Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an lop 4 tuan 6 (2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.79 KB, 37 trang )

TUẦN 6
Ngày soạn: 11 /10 /2019
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14/10/2019
CHÀO CƠ
------------------------------------------------------------TIẾNG ANH
(GV chuyên dạy)
----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:
* Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn: An-đrây-ca, nấc lên,…
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
* Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dăn vặt.
- Học sinh hiểu nội dung :nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu
thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
nỗi lầm của bản thân.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS
3. Thái đợ:
- Học sinh u thích mơn học.
*GD KNS:
- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Cho hát, nhắc nhở HS
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2/HS đọc bài: “Gà Trống và Cáo” - HS đọc và trả lời câu hỏi
và trả lời câu hỏi:
+ Cáo đã nghĩ ra kế gì để dụ Gà Trống?
+ Gà Trống làm cách nào để “vạch mặt”
của Cáo?
- GV nhận xét
- Lắng nghe


3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài (1’)
- Chiếu tranh cho HS:
+ Tranh vẽ gì?
- GV chốt và giới thiệu vào bài
- Ghi tên bài
3.1. Luyện đọc: (10’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- Kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và
nêu chú giải
- Cho Hs đọc thầm trong nhóm- thi đọc

- Đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách
đọc bài
3.2. Tìm hiểu bài: (9’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
(?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó
như thế nào?
(?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông thái độ của cậu như thế nào?
(?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ơng.
*Chạy mợt mạch: chạy thật nhanh, không
nghỉ

- Quan sát tranh và trả lời
- Lắng nghe giới thiệu
- HS đọc nối tiếp tên bài
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
+ Bài chia làm 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú
giải SGK.
- HS đọc trong nhóm
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống
với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.


+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu
quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra,
cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua
thuốc mang về.
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ
dặn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
(?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
mang thuốc về nhà?
khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.
(?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên
nào?
mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu
*Oà khóc: khóc nức nở.
oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
(?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
+ Cậu oà khóc khi biết ơng qua đời,
cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể
hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc
cây táo do ông trồng.
(?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
là một cậu bé như thế nào?
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại
không thể tha thứ cho mình vì chuyện
mải chơi mà mua thuốc về chậm. để



ông mất
* Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Ý nghĩa:
*Ý nghĩa:
=>Cậu bé An-đrây-ca là người yêu
(?) Qua câu chuyện trên em thấy dược thương ông, có ý thức trách nhiệm với
điều gì từ An-đrây-ca?
người thân. Cậu rất trung thực và
- Qua câu chuyện này cho thấy trẻ em có nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm
quyền được chăm sóc, yêu thương nhưng của mình.
bên cạnh đó trẻ em có bổn phận đối với
ông bà, cha mẹ
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- GV ghi nội dung lên bảng
3.3. Luyện đọc diễn cảm:(8’)
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
dõi cách đọc.
- HS luyện đọc phân vai.
- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai
- HS thi đọc.
- Cho HS thi đọc
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dị (3’)
- HS nêu
+ Nêu nợi dung bài học?
- Lắng nghe
- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giúp HS:
1. Kiến thức:
- Học sinh luyện kĩ năng đọc được một số thông tin hai loại biểu đồ.
2. Kĩ năng:
- Học rèn tính chính xác, cẩn thận.
- Bài tập cần làm : BT 1, 2
3. Thái đợ:
- Học sinh u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ, Sách giáo viên.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho HS chữa bài tập 2 trong SGK
- HS làm bài
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
- GV nhận xét
- Lắng nghe
2.1. Giới thiệu bài (2’)
- HS ghi đầu bài vào vở
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài



2.2. Hướng dẫn luyện tập :
* Bài tập 1( Tr 33):(9’)
(?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2( Tr 34):(9’)
- Gọi HS nêu Y/c của bài.
(?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?

- HS đọc đề bài.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải
trắng đã bán trong tháng 9
*Tuần 1: (sai).
- Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m
vải hoa và 100m vải trắng
*Tuần 3: (đúng).
- Vì 100m x 4 = 400m.
* Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
hoa nhất (S)
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán
được nhiều hơn tuần 1 là 100m. (Đ)
- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán
được ít hơn tuần đầu là 100m. (S)

- Nêu y/c bài tập.
+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa
trong 3 tháng của năm 2004.

(?) Các tháng được biểu diễn là những + Là các tháng 7, 8, 9.
tháng nào?
- HS làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
Tháng 9 có 15 ngày mưa.
Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là:
15 - 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi
tháng là:
- Nhận xét, chữa bài.
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
* Bài tập 3 ( Tr 34): (9’)
- Nhận xét - sửa sai.
- Nêu y/cầu HD HS làm bài tập.
- Nêu y/cầu bài tập.
(?) Nêu tên biểu đồ.
+ Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt
được.
(?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của + Của tháng 2 và tháng 3.
tháng nào?
(?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và + Tháng 2 tàu bắt được: 2 tấn
tháng 3?
Tháng 3 tàu bắt được: 6 tấn
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số - HS chỉ vị trí sẽ vẽ.
cá của tháng 2 và tháng 3.
- Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của
cột).
- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1

- Gọi HS lên bảng vẽ.
tháng.
- Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.
- HS vừa chỉ vừa nêu.
(?) Tháng nào bắt được nhiều cá nhất?
(?) Tháng nào bắt được ít cá nhất?
+ Tháng 3


(?) Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được + Tháng 2
nhiều hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu tấn + Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn)
cá?
Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn)
- Nhận xét chữa bài.
- Lắng nghe
3. Củng cố dặn dò (3’)
(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ? - 2 loại biểu đồ : dạng tranh vẽ và dạng
Đó là những loại biểu đồ nào?
cột
(?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ + Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu
ta phải làm gì?
diễn nợi dung gì.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
-----------------------------------------------------------ĐỌC SÁCH
-----------------------------------------------------------KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:

- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,….
2. Kĩ năng:
- Rèn cho Hs kĩ năng thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
3. Thái đợ:
- Giáo dục HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: Sách vở môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
(?) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, - 2 hs lên bảng trả lời
sạch?
- GV nhận xét
- Lắng nghe
2. Bài mới:(30’)
2.1.Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Các hoạt động
Hoạt động 1 (15’) : Các cách bảo quản *Cách bảo quản thức ăn.
thức ăn
- Quan sát hình tr.24 – 25;
*Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản Hình Cách bảo quản
thức ăn.
1
Phơi khơ

(?) Chỉ và nói những cách bảo quản thức 2
Đóng hợp
ăn trong từng hình?
3
Ướp lạnh


4
5
6

Làm mắm (Ướp mặn)
Làm mứt (Cô đặc với đường)
Ướp muối (Cà muối)

- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2(14’) : Cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn
*Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức ăn.
GV giảng: Thức ăn tươi có nhiều nước
và các chất dinh dưỡng cao là môi - Lắng nghe
trường thích hợp cho vi sinh vật phát
triển, vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi,
thiu.
(?) Muốn bảo quản thức ăn được lâu
- HS nêu
chúng ta phải làm như thế nào?
(?) Nguyên tắc chung của việc bảo quản
+ Làm cho các vi sinh vật khơng có mơi

thức ăn là gì?
trường hoạt động hoặc ngăn không cho
vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- Cho HS làm bài tập 2
- Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập): Nối ô
- Cho HS chữ bài
chữ ở cột A với cột B cho phù hợp.
- Nhận xét
Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
- Cho HS làm bài tập 3
- Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập)
- HS điền vào bảng trong VBT
- Điền vào bảng sau từ 3 - 5 loại thức ăn
- Nhận xét, chữa bài.
+ Nêu một số cách bảo quản thức ăn mà và cách bảo quản thức ăn ở gia đình em.
- Mợt số HS trình bày
gia đình áp dụng.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nghe
3.Củng cố, dặn dị (3’) :
? Nêu mợt số cách bảo quản
- HS nêu
- Nhận xét giờ học
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng::
1. Kiến thức:
- Học sinh cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
2. Kĩ năng:

- Học sinh mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến
của người khác .
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
* GDKNS:


- Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.Kỹ năng lắng nghe người khác
trình bày ý kiến
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: Sách vở môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
? Điều gì xảy ra nếu em không được bày
- 2 hs trả lời
tỏ ý kiến có liên quan đến bản thân em và
lớp em?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài .(1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Nợi dung:
HĐ1: Tiểu phẩm “Mợt buổi tối trong gia
đình bạn Hoa”(12’)

- Gv giới thiệu nhóm HS trình bày tiểu
- HS cả lớp xem tiểu phẩm do một số
phẩm trước lớp.
bạn trong lớp đóng.
-Tổ chức HS thảo luận nội dung tiểu
-HS thảo luận
phẩm
- Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn - HS nêu ý kiến
Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa?
- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như
thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không?
- Nếu là Hoa em sẻ giải quyết như thế
nào?
- Gv nhận xét,bổ sung
- Lắng nghe
- GV kết luận: Mỗi gia đình cĩ những vấn
đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các
em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết,
tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên
quan đến các em.
HĐ2: Trò chơi Phóng viên (7’)
- GV hướng dẫn cách chơi: Một số HS
- HS lắng nghe hướng dẫn GV, và tiến
xung phong đóng vai phóng viên và
hành chơi
phỏng vấn các bạn trong lớp theo những
- Hs thực hành
câu hỏi trong bài tập 3,
- GV kết luận : Mỗi người đều có quyền
- Lắng nghe

có những suy nghĩ riêng và có quyền bày
tỏ ý kiến của mình.
HĐ3: Hs viết, vẽ tranh, kể chuyện về
quyền được tham gia ý kiến.(7’)


- Cho HS vẽ tranh, kể chuyện
- HS vẽ tranh, kể chuyện
- Gv tổ chức cho Hs lần lượt trình bày các - Hs lần lượt trình bày các nợi dung vẽ
nội dung vẽ tranh, kể chuyện .
tranh, kể chuyện .
GV theo dõi nhận xét tuyên dương
- Lắng nghe
3. Củng cố – Dặn dò: (3’)
+ Tại sao chúng ta cần phải bày tỏ ý kiến? - HS trả lời
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 12/10/2019
Ngày giảng: Thứ 3, ngày 15/10/2019
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào
2. Kĩ năng:
- Học sinh rèn tính chính xác, cẩn thận.
- Bài tập cần làm : 1, 3 (a,b,c), 4(a,b) ; giảm tải bài 2

3. Thái đợ:
- HS có tính tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ, Sách giáo viên.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
+ Có mấy loại biểu đồ?
- HS trả lời
- GV nhận xét
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập (30’)
* Bài tập 1( Tr 35):
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
(?) Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau - HS lên bảng, lớp làm vào vở.
của một số?
a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818.
(?) Nêu lại cách đọc số?
b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835
916.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh đọc các số và nêu :
+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945



* Bài tập 3
? Biểu đồ trên nói về điều gì ?
(?) Khối lớp ba có bao nhiêu lớp? Đó là
các lớp nào?
(?) Nêu số học sinh giỏi toán của từng
lớp?
(?) Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều
HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi
toán nhất?
(?) Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu
HS giỏi toán?
*Bài tập 4 :
- Cho HS tự làm bài tập.

là 2 000 000.
+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là
200 000.
+Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là
200
- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở
- Nói về số hs giỏi toán khối lớp ba
trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học
2004 - 2005
+ Khối lớp ba có 3 lớp đó là các lớp:
3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.
Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.
Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán

+ Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.
Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+ Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi
toán là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài lẫn
nhau.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.

- Nhận xét
Củng cố BT
* Bài tập 5 ( Tr 36):
- HS đọc đề bài.
(?) Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?
+ 500; 600; 700; 800
(?) Trong các số trên, những số nào lớn - Đó là các số: 600; 700; 800
hơn 540 và bé hơn 870?
x có thể là 600,700,800
(?) Vậy x có thể là những số nào?
- HS lên bảng làm bài
- N hận xét, chữa bài
- Lớp làm vào vở.
Củng cố BT
3. Củng cố dặn dị (2’)
- Bài hơm nay ôn tập cho chúng ta những - Học sinh lắng nghe.
gì?

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
--------------------------------------------------------------------KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:


- Học sinh nêu cách phịng, tránh mợt số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng :
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
+ Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
- Đưa trẻ đi khám bệnh để chữa trị kịp thời.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết cách phịng tránh mợt số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng từ đó có
chệ đợ ăn uống hợp lí
3. Thái đợ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ .
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu một số cách bảo quản thức ăn?
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Ghi tên bài
2.2. Nội dung:

Hoạt động 1 ( 9’) : Một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị
bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị
bệnh bướu cổ.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3
phút:
+ Quan sát H1, H2 SGK, nhận xét, mơ tả các dấu
hiệu của bệnh cịi xương, suy dinh dưỡng và
bệnh bướu cổ.
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
- Cho đại diện nhóm báo cáo
- Gọi các nhóm nhận xét
- GV nhận xét
(?) Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên?
* Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng
và đủ chất, đặc biệt thiếu VitaminD sẽ bị còi
xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém
thông minh, dễ bị bướu cổ.
Hoạt động 2 (9’): Cách phòng bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng
*Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu

Hoạt động của học sinh
- 3 HS trả lời.

- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp tên bài

- Lắng nghe nhiệm vụ


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác trình bày.
- Lắng nghe
- HS nêu
- Lắng nghe


chất dinh dưỡng.
(?) Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng,
bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất
dinh dưỡng?
(?) Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng?

+ Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh
phù, bệnh chảy máu chân
răng…
+ Phải thường xuyên theo dõi
cân nặng của em bé. Để đề
phòng bệnh suy dinh dưỡng cần
ăn đủ lượng và đủ chất.
* Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh - Lắng nghe, theo dõi.
dưỡng như:
*Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA.
*Bệnh phù do thiếu VitaminB1.
*Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC.
=> Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ
chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi
cân năng thường xuyên.

Hoạt động 3 (10’) : Trò chơi “Bác sĩ”
*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi:
- Lắng nghe luật chơi
(?) Tên bệnh?
- H/s đóng vai bác sĩ.
(?) Nêu cách phòng bệnh?
- Học sinh đóng vai bệnh nhân.
- Gv tổ chức chơi trò chơi
- Đại diện mợt nhóm trình bày
- Giáo viên u các nhóm khác tiếp tục chơi.
+ Nêu triệu chứng, dấu hiệu
của bệnh.
+ Nêu cách phòng các bệnh đó.
- Nhận xét qua cách chơi của
- Gọi HS nhận xét
các bạn
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (3’) :
- HS nêu
+ Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng?
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------TIẾNG ANH
(GV chuyên dạy)
----------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NGƯƠI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời
đối thoại của nhân vật trong bài.


2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tránh viết sai chính tả
3. Thái đợ:
- Giáo dục hs u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tập chính tả, sách giáo khoa, Bảng phụ BT 2 a, BT 3 a
- HS: Bút máy, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức (1’) .
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (5’) :
- Gọi 2 H lên bảng viết cả lớp viết vào - Chen, leng keng
nháp .
- HS đọc tḥc lịng câu đố.
- GV nhận xét .
- HS lắng nghe, suy nghĩ
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài

3.2. Hướng dẫn H nghe - viết (8’)
- GV đọc mợt lượt bài chính tả
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện.
- Đọc cho hs viết từ khó
- Tự viết trên nháp: Pháp, Ban-dắc.
? Câu chuyện có nợi dung gì ?
- Qua câu chụn chúng ta có thể thấy
- Nhắc Hs viết tên riêng người nước ngoài được các giá trị đạo đức của con người
theo đúng quy định
- Đọc từng câu (từng bộ phận)
- Hs viết bài vào vở
- Đọc lại bài chính tả
- Soát lại bài .
3.3.Hướng dẫn Hs làm bài (15’)
* Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả)
- Nhắc Hs
- H/s đọc nội dung
+ Viết tên bài cần sửa
+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài
- Cả lớp đọc thầm .
- Phát phiếu riêng cho 1 số hs
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi
- Nhận xét - chấm chữa
- Từng cặp hs đổi vở để sửa chéo .
- Nhận xét chung
- Những hs làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng
* Bài 3: Tìm các từ láy
- H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi
a- Có chứa âm s

- H làm bài vào vở
- Có tiếng chứa âm x
- sẵn sàng, sum suê, …
- Phát phiếu cho mợt số H
- xình xịch, xơn xao, xa xăm, …
- nhận xét - chốt lại lời giải đúng.
- Những H làm bài trên phiếu dán kết
quả.
4. Củng cố, dặn dò (3’)
- Y/c H ghi nhớ những hiện tượng chính tả - HS lắng nghe.
trong bài
- Nhận xét tiết học


- Nhắc H chuẩn bị bản đồ có tên quận,
huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
----------------------------------------------------------LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, giúp HS
1. Kiến thức:
- HS Kể được ngắn gọc cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :
+ Nguyên nhân : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ
nước, thù nhà)
+ Diễn biến : mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung
tâm của chính quyền đơ hợ.
+ Ý nghĩa : đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị
các trều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS kĩ năng sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến c̣c khởi
nghĩa.
3. Thái đợ:
- Giáo dục HS u thích u lịch sử nước nhà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ .
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: (1’)
- Hát
2. KTBC: (2’)
- Các triều đại PKPB đã đàn áp, bóc lột - HS trả lời
nhân dân ta như nào ?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
- Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào
bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
b.Tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ - HS đọc,cả lớp theo dõi.
thứ I…trả thù nhà”.
- Trước khi thảo luận GV giải thích khái - Lắng nghe
niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ

nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung


Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận
thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
- Lắng nghe nhiệm vụ
Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà - HS các nhóm thảo luận .
Trưng, có 2 ý kiến :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,
đặc biệt là Thái Thú Tô Định .
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc
bị Tô Định giết hại .
Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
- Cho HS báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
+ Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán,
vì lịng yêu nước căm thù giặc, vì thù
nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà
Trưng khởi nghĩa.
- Gọi các nhóm nhận xét
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- GV nhận xét, kết luận: việc Thi Sách bị
giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra,
nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước,
căm thù giặc của hai Bà .
- Treo lược đồ lên bảng và giải thích cho - Quan sát lược đồ
HS : C̣c KN hai Bà Trưng diễn ra trên - HS dựa vào lược đồ và nội dung của
phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ bài để trình bày lại diễn biến chính

phản ánh khu vực chính nổ ra c̣c kn .
của cuộc kn .
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại - HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày
diễn biến chính của c̣c kn trên lược đồ .
- GV nhận xét và kết luận .
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:
- HS đọc và trả lời
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả + Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài
như thế nào?
đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành
được độc lập
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý + Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn
nghĩa gì ?
duy trì và phát huy được truyền thống
bất khuất chống giặc ngoại xâm
- GV kết luận : Sau hơn 200 năm bị PK - Lắng nghe
nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ
nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được
truyền thống bất khuất chống giặc ngoại
xâm .
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Cho HS đọc phần bài học .
- 3 HS đọc ghi nhớ .
- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của - HS trả lời .
Hai Bà Trưng ?


- C̣c khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa
gì ?

- GV nhận xét , kết luận: Sau hơn 200 năm - Lắng nghe
bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân
dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó
chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát
huy được truyền thống bất khuất chống
giặc ngoại xâm .
- Nhận xét tiết học .
- HS nghe
- Về nhà học bài và xem trước bài: Chiến
thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
---------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (nội dung ghi nhớ)
- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng.
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs có ý thức tốt trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi,
giấy khổ to và bút dạ, bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Sách vở môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Danh từ là gì? Cho ví dụ?

- Học sinh nêu trước lớp
(?) Tìm 5 danh từ chỉ người?
- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV nxét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe giới thiệu
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Hướng dẫn phần nhận xét (15’)
* Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c và ND.
- H/s đọc, cả lớp theo dõi.
- Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng.
- Thảo luận cặp đơi, tìm từ đúng.
- GV nxét và giới thiệu bản đồ tự nhiên
a) Sông
b) Cửu Long
Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là
c) vua
d) Lê Lợi.
sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi,


người đã có công đánh đuổi được giặc - Hs lắng nghe
Minh, lập ra nhà hậu Lê ở nước ta.
*Bài tập 2:
- Y/c hs đọc đề bài.
- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi.
(?) Sông là từ chỉ gì?
+ Sơng: tên chung để chỉ những dịng
nước chảy tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.
(?) Cửu Long là tên chỉ gì?
+ Cửu Long: Tên riêng của mợt dịng
sơng có sơng nhánh ở đồng bằng sơng
Cửu Long.
(?) Vua là từ chỉ ai trong xã hội?
+ vua: Tên chung chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến.
(?) Lê Lợi chỉ người như thế nào?
+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu
nhà hậu Lê.
- GV:
+Những từ chỉ tên chung của một loại sự - Lắng nghe và nhắc lại.
vật như sông, vua được gọi là danh từ
chung.
+ Những từ chỉ tên riêng của một sự vật
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng.
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c.
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu - Thảo luận và trả lời câu hỏi.
hỏi.
+ Tên chung để chỉ dịng nước chảy
tương đối lớn: sơng khơng viết hoa, tên
riêng chỉ mợt dịng sơng cụ thể: Cửu

Long viết hoa.
+ Tên chung để chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến (vua) không viết
hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể
(Lê Lợi) viết hoa.
*GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa - Lắng nghe
danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
3. Ghi nhớ ( 3’)
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Đọc phần ghi nhớ.
2.3. Luyện tập (15’) :
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Đọc y/c bài tập.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm y/c hs - Thảo luận, hoàn thành phiếu.
thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày các - Các nhóm cử đại diện trình bày.
nhóm khác nxét, bổ sung.
- Hs chữa bài theo phiếu đúng.
- Gv nxét để có phiếu đúng.


(?) Danh từ chung gồm những từ nào?
- GV nxét chung.

+ Danh từ chung gồm: núi, dịng, sơng,
dãy, mặt, sơng, ánh, nắng, dương, dãy,
nhà, trái, phải, giữa.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên,
Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.


Bài tập 2:
- Y/c 2, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết - H/s đọc, cả lớp theo dõi.
bảng con hoặc vào vở viết họ và tên 3 bạn - 2, 3 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào
nam, 3 bạn nữ.
vở tên 3 bạn nam, 3 bạn gái.
- Gọi hs nxét bài của bạn trên bảng.
(?) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung - Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ mợt
hay danh từ riêng? Vì sao?
người cụ thể nên phải viết hoa.
- GV: Tên người các em luôn phải viết
hoa cả họ và tên.
3. Củng cố dặn dò (3’)
(?) Thế nào là danh từ chung?
- Hs trả lời.
(?) Thế nào là danh từ riêng?
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Dặn về học thuộc bài và viết vào vở 10
danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ
riêng chỉ người hoặc địa danh.
---------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã được cơ
giáo chỉ rõ.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho Học sinh biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về
ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cơ u cầu chữa trong

bài của mình.
3. Thái đợ:
- Giáo dục học sinh nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: giấy khổ to để viết các đề bài tập làm văn.
- HS: Phiếu học tập để học sinh sửa lỗi trong bài của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gv trả bài văn viết thư và hỏi:
- Nhận bài và trả lời câu hỏi
+ Cấu tạo của một bức thư gồm mấy phần?
Đó là các phần nào?


- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: (2’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Hướng dẫn HS chữa bài (28’)
- GV treo 4 đề bài lên bảng:
- H/sinh đọc đề bài mình chọn để làm.
* Đề 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư
cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ,
bạn cũ,…) để thăm hỏi và chúc mừng năm
mới.

* Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một người
thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và
chúc mừng người thân đó.
* Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do lũ,
hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
* Đề 4: Nghe tin gia đình mợt bạn thân ở
xa có chuyện buồn (có người đau ốm,
người mới mất hoặc mới gặp tai nạn,…)
hãy viết thư thăm hỏi và động viên người
thân đó.
- Cho HS đọc lại bài làm của mình
- Học sinh đọc lại bài của mình.
- Cho HS nhận xét
- Lỗi về dùng từ, đặt câu, về ý và
* Gv nhận xét bài viết
chính tả.
* Ưu điểm: Xác định dúng kiểu bài văn
- Nhận xét và nêu ra ý hay của bài.
viết thư. Bố cục lá thư rõ ràng: gồm ba
- Lắng nghe
phần đầu thư, nội dung thư và kêt thúc thư.
Diễn đạt lưu loát, rõ ràng đủ ý.
* Hạn chế: Nợi dung cịn sơ sài, hầu như
phần kể về người viết chưa có. Một vài bạn
đã nêu tới nhưng chưa kỹ.
* Hướng dẫn chữa bài
- Đọc bài văn hay.
- Viết lại 1 đoạn của bài cho hay hơn
- HS viết
3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Tuyên dương những bài làm tốt.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: “Luyện
tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.”
----------------------------------------------------------Ngày soạn : 13/10/2019
Ngày giảng: Thứ 4, ngày 16/10/2019
TIẾNG ANH
(GV chuyên dạy)
-------------------------------------------------------------


THỂ DỤC
(GV chuyên dạy)
-------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức
* Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: năn nỉ, sững sờ, thủng
thẳng,…
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễm cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
* Đọc – Hiểu :
- Hiểu các từ khó trong bài : tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng.
- Hiểu ý nghĩa của bài : khun hs khơng nên nói dối vì đó là mợt tính xấu làm mất
lịng tin, sự tơn trọng của mọi người đối với mình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS

3. Thái độ:
- Giáo dục Hs yêu thích mơn học
* GD KNS
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: Nỗi dằn vặt của An-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
đrây-ca và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao An - đrây - ca lại dằn vặt chính
mình?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Chiếu tranh và hỏi:
- Quan sát tranh và trả lời
+ Bức tranh vẽ gì?
- Gv nhận xét và giới thiệu và bài
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Luyện đọc (10’)



- Gọi 1 HS khá đọc bài
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV cho HS chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn - HS chia đoạn và đánh dấu từng
đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV kết hợp sửa cách phát âm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và chú giải SGK.
nêu chú giải
- GV h/dẫn cách đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
2.3.Tìm hiểu bài (9’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
(?) Cô chị xin phép cha đi đâu?
+ Cô xin phép cha đi học nhóm.
(?) Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi + Cô không đi học nhóm mà đi chơi
đâu?
+ Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần,
(?) Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều cô không nhớ đây là lần thứ bao
lần chưa? Vì sao cơ đã nói dối được nhiều nhiêu. Nhưng vì ba cơ rất tin cô nên
lần như vậy?
cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc
(?) Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối cha lưỡi cho qua.
như thế nào?
+ Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân
(?) Vì sao cơ lại cảm thấy ân hận?

hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin
*Ân hận: cảm thấy có lỗi
của ba.
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Nhiều lần cô chị nói dối cha.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi
hỏi:
(?) Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói + Cơ bắt trước chị cũng nói dối ba đi
dối?
tập văn nghệ để đi xem phim lại đi
lướt qua mặt chị với bạn chị. Cô chị
thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .
(?) Cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình + Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ
hay nói dối?
thậm chí đánh hai chị em.
(?) Thái đợ của ba lúc đó như thế nào?
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em
*Buồn rầu: rất buồn vì con khơng nghe lời cố gắng học cho thật giỏi.
mình.
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Cơ em giúp chị tỉnh ngợ.
- u cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả - HS thảo luận nhóm đơi và trả lời
lời câu hỏi:
câu hỏi:
(?)Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị + Vì cơ em bắt trước chị mình nói
tỉnh ngợ?
dối. Vì cơ biết mình là tấm gương
xấu cho em. Cơ sợ mình chểnh mảng
học hành khiến ba buồn.
(?)Cơ chị đã thay đổi như thế nào?

+ Cô không bao giờ nói dối ba đi
chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại
cách em gái đã giúp mình tỉnh ngợ.
* Rút ra ý nghĩa của bài.
*Ý nghĩa:


(?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- GV ghi nội dung lên bảng
2.4. Luyện đọc diễn cảm:(8’)
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV h/dẫn HS luyện đọc phân vai.
- GV nhận xét chung.

=>Câu chuyện khuyên chúng ta
khơng nên nói dối. Nói dối là mợt
tính xấu làm mất lịng tin ở mọi
người đối với mình..
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp
theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc phân vai.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

3.Củng cố, dặn dị (2’) :
+ Chúng ta rút ra được bài học gì từ nhân - HS trả lời
vật người chị?
- Nhận xét giờ học

- Lắng nghe
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
“Trung thu đợc lập”
-----------------------------------------------------------TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:
- Học sinh viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số
trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cợng.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (2’)
+ Nêu bảng đơn vị đo khối lượng?
- HS trả lời
+ 1 thế kỉ = .... năm
+ 1 năm có ... ngày
- Gv nhận xét
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài: (1’)

- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe


- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Hướng dẫn hs làm bài tập (28’)
Bài 1( Tr 36)
? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Đọc yêu cầu bài tập
đúng.
- HS làm bài.
- Cho HS làm bài
a) Số gồm 50triệu 50nghìn và 50 viết là
A. 505 050
C. 5 005 050
B. 5 050 050
D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762
là :
A 80 000
C 800
B 8 000
D 8
c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ;
684 275 ; 684 752 ; 684 725.
A 684 257
C 684 752
B 684 275
D 684 725
d) 2 phút 10 giây = ........giây

- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
A. 30
C. 130
- Cho HS nhận xét, chữa bài
B. 210
D. 70
- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra
- Đổi chéo vở kiểm tra
- Củng cố BT
* Bài 2 ( Tr 37)
- Đọc các thông tin trên biểu đồ chỉ số - Nêu y/cầu của bài tập. Làm bài tập
quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, vào vở.
Thực đã đọc được trong một năm.
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách.
b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hoà đọc được nhiều
c) Số quyển sách Hoà đọc được nhiều hơn hơn Thực là:
Thực là:
40 - 25 = 15 (quyển sách)
40 - 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách
d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách vì: vì: 25 - 22 = 3 (quyển sách)
25 - 22 = 3 (quyển sách)
e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất.
e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số

h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển quyển sách là : (33 + 40 + 22 + 25) : 4
sách là : (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 = 30 (quyển).
(quyển).
Củng cố BT
* Bài 3(Tr 37):
- Nêu yêu cầu của bài tập, làm vào vở
- Nêu y/c HD HS làm bài tập.
BT.
Bài giải
Tóm tắt :
Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là:
Ngày đầu: 120m
1
120 : 2 = 60 (m)
Ngày thứ hai: ngày đầu
2
Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng bán là:


120 x 2 = 240 (m)
T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m

Ngày thứ 3: gấp đơi ngày đầu.
Trung bình mỗi ngày: ....m?
Bài giải
Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng bán là:

121 x 2 = 240 (m)
T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán được
là:
( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
- Nhận xét, sửa sai

- Thu vở nhận xét
- Củng cố BT
3. Củng cố, dặn dò (3’)
+ Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- HS nêu
- Nhận xét tiết học
- lắng nghe
- Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.
- Về nhà làm lại các bài tập.
------------------------------------------------------ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.
2. Kĩ năng:
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiện Việt Nam:
Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
* HS khá giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh, ảnh trong SGK. Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam

- HS: Sách giáo khoa. Sách bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Nêu đặc điểm địa hình của vùng Trung du - HS trả lời
Bắc Bộ?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.(1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- lắng nghe giới thiệu bài
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Tây Nguyên - xứ sở của các


cao nguyên xếp tầng. (15’)
Hình thức làm việc theo cặp.
- Đọc tên các cao nguyên
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đọc tên các cao
nguyên.
- Sắp xếp các cao nguyên theo thứ
- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGKvà xếp các tự từ thấp đến cao
cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Lắng nghe
+ KL: Vùng đất Tây Nguyên cao, rộng lớn
bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau.

* Hoạt động 2: Tây Nguyên có hai mùa rõ
rệt: mùa mưa và mùa khô. (12’)
- Yêu cầu HS đọc mục 2 và bảng số liệu - HS đọc
trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những - HS đọc trong Sgk và thảo luận trả
tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
lời các câu hỏi . Đại diện các nhóm
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là trình bày kết quả thảo luận trước
những mùa nào?
lớp.
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây - HS mơ tả
Ngun?
+ KL: Ở Tây Ngun, khí hậu có hai mùa rõ - lắng nghe
rệt là mùa mưa và mùa khơ.
3. Củng cố, dặn dị. (3’)
- Mơ tả đặc điểm địa hình của Tây Nguyên? - HS trả lời
+ Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên?
- Cho HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu câu chụn và nêu được nợi dung chính của câu chụn
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết dựa vào gợi ý trong sgk biết chọn và kể lại được câu chuyện đã
nghe, đã đọc nói về lịng tự trọng.

3. Thái đợ:
- Giáo dục cho hs tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mợt số trụn viết về lịng tự trọng. Giấy khổ to.
- HS: Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(5’)


- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện mà em đã
nghe, đã đọc về tính trung thực và nêu nợi
dung, ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Ghi tên bài
2.2. Hướng dẫn hs kể
a. Tìm hiểu đề bài (12’)
- Gv gạch chân các từ: Lòng tự trọng,
được đọc, được nghe
?) Thế nào là lòng tự trọng?

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.

- lắng nghe
- Đọc nối tiếp tên bài
- H/s đọc đề bài

- 4 H đọc phần gợi ý

+ Lịng tự trọng là tơn trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai coi
thường mình
(?) Em đã được đọc những câu chuyện + Quốc trọng: “Sự tích chim Cuốc”
nào nói về lịng tự trọng và đọc những - Mai An Tiêm: “Sự tích dưa hấu”
chuyện đó ở đâu?
- Truyện cổ tích Vn...
=> G: Những câu chuyện các em vừa nêu - 2 H đọc phần B.
trên rất bổ ích chúng đem lại cho ta lời
khuyên chân thành về lòng tự trọng của
con người.
- Các tiêu chí đánh giá.
- lắng nghe tiêu chí
+ND câu chuyện đúng chủ đề: .
+Câu chuyện ngoài sgk: .
+Nêu đúng ý nghĩa: .
+Trả lời dược câu hỏi của bạn: .
b. Kể chuyện trong nhóm. (5’)
- Kể theo nhóm 4
- Chia nhóm
+ HS kể và hỏi:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm
-...Bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
-...Chi tiết nào hay nhất?
- Câu truyện muốn nói với mọi người
điều gì?
+ H nghe và hỏi:
- Nhân vật chính có đức tính gì đáng

q?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với mọi
người?
c. Thi kể chuyện (10’)
- Tổ chức thi kể
- Hs thi kể.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét bình chọn.
- Tuyên dương HS thi kể hay
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Tại sao con người cần có lòng tự trọng? - HS trả lời
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe


×