam Trung bộ, Tây nguyên và các nước
trong Tiểu vùng sông Mê Kông. Nằm sát với tuyến đường hàng hải quốc tế
nên rất thuận tiện cho tàu biển nước ngoài ra/vào. Là vị trí trung tâm của các

nước trong vùng Đ ng Nam Á và Đ ng Á, có trên 10 tuyến đường biển nối
với các cảng quốc tế như: Manila, Singapore, Hong Kong, Cao Hùng (Đài
Loan), Băng Cốc (Thái Lan), Tokyo (Nhật Bản), Vladivostok (Nga) v.v...
1.1 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
-Một cảng biển do một Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về hàng hải.
-Một Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại
một hoặc nhiều cảng biển và khu vực quản lý được giao.
-Bộ trưởng Bộ Giao th ng vận tải quyết định thành lập, tổ chức lại, giải

thể các Cảng vụ hàng hải theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam.
10


-Tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải phải tuân thủ quy định
của Bộ luật hàng hải Việt Nam, Th ng tư này và các quy định khác có liên
quan của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa ã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ
-Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng biển, vận tải
biển, c ng nghiệp tàu thủy và tổ chức giám sát thực hiện trong khu vực quản
lý sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
-Tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng
biển và khu vực quản lý; kiểm tra, giám sát luồng, hệ thống báo hiệu
hàng hải, c ng trình hàng hải; kiểm tra hoạt động hàng hải của tổ chức, cá
nhân tại cảng biển và khu vực quản lý.
-Chủ trì phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
khác tại cảng biển và các lực lượng hữu quan trong phê duyệt đánh giá an
ninh cảng biển; hướng dẫn các doanh nghiệp cảng biển đánh giá an ninh
cảng biển; kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch an ninh cảng biển đã
được phê duyệt.
-Phê duyệt và tổ chức giám sát thực hiện phương án bảo đảm an
toàn hàng hải.
-Kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch đối với các cơ sở đóng
mới, sửa chữa và phá d tàu biển theo thẩm quyền.
-Thực hiện quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển trong khu vực quản lý.
-Tổ chức kiểm tra giám sát việc duy tu, kiểm định cầu, bến cảng biển.
-Cấp phép, giám sát tàu thuyền đến, rời, hoạt động tại cảng biển và khu
vực quản lý; kh ng cho phép tàu thuyền đến, rời cảng khi kh ng có đủ điều

kiện cần thiết về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và

11


phòng ngừa nhiễm m i trường theo quy định của pháp luật Việt Nam và
điều ước quốc tế mà Cộng hòa ã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
-Thực hiện ác nhận việc trình kháng nghị hàng hải; thực hiện quyết
định bắt giữ tàu biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tạm giữ tàu
biển theo quy định.
-

Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hàng hải đối với các tổ chức, cá

nhân có liên quan.
-

Chủ trì, điều hành việc phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý

nhà nước tại cảng biển.
-Phối hợp với Bộ đội Biên phòng, các cơ quan quản lý nhà nước tại
cảng biển, các lực lượng hữu quan, chính quyền địa phương và doanh nghiệp
cảng trong hoạt động quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cảng biển.
-Tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu biển, đăng ký thuyền viên
khi được cơ quan có thẩm quyền giao.
-Triển khai kiểm sốt tải trọng, tốc độ phương tiện tại cảng biển; kiểm
tra an toàn Container tại các cảng biển trong khu vực quản lý.
-Thực hiện giám sát giá dịch vụ hàng hải; quản lý vận tải biển; tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo và giữa các đảo được giao.
-Kiểm tra nhà nước cảng biển đối với tàu biển nước ngoài, kiểm tra an

toàn đối với tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nội địa hoạt động trong
vùng nước cảng biển và khu vực quản lý; điều tra, ử lý theo thẩm quyền
các tai nạn hàng hải tại cảng biển và khu vực quản lý.
-Chủ trì điều phối hoạt động giao th ng hàng hải tại cảng biển, khu vực
quản lý và tổ chức tìm kiếm, cứu người gặp nạn trong vùng nước cảng biển;
huy động người và các phương tiện cần thiết để thực hiện việc tìm kiếm,
cứu nạn hoặc ử lý sự cố nhiễm m i trường.

12


-Tổ chức thực hiện c ng tác phòng chống thiên tai trong lĩnh vực hàng
hải và phối hợp thực hiện quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu tại
cảng biển và khu vực quản lý.
-Thực hiện c ng bố th ng báo hàng hải và
thẩm quyền.
-Tổ chức thực hiện thanh tra hàng hải và

ử lý tài sản chìm đắm theo
ử phạt vi phạm hành chính

theo thẩm quyền.
-Quản lý bộ máy, biên chế, c ng chức, viên chức, người lao động; thực
hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ khen thưởng, kỷ
luật đối với c ng chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý
của Cảng vụ hàng hải theo quy định của pháp luật; ây dựng cơ cấu tổ chức,
vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Cảng vụ
hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam em ét, trình cấp thẩm quyền phê
duyệt.
-Thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của cơ quan nhà nước có

thẩm quyền; thu các loại phí, lệ phí hàng hải theo quy định của pháp luật;
được sử dụng kinh phí từ nguồn thu phí hàng hải, từ ngân sách nhà nước và
các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ
được giao.
-Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ chế tự chủ tài chính,
dự tốn thu chi ngân sách nhà nước hàng năm và tổ chức thực hiện; quản
lý, sử dụng tài sản, tài chính được giao theo quy định của pháp luật.
-Trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi
có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo
quy định của pháp luật.
-

Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.

13


-Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác được cơ quan có thẩm quyền
giao.
2. Tham khảo thủ tục nhập cảng cho tàu Việt Nam hoạt động
tuyến nội địa của Cảng vụ Hàng Hải Quy Nhơn
2.1 Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
-

Chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến đến cảng biển người làm thủ

tục phải gửi Th ng báo tàu đến theo mẫu cho Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn

hoặc Đại diện CVHH Quy Nhơn tại Vũng R . Việc th ng báo tàu thuyền

đến cảng biển được miễn thực hiện đối với các tàu thuyền sau đây:
*

Tàu C ng vụ đang thực hiện nhiệm vụ, tàu đón trả hoa tiêu.

*

Tàu thuyền chuyên dùng thực hiện các hoạt động sau
đây: +Hoạt động tìm kiếm cứu nạn.
+Bảo đảm am tồn hàng hải.
+Phịng chống cháy nổ, phịng chống tràn dầu
*

-

Các trường hợp cấp thiết khác.

Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu dự kiến đến vùng đón trả hoa tiêu,

người làm thủ tục phải ác báo cho Cảng vụ biết chính ác thời gian tàu đến.
Trường hợp có người ốm, người chết, người cứu vớt được trên biển hoặc có
người trốn trên tàu, trong lần ác báo cuối cùng phải th ng báo rõ tên, tuổi,
quốc tịch, tình trạng bệnh tật, lý do tử vong và các yêu cầu liên quan khác.
Việc ác báo tàu thuyền đến cảng biển kh ng áp dụng đối với các tàu thuyền
được miễn thực hiện việc Th ng báo tàu đến.
-

Chậm nhất là 02 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04

giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng,

người làm thủ tục nộp hồ sơ để làm thủ tục cho tàu thuyền Việt Nam hoạt

14


động tuyến nội địa vào cảng biển tại Trụ sở chính hoặc đại diện Cảng vụ
hàng hải Quy Nhơn tại Vũng R .
b)
-

Giải quyết TTHC:

Cảng vụ hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ kh ng đầy đủ

thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
- Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục nộp và uất trình đủ giấy
tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải làm thủ tục cho tàu vào cảng biển;
Trường hợp kh ng chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.2 Cách thức thực hiện
- Gửi Th ng báo tàu đến, ác báo tàu đến, hồ sơ, giấy tờ của tàu thuyền
bằng Fa , khai báo điện tử trên cổng th ng tin một cửa Quốc gia trên cổng th
ng tin một cửa Quốc gia, nộp trực tiếp hoặc th ng qua hệ thống bưu chính.
Tại Cảng biển Quy Nhơn:
Fax. ( 02563 ) 893106
Email:
Địa chỉ bưu chính: Số 01 Phan Chu Trinh – Thành phố Quy
Nhơn.
Tại cảng biển Vũng R – Phú Yên:
Fax. ( 02573 ) 511661

Email:
Địa chỉ bưu chính: Th n Vũng Rơ Xã Hồ Xn Nam
Huyện Đ ng Hịa tỉnh Phú n.
2.3 Thành phần ,số lƣợng hồ sơ
a) Thành phần Hồ sơ:
-

Đối với tàu biển:

+ Các giấy tờ phải nộp bao gồm (bản chính):
15


*

01 Bản khai chung theo mẫu.

*

01 Danh sách thuyền viên theo mẫu.

*

01 Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu.

*

Giấy phép rời cảng.

+ Các giấy tờ phải uất trình bao gồm (bản chính):

*

Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền.

*

Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định.

*

Sổ thuyền viên.

*

Chứng chỉ chuyên m n của thuyền viên theo quy định.

- Đối với các loại tàu thuyền khác, giấy tờ phải nộp và uất trình thực
hiện theo quy định pháp luật có liên quan. b) Số lượng hồ sơ:01 (bộ).
2.4 Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã

uất trình đủ

nộp, các giấy tờ theo quy định.
2.5 Đối tƣợng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân.
2.6 Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn; Đại diện CVHH Quy Nhơn tại Vũng R

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn; Đại diện CVHH Quy Nhơn tại Vũng R
2.7 Kết quả của việc thực hiện TTHC
Hoàn tất nhập cảnh cho tàu vào hoạt động tại cảng.
2.8 Phí, lệ phí
Áp dụng theo quy định tại các điều 12,13,14,15 Th ng tư số
261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
16


2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
Áp dụng theo Phụ lục Nghị định 58/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017
của Chính Phủ
-

Xác báo tàu đến cảng (mẫu 42)

-

Bản khai chung (mẫu 42)

-

Danh sách thuyền viên (mẫu 47)

-

Danh sách hành khách (mẫu 48)

-


Bản khai kiểm dịch động vật (mẫu 48)

2.10 Yêu cầu ,điều kiện thực hiện TTHC
-

Tất cả các loại tàu thuyền chỉ được phép vào cảng biển Quy Nhơn và

cảng biển Vũng R khi có đủ điều kiện an tồn hàng hải, an ninh hàng hải,
phòng ngừa nhiễm m i trường và các điều kiện khác theo quy định của
pháp luật.
2.11 Căn cứ pháp lý của TTHC
-

Bộ luật Hàng hải Việt Nam ;

-

Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ Quy

định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt
động hàng hải
-

Th ng tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính

ban hành quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí
hàng hải.
PHẦN III: THỦ TỤC NHẬP CẢNG CHO TÀU VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG TUYẾN NỘI ĐỊA CỦA CẢNG VỤ ĐƢỜNG THỦY NỘI


ĐỊA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

17


1. Giới thiệu sơ lƣợc về cảng vụ đƣờng thủy nội địa Thành Phố Hồ
Chí Minh
1.1 Giới thiệu chung
Cảng vụ đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị trực
thuộc Sở Giao th ng – C ng chính nay là Sở Giao th ng vận tải thành phố Hồ
Chí Minh, được thành lập theo Quyết định số 179/2005/QĐ-UBND ngày 30
tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố, thực hiện chức năng
quản lý nhà nước chuyên ngành về giao th ng vận tải đường thủy nội địa tại
cảng, bến thủy nội địa nhằm đảm bảo việc chấp hành các quy định của pháp
luật về trật tự an toàn giao th ng đường thủy nội địa và phòng ngừa nhiễm m
i trường.
Cảng vụ là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước, kinh phí hoạt động và cơ
chế tài chính của Cảng vụ được thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật.
1.2 Chức năng
Cảng vụ đường thủy nội địa thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành về giao th ng vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy
18


nội địa nhằm bảo đảm việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật
tự, an toàn giao th ng đường thủy nội địa và phòng ngừa nhiễm m i trường.
1.3 Nhiệm vụ

-Quy định nơi neo đậu cho phương tiện thủy nội địa, phương tiện
thủy nội địa nước ngoài, tàu biển trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa.
-Kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, an ninh và
bảo vệ m i trường của phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước
ngoài, tàu biển; kiểm tra giấy chứng nhận khả năng chuyên m n, bằng,
chứng chỉ chuyên m n của thuyền viên và người lái phương tiện; cấp phép
cho phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển ra,
vào cảng, bến thủy nội địa.
-

Kiểm tra điều kiện an toàn đối với cảng, bến, luồng, báo hiệu và các

c ng trình khác có liên quan trong phạm vi cảng, bến thủy nội địa; khi phát
hiện có dấu hiệu mất an tồn phải th ng báo cho tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm ử lý kịp thời.
-

Giám sát việc khai thác, sử dụng cảng, bến bảo đảm an toàn; yêu cầu

tổ chức cá nhân khai thác cảng, bến thủy nội địa tạm ngừng khai thác cảng

hoặc kiến nghị đình chỉ hoạt động bến khi ét thấy có ảnh hưởng đến an tồn
cho người, phương tiện hoặc c ng trình.
-

Tổ chức tìm kiếm, cứu người, hàng hóa, phương tiện thủy nội

địa, phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển bị nạn trong vùng nước cảng,
bến thủy nội địa.
-


Chủ trì kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại

cảng, bến và các phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài, tàu
biển hoạt động trong vùng nước Cảng vụ đường thủy nội địa quản lý;

tham gia lập biên bản, kết luận nguyên nhân tai nạn, sự cố ảy ra trong vùng

19


nước cảng, bến thủy nội địa; yêu cầu các bên liên quan khắc phục hậu
quả tai nạn.
-

Chủ trì, phối hợp hoạt động với các cơ quan quản lý nhà nước khác

thực hiện c ng tác bảo đảm bảo trật tự an toàn giao th ng trong khu vực
cảng, bến thủy nội địa.
-

Thẩm định hồ sơ đánh giá an ninh cảng thủy nội địa, thẩm định kế

hoạch an ninh cảng thủy nội địa; thực hiện ác nhận trình báo đường thủy
nội địa.
- Theo dõi, giám sát việc ếp hàng hóa lên phương tiện trong vùng đất,
vùng nước cảng, bến thủy nội địa.
- Tiếp nhận và thực hiện việc ác nhận việc trình báo đường thủy nội địa
của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện của phương tiện thủy nội địa,
tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa.

-

Tiếp nhận và thực hiện việc gia hạn thời gian lưu lại lãnh thổ Việt

Nam cho phương tiện vận tải thủy của Campuchia.
-

Tiếp nhận và th ng báo tình hình luồng, tuyến cho phương tiện thủy

nội địa, phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển tại cảng, bến thủy nội địa.
-

Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện những quy định của

pháp luật về giao th ng vận tải đường thủy nội địa.
-

Tham mưu cho Giám đốc Sở Giao th ng vận tải trong việc đình chỉ

hoạt động cảng, bến thủy nội địa (trừ bến khách ngang s ng).
- Tham mưu cho Giám đốc Sở Giao th ng vận tải trong việc đề uất,
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các quy định về giao th ng vận tải đường thủy
nội địa tại cảng, bến thủy nội địa.
- Tham mưu đề uất kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống cảng, bến thủy
nội địa hàng năm.

20


2.


Tham khảo thủ tục nhập cảng cho tàu Việt Nam hoạt động tuyến

nội địa của Cảng vụ đƣờng thủy nội địa Thành Phố Hồ Chí Minh
2. 1

Trình tự thực hiện

- Bƣớc 1: Chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai
thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền (người làm thủ tục)
chuẩn bị hồ sơ và nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Cảng vụ
Đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Giao thơng vận tải
Thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ: 167 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận
8, thành phố Hồ Chí Minh) hoặc thực hiện bằng Fa , khai báo điện tử,
thơng qua hệ thống bưu chính (điện thoại: 39514708, fax: 39514248).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 24/24 giờ các ngày trong tuần, kể cả ngày
lễ, tết.
- Bƣớc 2: Cảng vụ đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn người
làm thủ tục hoàn thiện hồ sơ.
- Bƣớc 3: Giải quyết hồ sơ:
Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các
giấy tờ theo quy định. Cảng vụ đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh
cấp Lệnh điều cho tàu vào cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2 Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Cảng vụ Đường thủy nội địa Thành phố Hồ Chí Minh
hoặc thực hiện bằng Fa , khai báo điện tử, thơng qua hệ thống bưu chính.

2.3 Thành phần, số lƣợng hồ sơ

21


- Thành phần hồ sơ: (theo Điểm c Khoản 1 Điều 54 của Nghị định
21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012), bao gồm:
*

*

-

Các giấy tờ phải nộp (bản chính):
+

Bản khai chung (Mẫu số 03).

+

Danh sách thuyền viên (Mẫu số 04).

+

Danh sách hành khách (nếu có) (Mẫu số 05).

+

Giấy phép rời cảng.


Các giấy tờ phải xuất trình bao gồm (bản chính):
+

Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.

+

Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định.

+

Sổ thuyền viên.

+

Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.4 Thời gian giải quyết
Chậm nhất 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các
giấy tờ theo quy định.
2.5 Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu,
thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền (người làm thủ tục).
2.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cảng vụ đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệnh điều động.
2.8 Phí, lệ phí

-

Phí trọng tải: theo mức biểu phí đính kèm.

-

Phí bảo đảm hàng hải: theo mức biểu phí đính kèm.

22


×