Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN lược KINH DOANH của CÔNG TY TNHH TM và vận tải BÌNH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.92 KB, 38 trang )

Bài Thực Tập Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ………………

PHẦN MỞ ĐẦU ……………………………………………………..
1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ………………………………..
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ………………………………
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................
5. Kết cấu đề tài …………………………………………………………..

NỘI DUNG ………………………………………………………………
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TM VÀ VẬN TẢI BÌNH
MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty ……………………………
1.1.1. Lịch sử hình thành ……………………………………………….
1.1.2. Quá trình phát triển ………………………………………………
1.2. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh …………………………………….
1.3 Khái quát chung, chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1 Khái quát chung….…………………………………………….
1.3.2. Chức năng ,nhiệm vụ của công ty……..………………………...
1.3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức………………………………………………….
1.3.4 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận………………………………
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2009-2011
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh …………………………………….
1.4.2. Nhận xét, đánh giá kết quả đạt được ……………………………...
PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH TM VÀ VẬN TẢI BÌNH MINH
2.1 Thực trạng chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH TM và VT Bình


Minh
2.1.1 Phân tích chiến lược của cơng ty
2.1.1.1 Chiến lược đầu tư ………………………………………………..
2.1.1.2 Chiến lược sản phẩm …………………………………………
2.1.1.3 Chiến lược thị trường ……………………………………………
2.1.1.4 Chiến lược marketing …………………………………………
Nguyễn Minh Phúc

i

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
2.1.1.5 Chiến lược nhân sự ……………………………………………
2.1.2 Đánh giá khái quát thực trạng chiến lược kinh doanh của cơng ty
TNHH TM và Vận tải Bình Minh ……………………………………
2.1.4.1 Những kềt quả đạt được ………………………………………….
2.1.4.2 Những tồn tại ……………………………………………………
2.1.4.3 Nguyên nhân tồn tại …………………………………………….
2.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty TNHH TM và
Vận tải Bình Minh ..................................................................................
2.2.1 Nghiên cứu dự báo mơi trường kinh doanh…………………………
2.2.1.1 Phân tích và đánh giá mơi trường bên ngồi……………………
2.2.1.2 Phân tích và đánh giá mơi trường bên trong ……………………
2.2.2 Hồn thiện lại hệ thống mục tiêu cho cơng ty ………………………..
2.2.2.1 Mục tiêu dài hạn …………………………………………………
2.2.2.2 Mục tiêu ngắn hạn ………………………………………………
2.2.3 Mội số giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh ở công ty …….
2.2.3.1 Tổ chức tốt hoạt động nghiên cứu thị trường nâng cao năng lực

công ty trong hoạt động giới thiệu hình ảnh và thương hiệu …….
2.2.3.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ……………………………
2.2.3.3 Xây dựng hệ thống thông tin ……………………………………...
2.2.3.4 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp ………………………………….
2.2.3.5 Xây dựng các mục tiêu chiến lược ………………………………..
2.2.3.6 Xây dựng các chiến lược bộ phận ………………………………...

KẾT LUẬN…………………………………………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………

Nguyễn Minh Phúc

ii

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

DV
TM
TNHH
DTBH
BH
TSCĐ
TSLĐ
LNST
VCSH


Nguyễn Minh Phúc

DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DOANH THU BÁN HÀNG
BÁN HÀNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
VỐN CHỦ SỞ HỮU

iii

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG 2.1
BẢNG 2.2
SƠ ĐỒ 1.1

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TÀI SẢN - NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Nguyễn Minh Phúc


iv

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn dề tài
Trong nền kinh tế thị trường, để đương đầu với mơi trường biến động,
doanh nghiệp cần phải có khả năng ứng phó với những tình huống xẩy ra.
Muốn vậy doanh nghiệp cần phải năm được những xu thế đang thay đổi, tìm
ra những yếu tố then chốt, đảm bảo sự thành công, biết khai thác những ưu
thế tương đối, hiểu được các điểm mạnh cũng như điểm yếu của công ty và
các đối thủ cạnh tranh. Hiểu được mong muốn của khách hàng và khả năng
đáp ứng của công ty, biết cách tiếp cận thị trường nhằm tìm ra cơ hội kinh
doanh từ đó tím ra hướng đi cho riêng mình. Muốn làm được doanh nghiệp
nhất định phải chọn cho mình một chiến lược kinh doanh.
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường với môi
trường và cường độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Doanh nghiệp không
tránh khỏi thua lỗ , dẫn tới phá sản nếu khơng tự hoạch định cho mình chiến
lược kinh doanh để từ đó phát huy lợi thế, hạn chế những điểm yếu, nâng cao
khả năng cạnh tranh đứng vửng trong thị trường biến động. Được thực tập tại
công ty kết hợp với chuyên ngành học của mình em đã chọn đề tài: “ Hồn
thiện chiến lược kinh doanh của cơng ty THHH TM và Vận tải Bình
Minh ” về lĩnh vực thương mại làm báo cáo tốt nghiệp.
Để hoàn thành được báo cáo này ngoài sự nổ lực của bản thân em
được sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Trần Thị Lê Na. Qua đây em cũng gửi
lời cảm ơn chân thành tới Cô. Em cũng gửi lời cảm ơn tới cán bộ Cơng ty

THHH TM và Vận tải Bình Minh đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.

Nguyễn Minh Phúc

1

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứa đề tài
- Mục đích nghiên cứu: tìm hiểu thực trạng chiến lược kinh doanh và
hiệu quả đạt được của cơng ty TNHH TM và VT Bình Minh, trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện chiến lược kinh doanh của công ty.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: với mục đích nghiên cứu như trên nhiệm vụ
của đề tài bao gồm:
+ Tìm hiểu quá trình hoạt động và phát triển của công ty thời gian qua
+ Phân tích và đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh công ty trong
giai đoạn 2009 – 2011
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược
kinh doanh của công ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động của công tác chiến lược kinh doanh
TNHH TM và Vận tải Bình Minh
- Thời gian: giai đoạn 2009 – 2011.
- Khơng gian: Cơng ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh
4.Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp khảo sát thực tế điều tra: Trong quá trình thực tập và
trong thời gian làm chuyên đề đã tiếp cận khảo sát điều tra quá trình hoạt
động kinh doanh của cơng ty.

* Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng các mẫu phiếu điều tra, phỏng vấn
để điều tra , phỏng vấn những người có chức vụ, vị trí có liên quan. Những
đối tượng được điều tra, phỏng vấn: Giám đốc điều hành, kế tốn trưởng,
trưởng phịng kinh doanh
* Phương pháp tư duy kinh tế mới : Trong thời kỳ nền kinh tế đang
phát triển và thay đổi nhanh chóng, sự biến động khơn lường của thị trường,
cần có cách thức tư duy, tính tốn khoa học, sự đổi mới sáng tạo của những
nhà kinh tế để có những quyết sách, chiến lược phù hợp với tình hình kinh
doanh, sản xuất của cơng ty.

Nguyễn Minh Phúc

2

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
* Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng tư liệu, số liệu thu thập
được để phân tích, đánh giá một cách chính xác tình hình hoạt động cũng như
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về cơng ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh
Phần 2: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của
cơng ty TNHH và Vận tải Bình Minh

Nguyễn Minh Phúc

3


Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp

NỘI DUNG
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI - VẬN TẢI BÌNH MINH
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty

1.1.1 Lịch sử hình thành
Cơng Ty TNHH Thương mại - Vận tải Bình Minh được thành lập ngày
23/10/2002 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp giấy phép kinh
doanh số 2702000444. Sau Đại hội lần thứ 6 của Đảng nước ta chuyển dịch
từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế hàng hóa vận động theo cơ chế
thị trường. Thực hiện chế độ hoạch tốn độc lập, có tài khoản mở tại ngân
hàng có con dấu riêng theo thể thức quy định của Nhà nước. Đứng trước bối
cảnh đó Cơng Ty TNHH Thương mại - Vận tải Bình Minh không tránh khỏi
bỡ ngỡ ngay từ buổi đầu mới thành lập.
Qua một thời gian kinh doanh công ty không ngừng phát triển cả chiều
rộng lẫn chiều sâu dưới hình thức sở hữu vốn. Công ty hiện nay đã đứng
vững trên thị trường và được khách hàng chấp nhận. Với số vốn trên
10.000.000.000 đồng cơng ty có trụ sở làm việc bề thế khang trang, lượng
cơng nhân đơng đúc và có sức khỏe tốt để làm việc. Công ty ngày càng mở
rộng hình thức kinh doanh. Hiện nay cơ sở vật chất kỷ thuật dần dần được
thay thế đổi mới để phù hợp với nhu cầu kinh doanh và phù hợp với sự phát
triển của khoa học kỷ thuật tiên tiến hiện đại. Cán bộ công nhân viên của

công ty được đào tạo bài bản qua trường lớp phục vụ tốt cho công tác. Đến
bây giờ Công Ty TNHH Thương mại - Vận tải Bình Minh được thành lập
hơn 10 năm với khoảng thời gian tuy là chưa dài nhưng công ty càng ngày
càng phát triển mạnh mẽ. Trong tương lai với sự quản lý điều hành của Ban
Tổng Giám đốc và sự hăng say nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm đối với
công việc của công nhân viên và các anh, chị cơng nhân hơn hết cơng ty có
phương thức kinh doanh riêng của mình, trong tương lai sẽ phát huy hết

Nguyễn Minh Phúc

4

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
những tiềm năng kinh doanh tạo được chổ đứng trên thị trường , không
những ở Nghệ An mà còn ở các tỉnh, thành phố khác trong và ngồi nước
1.1.2 Qúa trình phát triển
Cơng ty có Ban lãnh đạo dày dặn kinh nghiệm, luôn năng động sáng
tạo, có phương thức quản lý khoa học. Bộ phận kĩ thuật giỏi chun mơn,
nhiệt tình với cơng việc. Đội ngũ nhân viên ln có tinh thần trách nhiệm.
Đặc biệt cơng ty nằm trên đường quốc lộ 1A tạo thuận lợi cho giao thơng đi
lại, vận chuyển hàng hóa thuận tiện hơn. Việc khách hàng tìm hiểu các sản
phẩm của cơng ty dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc giao dịch mua bán với
khách hàng.
Công ty buổi đầu mới thành lập nên gặp phải những khó khăn, với tổng
số vốn chưa cao nên công ty phải vay vốn ngân hàng để hoạt động. Mặt khác
việc công ty nằm trên đường quốc lộ 1A tuy có những thuận lợi nhưng bên
cạnh đó cũng có những khó khăn nhất định. Đây là nơi tập trung nhiều công

ty, nhiều doanh nghiệp nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng cao
hơn. Bắt buộc công ty cần phải có chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả
tốt, để ngày càng thu hút nhiều khách hàng. Tuy gặp phải những khó khăn
nhưng ý chí tự lực tư cường dám nghĩ dám làm của Ban lãnh đạo và tồn thể
cán bộ cơng nhân viên đã đưa cơng ty làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Cơng ty TNHH TM và VT Bình Minh với sứ mệnh là mong muốn trở thành
một cơng ty uy tín và chất lượng với người dân trong Thành Phố Vinh cũng
như tỉnh Nghệ An. Công ty đề ra những Phương hướng phát triển của Công ty
trong những năm tới:
+ Mở rộng thị trường tăng sức cạnh tranh.
+ Đầu tư đổi mới phương tiện thiết bị, đa dạng hóa sỡ hữu.
+ Đa dạng hóa ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm.
+ Đổi mới, tổ chức bộ máy, cán bộ lao động, tiền lương và thu nhập.
+ Thực hiện tốt chế độ chính sách do Nhà nước quy định và phong trào
thu đua cho toàn doanh nghiệp.

Nguyễn Minh Phúc

5

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
1.2 Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ( ngành chính).
Ngồi ra cịn kinh doanh như:
-Bán bn chun doanh khác như: mua bán phân bón, đường trắng...
- Bảo dưỡng, sữa chữa ô tô và xe động cơ khác.
- Kinh doanh khách sạn.

- Kinh doanh dịch vụ nhà hàng.
- Đại lý, ký gửi hàng hóa.
- Bán bn xe ơ tơ va xe có động cơ khác.
1.3 Khái quát chung, cơ cấu tổ chức và chức năm nhiệm vụ của công
ty
1.3.1 Khái quát chung
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại - Vận tải Bình Minh.
- Giám đốc cơng ty: Nguyễn Đăng Chung.
- Địa chỉ: Km 452, quốc lộ 1A, Xã Nghi Trung - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh
Nghệ An.
- Số điện thoại: 0383.796.999
- Fax: 0383.796.777
- Email :
Mã số thuế: 2900522852
Cơ sở pháp lý của công ty
Công ty TNHH thương mại - vận tải Bình Minh được thành lập vào ngày
23/ 10/ 2002 theo quyết định số 2702000444 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Nghệ An cấp.
Công ty TNHH thương mại - vận tải Bình Minh là một doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, hoạt động theo luật doanh nghiệp.
Vốn điều lệ của công ty: 10.000.000.000 đồng.

Nguyễn Minh Phúc

6

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.3.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Thương mại - Vận tải Bình Minh là doanh nghiệp tư
nhân chuyên về vận tải hàng hóa, bn bán xe ơ tơ... Vận tải và buôn bán ô tô
là một chức năng hết sức quan trọng, nó khơng chỉ đem lại lợi nhuận cho
cơng ty mà cịn góp phần vận chuyển hàng hóa, cung cấp xe ô tô cho các tổ
chức, đơn vị, cá nhân nào có nhu cầu, đem lại lợi ích kinh tế cho xã hội, cho
đất nước. Công ty thực hiện chế độ độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách
nhiệm về lãi, lỗ kinh doanh và có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại
ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo thể thức nhà nước.
1.3.2.2. Nhiệm vụ
Cơng ty TNHH Thương mại - Vận tải Bình Minh là một công ty được
thành lập cách đây 10 năm. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty trong những năm
qua là:
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ từ nơi này đến nơi khác.
- Nhận chở hàng hóa cho khách hàng có nhu cầu.
- Kinh doanh nhà nghỉ, dịch vụ nhà hàng.
- Tham gia đóng góp cổ phần với các công ty, đơn vị kinh doanh khác.
1.3.2.3. Quyền hạn
- Cơng ty được quyền kí kết hợp đồng kinh tế với các đơn vị trong và
ngồi ngành.
- Cơng ty được quyền lựa chọn và khai thác các phương tiện vận tải
trong và ngồi nước.
- Cơng ty được quyền nhượng bán các tài sản đã hết sử dụng.
- Công ty được quyền hoàn thiện cơ cấu tài sản cố định theo yêu cầu đổi
mới công nghệ sản xuất và nâng cao năng xuất chất lượng vận tải, bảo
dưỡng sữa chữa.

Nguyễn Minh Phúc


7

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
1.3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1 cơ cấu tổ chức của công ty
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

Phịng tổ chức
-hành chính

Xí nghiệp
vận tải

Phịng
kế tốn

Xí nghiệp
sản xuất

Phịng
kinh doanh

Xí nghiệp
thương mại


Khách sạn

SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính cơng ty TNHH Thươnh mại - Vận tải
Bình Minh)
1.3.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng thành viên: Nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
- Giám đốc: Ngoài cương vị phụ trách chung, GĐ trực tiếp chỉ đạo giải
quyết một số lĩnh vực công tác sau: Các công việc thuộc phạm vi điều hành
của Giám Đốc theo quy định tại điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
Những vấn đề liên quan đã được các phó giám đốc giải quyết nhưng cịn

Nguyễn Minh Phúc

8

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
nhiều ý kiến khác nhau. Những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền của
phó Giám đốc.
- Phịng tổ chức - hành chính: Giúp lãnh đạo công ty trên các lĩnh vực
sau: Công tác tổ chức bộ máy và quản lý nhân sự, công tác lãnh đạo tiền
lương và an tồn bảo hộ lao động, cơng tác thi đua khen thưởng và kỷ luật,

công tác phục vụ hành chính văn thư bảo mật đánh máy tài liệu, công tác
phục vụ nhà ăn...
Trên cơ sở quy mô và kế hoạch kinh doanh của công ty, đề xuất các biện
pháp để tổ chức tốt bộ máy quản lý đảm bảo gọn nhẹ, hiệu lực quản lý cao.
Đề xuất ý kiến trong công tác sắp xếp nhân sự, theo dõi tình hình biến động
về tiền lương từ đó đề xuất các biện pháp để hoàn thiện chế độ tiền lương phù
hợp với hiệu quả kinh doanh của công ty ...
- Phịng kế tốn: Tham mưu cho Giám đốc về cơng tác quản lý và hạch
tốn kinh doanh trong cơng ty theo chế độ hiện hành của nhà nước, đồng thời
tổ chức mạng lưới thơng tin kinh tế, kế tốn phân tích hoạt động kinh tế và
đầu tư, chỉ đạo cơng tác thống kê kinh tế trên phạm vi tồn công ty theo đúng
luật kinh tế.
Đề xuất và thực hiện các biện pháp để quản lý và sử dụng có hiệu quả
tồn bộ tài sản và nguồn vốn của cơng ty, chống mọi hành vi lạm dụng lãng
phí làm thất thốt tài sản của cơng ty. Thu thập, xử lý số liệu, kiểm tra giám
sát các khoản thu chi tài chính các nghĩa vị thu nộp, thanh tốn nợ, quản lý
tiền tệ. Phân tích thơng tin, số liệu kinh tế. Theo dõi đôn đốc thực hiện các
họat động kinh tế hoặc đơn đặt hàng đã ký kết. Tổ chức quyết tốn tài chính
kể cả quyết tốn đầu tư, chỉ đạo cơng tác kiểm tra đánh giá tài sản theo định
kỳ.
-Phịng kinh doanh: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trên lĩnh vực
kinh doanh của công ty từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ của sản phẩm. Tổ
chức tốt hệ thống thông tin kinh tế, quảng cáo chào hàng, làm tốt công tác
marketing. Điều tra dự báo nhu cầu thông tin, đề xuất những ý tưởng mới về
phương án sản phẩm để lập kế toán đầu tư xây dựng nhằm mở rộng quy mô
Nguyễn Minh Phúc

9

Lớp: 49B - QTKD



Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
phát triển của công ty. Xây dựng soạn thảo thanh lý các hợp đồng kinh tế, hợp
đồng mua bán hàng hóa. Cùng với phịng kế tốn tiến hành phân tích hoạt
động kinh tế để từ đó đề xuất các biện pháp giảm chi phí giá thành sản phẩm.

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
giai đoạn 2009 - 2011
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
Để có thể nhìn chung tổng thể tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty
trong giai đoạn từ năm 2009- 2011 tôi xin đưa ra một vài số liệu tổng hợp tình
hình hoạt động của cơng ty như sau:

Nguyễn Minh Phúc

10

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
BẢNG: 2.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
( 2009 – 2011)
Stt Chỉ Tiêu
Doanh thu bán hang và cung cấp dịch
1
vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hang và cung

3
cấp dịch vụ
4 Gía vốn bán hang
Lợi nhuận gộp về bán hang và cung cấp
5
dịch vu
6 Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
7
- Trong đó: chi phí lãi vay
8 Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
9
doanh
10 Thu nhập khác
11 Chi phí khác
12 Lợi nhuận khác
13 Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
15
nghiệp

2009

ĐVT:Nghìn VNĐ
2010
2011

145.941.940 140.156.545 176.590.024


145.941.940 140.156.545 176.590.024
140.556.825 133.696.017 165.243.501
5.385.088

6.460.528

11.346.522

102.939
838.643

39.204
3.081.877

21.130
6.129.457

838.643
3.861.261

3.801.877
943.156

6.129.457
2.758.265

788.123

2.474.698


2.479.929

285.714
50.745
234.969
1.023.092
179.067

836.181
895.418
59.236
2.415.462
603.865

2.825.909
1.803.081
1.022.827
3.502.756
612.982

844.025

1.811.596

2.889.774

(Nguồn số liệu: Trích từ báo cáo tài chính cơng ty TNHH thương mại
- vận tải Bình Minh)


Ta thấy doanh thu của cơng ty giảm so với năm 2009. Cụ thể vào
năm 2010 đạt 140.156.545 nghìn đồng, tức giảm thêm 5.785.395 nghìn đồng,
tương ứng giảm 3,96 % so với năm 2009. Còn năm 2011 doanh thu tăng so
với năm 2010 tăng thêm 36.433.479 nghìn đồng, tương ứng tăng 25.99%.
Nguyễn Minh Phúc

11

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
Song song với doanh thu, lợi nhuận trước và sau thuế TNDN cũng tăng lên.
Lợi nhuận sau thuế năm 2009 là 844.025 nghìn đồng, tăng thêm 967.671
nghìn đồng vào năm 2010 (1.811.596 nghìn đồng). Đến năm 2011 là
2.889.774 nghìn đồng.
Qua bảng số liệu và phân tích trên cho ta thấy qui mô kinh doanh của
công ty có mở rộng, tốc độ phát triển của cơng ty ngày càng tăng. Từ kết qủa
sản xuất kinh doanh trên đã phản ánh được sự nỗ lực không ngừng của công
ty. Đây là một dấu hiệu tốt cho công ty. Tuy nhiên công ty cần phải phát huy
tối đa khả năng của mình để đẩy mạnh hơn nữa tốc độ tăng trưởng phù hợp
với điều kiện qui mô cũng như nguồn lực của cơng ty.
3.3. Tình hình về vốn và tài sản của công ty
BẢNG 2.2: Bảng cân đối kê tốn CỦA CƠNG TY 2009-2011
ĐVT:nghìn VNĐ
Stt Chỉ tiêu
2009
TÁI SẢN
A A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
49.600.721

I
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 1.458.081
II II Đầu từ tài chính ngắn hạn
1
Đầu tư tài chính ngắn hạn
2
Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính
ngăn hạn
III III Các khoản phải thu ngắn hạn
1
Phải thu của khách hàng
2
Trả trước cho người bán
3
Các khoản phải thu khác
4
Dự phịng phải thu ngăn hạn khó địi
IV Hàng tồn kho
1
Hàng tồn kho
2
Dự phòng giảm giá hang tồn kho
V Tài sản ngắn hạn khác
1
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
2
Thuế và các khoản phải thu nhà nước
3
Tài sản ngắn hạn khác
B TÀI SẢN DÀI HẠN

I
Tài sản cố định
1
1.Nguyên giá
2
2.Giá trị hao mịn lũy kế
3
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II II.Bất động sản đầu tư

Nguyễn Minh Phúc

12

2010

2011

29.169.911
295.059

25.892.852
181.383

3.853.390
2.001.950
1.851.440

1.320.759
1.320.759


4.142.298
4.142.298

24.913.132
24.913.132

24.218.960
24.218.960

468.488
287.126

108.328

171.759

181.361
15.595.510
15.595.510
16.632.707
(3.307.463)
2.207.265

108.328
14.118.018
14.118.018
17.561.582
(3.443.563)
953.440


171.759
14.599.789
14.599.789
18.523.936
(3.924.147)

5.513.853
2.098.875
3.432.977

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
1
1.Nguyên giá
2
2.Giá trị hao mòn lũy kế
III III.Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
1
1.Đầu tư tài chính dài hạn
2
2.Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính
IV IV. Tài sản dài hạn khác
1
1.Phải thu dài hạn
2
2.Tài sản dài hạn khác

3
3.Dự phịng phải thu dài hạn khó địi
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A A-NỢ PHẢI TRẢ
I
I.Nợ ngắn hạn
1
1.Vay ngắn hạn
2
2.Phải trả cho người bán
3
3.Người mua trả tiền trước
4
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà
5
6
7
8
II
1
2
3
4
B
I
1
2
3
4

5
6
7
II

nước
5.Phải trả người lao động
6.Chi phí phải trả
7.Các khoản phải trả ngắn hạn khác
8.Dự phòng phải trả ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
1.Vay và nợ dài hạn
2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
3.Phải trả, phải nợ dài hạn khác
4.Dự phòng phải trả dài hạn
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2.Thẳng giữ vốn cổ phần
3.Vốn khác của chủ sở hữu
4.Cổ phiếu quỹ
5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6.Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

65.196.232

43.287.929


40.492.652

54.352.207
50.198.007
21.181.000
28.941.562

31.476.332
28.384.972
27.117.850
969.000

27.337.796
23.471.276
21.155.773
2.190.316

75.444

298.122

125.187

4.154.200
4.154.200

3.091.360
3.091.360


3.906.520
3.906.520

10.844.025
10.844.025
10.000.000

11.881.596
11.881.596
10.000.000

1.114.885
1.114.885
10.000.000

844.025

1.881.596

3.114.885

65.196.232

43.287.929

40.492.652

(Nguồn số liệu: Phịng tài chính – kế tốn cơng ty TNHH Thương mại - Vận
tải Bình Minh)


Dựa vào bảng 2.2 Về cơ bản ta thấy Tổng Tài sản- Nguồn vốn của công
ty tăng dần qua các năm. Trong phần Tài sản thì TSNH ln chiếm một tỉ
Nguyễn Minh Phúc

13

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
trọng lớn và giảm dần qua các năm: Năm 2010 giảm 20.430.810 nghìn đồng
so với năm 2009 tương ứng giảm 41,19%, năm 2011 giảm 3.277.049 nghìn
đồng so với năm 2010 tương ứng giảm 11.23% điều đó cho thấy tình hình tài
sản lưu động của cơng ty ngày càng giảm, khả năng thanh toán ngắn hạn được
thực hiện khó hơn, trong khi cơng ty ít đầu tư hơn cho việc mua sắm mở rộng
TSDH.
Về phần Nguồn vốn thì NPT trong doanh nghiệp cũng ln chiếm một tỉ
trọng rất lớn trong Tổng nguồn vốn của Xí nghiệp, NPT năm 2010 giảm là
22.875.875 nghìn đồng so với năm 2009 tương ứng tỉ lệ giảm 42.08%, nhưng
đến năm 2011 thì NPT lại tiếp tục giảm thêm một lượng là 4.138.536 nghin
đồng tương đương giảm với tỉ lệ là 13.14% so với năm 2010, điều này chứng
tỏ Xí nghiệp đang có khả năng chiếm dụng vốn đang ở một mức rất cao trong
việc phục vụ hoạt động của công ty.Sở dĩ NPT của công ty giảm mạnh giai
đoạn 2009 – 2010 la do cơng ty có sự chia tách vốn gây nhiều khó khăn trong
kinh doanh. Mặc dù lượng chiếm dụng vốn công ty khá lơn tuy nhiên cần
phải xem xét lại quá trình sử dụng vốn trong quá trình hoạt động để làm sao
giảm được nguồn vốn nợ phải trả nhưng vẫn đảm bảo tốt quá trình hoạt động.

1.4.2. Nhận xét, đánh giá kêt quả đạt được
Qua số liệu trên ta thấy kết quả sản xuất kinh doanh của công ty không

ngừng tăng trưởng trong các năm trở lại đây. Mặc dù trong những năm vừa
qua nền kinh tế thị trường trong nước bị ảnh hưởng của lạm phát. Tình hình
giá cả tăng cao nên cơng ty bị ảnh hưởng khơng ít như: Giá cả ngun vật liệu
tăng lên, đây là một yếu tố ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình hình hoạt động
kinh doanh của cơng ty. Tuy nhiên ban lãnh đạo công ty biết tận dụng thế
mạnh về vốn, uy tín về chất lượng sản phẩm và những kinh nghiệm bán hàng
kinh doanh để khắc phục những khó khăn tạo quan hệ tốt với khách hàng
nâng cao uy tín thương hiệu trên thị trường.

Nguyễn Minh Phúc

14

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp

PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH TM VÀ
VẬN TẢI BÌNH MINH
2.1 Thực trạng chiến lược kinh doanh tại cơng ty TNHH
TM và Vận tải Bình Minh
2.1.1 Phân tích chiến lược kinh doanh của cơng ty
2.1.1.1 Chiến lược đầu tư
- Để thực hiện chiến lược này công ty đã:
+ Đầu tư máy móc thiết bị để hiện đại hóa phịng dịch vụ và sửa chữa.
+ Đầu tư hệ thống thơng tin, tin học hóa các phịng ban với máy tính
xách tay và kết nối wifi phủ khắp công ty.
+ Đầu tư về con người đưa cán bộ đi học tập tại Hà Nội để nâng cao

tay nghề của mình
+ Đầu tư mở rộng thêm các showrom, chi nhánh bán hàng của công ty
ở Nghệ An.
2.1.1.2 Chiến lược sản phẩm
Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên luôn xác định chiến
lược kinh doanh của công ty là chỉ kinh doanh các dòng xe nhập khẩu của
hãng HyunDai, Honda, Toyota, Dongfeng,Jac,Howo . . . nhằm cạnh tranh với
các xe lắp ráp trong nước và các dịch vụ sửa chữa, bảo hành với chất lượng
tốt nhất đáp ứng yêu cầu tối đa của khách hàng. Ngoài ra nhập khẩu các mẫu
xe mà các hãng xe lắp ráp trong nước khơng có
2.1.1.3 Chiến lược thị trường
Cơng ty ln xác định tìm kiếm và mở rộng thị trường là mục tiêu vơ
cùng quan trọng đóng vai trị phát triển của cơng ty. Ngồi việc thâm nhập thị
trường chính là thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An và vùng Bắc Trung Bộ, cịn
tìm kiếm thêm thị trường ở các tỉnh Nam Trung Bộ. Khách hàng của công ty
là các cá nhân, tổ chức trong và ngồi tỉnh Nghệ An có nhu cầu về sản phẩm
Nguyễn Minh Phúc

15

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
và dịch vụ mà công ty đang kinh doanh đó là thị trường về tất cả các loại xe ô
tô du lịch, xe tải cỡ nhở, cỡ lớn đã được phân phối vào Việt Nam.
2.1.1.4 Chiến lược marketing
- Để thực chiến lược marketing công ty đã đưa 3 mục tiêu :
+ Thứ nhất là tăng số lượng khách hàng
Đây là bước đầu tiên của hầu hết các nhà quản lý và các chủ doanh

nghiệp để phát triển doanh nghiệp mình.Cơng ty đã tìm những người có kinh
nghiệm nhất chịu trách nhiệm thiết kế và triển khai chương trình marketing
đầu tư để thu hút nhiều khách hàng hơn.Và cung cấp các dịch vụ mới cho số
khách hàng cũ để họ hài lịng hơn, qua đó từng bước nâng số lượng khách
hàng.
+ Thứ hai là tăng số lượng giao dich trung bình
Với mục tiêu này cơng ty ln quan tâm tới những khách hàng mới và
không nên hài lịng với số lượng sản phẩm ơ tơ và dịch vụ tối thiểu mà họ đã
mua mà luôn đưa ra những lý do để buộc họ phải mua thêm sản phẩm của
cơng ty.Vì nếu khách hàng khơng tìm thấy lý do để buộc phải mua thêm sản
phẩm hay dịch vụ của cơng ty thì họ sẽ tìm lý do để chuyển sang mua của
doanh nghiệp khác.Chào mời khách hang một cách có hệ thống những sản
phẩm và dịch vụ bổ sung có giá trị ở cùng một điểm bán hàng có thể giúp
cơng ty tăng số lượng giao dịch trung bình.
+ Thứ ba là tăng số lần mua sản phẩm ô tô thường xuyên của khách
quen
Nếu không có chiến lược hoặc quy trình marketing cơ bản để thường
xuyên đưa ra những dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hang quen thuộc
thì số lần mua sản phẩm của họ sẽ khơng tăng.Chính vì thế cơng ty thường
xun thực hiện các chiến lược thơng tin và chăm sóc đối với các khách hàng
mới và cũ thông qua điện thoại hoặc thư từ thăm hỏi để thúc đẩy họ thường
xuyên mua hoặc giới thiệu cho bạn bè về sản phẩm ô tô của công ty.

Nguyễn Minh Phúc

16

Lớp: 49B - QTKD



Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
2.1.1.5 Chiến lược nhân sự
Đối với cán bộ quản lý thường xuyên được nâng cao trình độ quản lý
để có thể tiếp cận những thay đổi trong các thức và phương thức quản lý hiện
đại hóa như hiện nay và áp dụng công tác thông tin vào trong quản lý.
Có phương pháp đưa nhân cơng vào đào tạo ở phịng dịch vụ và sau đó
giữ lại những người có thể làm việc tốt lại làm việc cố định và lâu dài. Đây là
biện pháp phù hợp và rất có kết quả khi ở phịng dịch vụ có rất nhiều việc phụ
cần được trợ giúp và có đội ngủ cơng nhân kế kận ngồi sự tuyển mộ, tuyển
chọn những người đã được đào tạo chuyên sâu và có trình độ quản lý.
Nhân viên phịng kinh doanh năng động nhạy bén và có chế độ trả
lương, thưởng thơng minh từ đó kích lệ được tính tự giác và nâng cao hiểu
quả bán hàng.

2.1.2 Đánh giá khái quát thực trạng công tác hoạch định
chiến lược kinh doanh của công ty THHH TM và Vận tải Bình
Minh
2.1.2.1 Những kềt quả đạt được
Nhờ áp dụng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả mà công ty đã gặt
hái được nhiều thành công. Đặc biệt là trong năm 2011 khi lợi nhuận sau thuế
của công ty đạt 2.889 triệu đồng kỷ lục từ trước tới nay, và là nền tảng bước
đệm để công ty phấn đấu những mục tiêu mới thành công hơn nữa trong
tương lai.
2.1.2.2 Những tồn tại
- Khi nghiên cứu mơi trường kinh doanh các thơng tin thu thập cịn sơ
sài chưa là rỏ được bối cảnh kinh doanh hiện tại củng như trong tương lai của
doanh nghiệp.
- Hệ thống mục tiêu đã được xác định nhưng chưa hoàn chỉnh đầy đủ,
chưa có mục tiêu, tiêu chuẩn định hướng cụ thể.
- Căn cứ xây dựng chiến lược còn thiếu thực tế, chiến lược đề ra không

dựa trên bối cảnh dự đốn trước về tình hình thị trường, cạnh tranh, phản ứng
với các đối thủ
Nguyễn Minh Phúc

17

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
- Chiến lược đưa ra chưa đảm bảo độ an toàn cho doanh nghiệp, chưa
khai thác được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Công ty chưa có bộ phận, cơ quan chuyên trách thực hiện công tác
hoạch định chiến lược và chủ yếu là các bộ phận, phịng ban kiêm nhiệm đảm
nhận ln việc định hướng xây dựng mục tiêu cho bộ phận minh rồi trình lên
ban giám đốc.
2.1.4.3 Ngun nhân tồn tại
- Các thơng tin về chiến lược kinh doanh chưa phổ biến một cách rộng
rải về các doanh nghiệp. Những tài liệu về chiến lược kinh doanh chủ yếu
dịch từ nước ngoài và của các trường đại học lớn .
- Do biến động của thị trường và suy thối kinh tế tồn cầu.
* Chưa thực sự chú ý đến kế hoạch dài hạn mà chỉ chú ý tập trung vào
ngắn hạn.
• Các chính sách về thuế chưa được hoàn thiện và thương xuyên thay
đổi

2.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của cơng
ty TNHH TM và Vận tải Bình Minh.
2.2.1 Đẩy mạnh hoạt động đánh giá mơi trường kinh doanh
2.2.1.1 Phân tích và đánh giá mơi trường bên ngồi

Các nhân tố chủ yếu của mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của công ty đặc biệt là hoạt động cạnh tranh của doanh
nghiệp được xem xét phân tích và nhận định như sau :
* Phân tích mơi trường vĩ mô.
* Môi trường kinh tế
- GDP hàng năm đã đạt 8.5-10%
- Tỷ lệ đầu tư toàn xã hội tăng lên 30%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa
– tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp và thương mại – dịch vụ phát
triển.
Nguyễn Minh Phúc

18

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
- Xu hướng tăng lãi suất của ngân hàng ảnh hưởng đến khả năng huy
động vốn của các cơng ty.
- Tình hình lạm phát tăng mạnh, tỷ số giá tiêu dùng tăng cao vượt
ngưỡng 1 con số làm giá cả các mặt hàng leo thang.
- Xu hướng gia tăng dân số.
- Sự biến động của giá vàng.
- Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của các
công ty
- Giá xăng dầu biến động mạng ảnh hưởng đến kinh doanh cuả công
ty.
- Mức độ thất ngiệp cao ảnh hưởng đến giá cả lao động đầu vào.
* Mơi trường chính trị - pháp luật

- Các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp vốn nước ngoài của nhà
nước đã làm xuất hiện khu chế xuất, khu công ngiệp.
- Chiến lược phát triển cơ sở hạ tầng của các ngành sản xuất vật chất và
văn hóa xã hội .
- Xu hướng mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Việt Nam đã làm thành
viên chính thức của các tổ chức AFTA, APEC và WTO.
- Hệ thống pháp luật như : luật đầu tư, luật tài nguyên, luật bảo vệ môi
trường, luật lao động và luật thuế.
* Mơi trường Văn hóa - Xã hội.
- Do sự du nhập của văn hóa phương tây, đời sống của người dân ngày
càng cao cho nên phong cách, lối sống, sở thích của người dân củng thay
đổi .Địi hỏi sản phẩm khơng những có độ tinh tế, thẩm mỹ, chất lượng cao
mà giá cả cịn phải hợp lý.
* Mơi trường Khoa học – Công nghệ
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ trên thế giới đặc biệt là công
nghệ thơng tin thúc đẩy sự hình thành kinh tế tri thức, đẩy nhanh sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh chu trì chuyển dịch vốn và cơng nghệ địi hỏi

Nguyễn Minh Phúc

19

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
các doanh nghiệp phải có sự thay đổi để thích ứng nếu khơng sẻ bị tụt hậu và
phá sản.
* Môi trường ngành ( Vĩ mô )
Sơ đồ 2.1 Môi trường ngành tác động tới công ty

Đối thủ
cạnh
tranh

Nhà Cung
ứng

Doanh
Nghiệp

Khách
Hàng

Đối thủ
tiềm tàng

* Phân tích đối thủ cạnh tranh
- Phân tích điểm mạnh , điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
- Phân tích các mục tiêu, khát vọng về chiến lược hệ thống của đối thủ.
- Khả năng phản ứng đối phó vơí tình hình .
- Khả năng chịu đựng, kiên trì .
- Khả năng về lượng đầu tư mới trong tương lai
Hiện nay đối thủ cạnh tranh là rất lớn. ở Nghệ An hiện nay có những
salon ơ tơ có quy mơ được đầu tư lớn và là các đại lý chính hang như:
+ Toyota Vinh: Là đối thủ lớn nhất của công ty với thương hiệu và uy
tin của Toyota đã có và xây dựng được tư lâu. Với sự đa dạng của sản phẩm
củng như mẩu mã của nó,tâm lý của người tiêu dùng thích dùng các dịng xe
của Toyota,có nhiêu mẩu xe mới với giá phù hợp.
Nguyễn Minh Phúc


20

Lớp: 49B - QTKD


Bài Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Ford Vinh: Tuy mới thâm nhập sâu vào thị trường Vinh nhưng với sự
đầu tư mạnh mẻ của mình sẻ là một thách thức lớn đối với cơng ty ở dịng xe
du lịch và xe gia đình hạng trung bình,
+ Honda ơtơ Vinh: Với thế mạnh là dòng xe 4 chổ và 7 chổ, chiến lược
phát triển hợp ly cũng đã và đang tạo dựng được uy tin trên thị trường Vinh Nghệ An.
+ Bên cạnh những công ty và salon lớn trên công ty còn phải cạnh
tranh mạnh mẻ với Mitsubishi Vinh, Daewoo…
+ Còn phải kể đến những saloon chuyên kinh doanh cách dòng xe nhập
khẩu
Dịch vụ : Các gara có uy tín và được đầu tư lớn với hệ thống may móc
thiết bị tiên tiến nhất.
* Phân tích khách hàng
- Khách hàng của cơng ty chủ yếu những người có kinh tế vững chắc và
rất nhạy bén. Nên công ty cững phải chiụ nhiều sức ép của khách hàng
- Do khoa học công nghệ phát triển và sự đòi hỏi của khách hàng nên
đã có rất nhiều mẫu xe mới được sản xuất và tung ra thị trường. Nên khách
hàng cân nhắc và rất thận trọng khi lựa chọn sản phẩm của công ty.
- Các sức ép và đòi hỏi của khách hàng ngày càng lớn nhất là phòng
dịch vụ và phòng kinh doanh.
Như vậy công ty đã chịu một lượng sức ép rất lớn từ khách hàng về
nhiều mặt địi hỏi cơng ty phải có chính sách, chiến lược hợp lý để nâng cao
uy tin của công ty và thương hiệu cho sản phẩm .Các dịng xe HyunDai .
* Phân tích nhà cung ứng
- Nhà cung cấp của công ty là ….. Do các dịng xe phải nhập khẩu nên

có rát nhiều vấn đề cần lưu ý và phải lưu tâm song nhà cung cấp luôn tạo điều
kiện thuận lợi để công ty phát triển .
- Các sức ép của nhà cung ứng đối với công ty: Là đại lý ủy quyền duy
nhất của hảng HyunDai tại Vinh nên ngoài các tiêu chuẩn chung của hảng
như:
Nguyễn Minh Phúc

21

Lớp: 49B - QTKD


×