Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giao an lop 4 tuan 9 (2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.91 KB, 51 trang )

TUẦN 9
Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2019
CHÀO CỜ
------------------------------------------------------------------TIẾNG ANH
(GV chuyên dạy)
-------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ khó: cúc cắc, nắm lấy tay mẹ,
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.
Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em. Nghề thợ rèn khơng phải là nghề
hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nào cũng quý.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thương cha mẹ và quý trọng những người lao động.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Lắng nghe tích cực.
- Giao tiếp, thương lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Yêu cầu HS đọc bài: Đôi giày ba ta - Niềm vui sướng và sự xúc động của
màu xanh. Và cho biết ý nghĩa của bài ? Lái khi được chị phụ trách tặng đôi
giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp.
+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi - Những câu: “ Cổ giày ôm sát chân,
giầy ba ta ?
thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon
thả, màu vải như màu da trời những
ngày thu. Phần thân … vắt qua.”
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm - Tay của Lái run run, môi cậu mấp
động và niềm vui của Lái khi nhận đơi máy, mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn
giày?
xuống đơi bàn chân mình đang ngọ
nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái
cột 2 chiếc giày màu xanh vào nhau,


đeo lên cổ, nhảy tưng tưng.

- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: (1’)
- Treo tranh và hỏi:
- Quan sát tranh
+ Mô tả lại những cảnh vẽ trong bức - Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói
tranh?
chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình
ảnh một lị rèn. Ở đó có những người
thợ đang miệt mài làm việc.
- GV: Cậu bé trong bức tranh đang nói gì
với mẹ. Bài học hôm nay sẽ cho các em - Lắng nghe.

hiểu điều đó: Thưa chuyện với mẹ
a. Luyện đọc: (11’)
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia đoạn
- Đoạn 1 : Từ ngày phải nghỉ học……
kiếm sống .
- Đoạn 2: Còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Sửa lỗi cho HS: cúc cắc, nắm lấy tay
- Câu dài:
“ Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy
hay làm thợ/đều đáng trọng như nhau.”
- Cho HS đọc thầm phần chú giải
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Đoạn 1: Giải nghĩa từ:
- thưa, thầy, kiếm sống.
+ Đoạn 2: Giải nghĩa từ:
- dịng dõi quan sang, bất giác, cây
bơng
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- Đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- 2 em đọc
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài: (11’)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:

+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- Giúp đỡ mẹ, muốn tự mình kiếm
sống.
+ Nêu ý chính đoạn 1?
1. Mơ ước của Cương trở thành thợ
rèn để giúp đỡ mẹ.
 Chuyển ý: Cương là 1 người con rất
hiếu thảo. Em đã quyết định chọn cho
mình nghề thợ rèn vừa để giúp đỡ mẹ - Lắng nghe.
vừa để được thực hiện mơ ước của


mình. Vậy Cương thuyết phục mẹ ra sao
chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi - Ngạc nhiên và phản đối.
nghe em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do và phản đối như - Mẹ cho là có ai xui. Nhà thuộc dịng
thế nào?
dõi quan sang. Bố khơng cho vì làm
mất thể diện của gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha: Nghề
nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm
cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2?
2. Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
đồng ý với em.

* Nêu nội dung chính của tồn bài?
Ý chính: Cương ước mơ trở thành thợ
rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng
quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (7’)
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài.
* Nêu giọng đọc của toàn bài ?
- ... Toàn bài đọc với giọng trao đổi trò
chuyện, thân mật, nhẹ nhàng,
+ Em hãy nêu nhận xét cách trị truyện - Cách xưng hơ đúng thứ bậc trên, dưới
của 2 mẹ con?
trong gia đình, Cương xưng hơ với mẹ
lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng
mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua
cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con
rất thắm thiết, thân ái.
+ Cử chỉ của từng nhân vật ?
- Cử chỉ trong lúc trị chuyện: Thân
mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi
thấy Cương biết thương mẹ. Cương
nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ
nêu lý do phản đối.
- GV treo bảng phụ, đoạn đọc diễn cảm “ Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em
nắm lấy tay mẹ, thiết tha:
- Mẹ ơi! Người ta ai cũng phải có một
nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm
thầy hay làm thợ đều đáng trọng như
nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn
bám mới đáng bị coi thường.
Bất giác, em lại nhớ đến 3 người thợ

nhễ nhại mồ hơi mà vui vẻ bên tiếng bễ
thổi “phì phào”. Tiếng búa con, búa lớn
theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn
lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt
cây bông.


* Để đọc hay đoạn này em cần nhấn
giọng những từ ngữ nào ?
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
theo tiêu chí sau:

- Từ ngữ : nghèn nghẹn , tha thiết, đáng
trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ nhại.
- Đọc đã trôi chảy chưa?
- Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa,
đọc phân biệt giọng chưa?
- Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu
bộ không?

- GV yêu cầu HS đọc phân vai.
( nếu còn thời gian)
- GV nhận xét , đánh giá
3. Củng cố, dặn dị: (3’)
+ Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì ? - Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý
và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, ln có ý thức

trị chuyện thân mật, tình cảm với mọi
người trong mọi tình huống và soạn bài:
“ Điều ước của vua Mi-đát.”
-------------------------------------------------------------------TOÁN
TIẾT 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vng góc với nhau tạo ra bốn góc vng có chung
đỉnh.
2. Kĩ năng:
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Ê ke, thước kẻ.
- HS: Ê – ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
+ Nêu tên các góc đã học và đặc điểm - Góc nhọn: bé hơn góc vng.
của chúng? (bẹt, tù, nhọn )
- Góc tù lớn hơn góc vng.
- Góc bẹt bằng 2 góc vng.
- Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới


Giới thiệu bài:(1') Hai đường thẳng

vng góc.
a. Giới thiệu hai đường thẳng vng
góc: 12'
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD:

A

B

D
+ Hình trên bảng là hình gì?
+ Hình chữ nhật ABCD
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật + là góc vng
là góc gì?
- GV vừa thực hành vẽ và giảng: kéo dài A
cạnh CD và BC của HCN. Khi đó người
ta được hai đường thẳng DC và BC
vng góc với nhau tại C.
D
- Khi đó ta nói 2 đường thẳng BC và DC
là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vậy khi kéo dài 2 cạnh của 1 góc
vng ta sẽ được 2 đường thẳng như thế
nào?
+ Khi 2 đường thẳng BC và DC vng
góc với nhau thì chúng tạo thành mấy
góc, đó là những góc nào?
+ Hãy kiểm tra các góc có chung đỉnh C
có đúng là góc vng ?
+ Vậy 2 đường thẳng vng góc có đặc

điểm gì?
+ Hãy tìm ví dụ trên thực tế về hai
đường thẳng vng góc?
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hai đường
thẳng vng góc bằng ê ke:
Dùng ê ke vẽ góc vng đỉnh 0, cạnh
0M; 0N rồi kéo dài 2 cạnh vng góc để
được 2 đường thẳng 0M và 0N vng
góc với nhau.

C

B

C

+ 2 đường thẳng vng góc với nhau.
+ 4 góc vng chung đỉnh C
+ Cả 4 góc đều là 4 góc vng.
+ hai đường thẳng vng góc với nhau
tạo thành 4 góc vng có chung đỉnh.
+ góc 2 chấn song cửa sổ,...
M

O

N

- Gọi học sinh khác nhận xét và nêu cách
vẽ hai đường thẳng vng góc với nhau.

- Gọi học sinh thực hành vẽ hai đường - Học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
thẳng vuông góc.
+ Muốn vẽ hoặc kiểm tra 2 đường thẳng + Dùng ê - ke
vng góc, ta dùng dụng cụ gì?


b.Thực hành:
Bài 1: 5'
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Dùng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng có vng góc với nhau khơng.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi 1 vài HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét.
Hình 1

H
I

K
P

Hình 2
M
+ Hai đường thẳng vng góc với nhau
có đặc điểm gì?
+ Muốn kiểm tra hai đường thẳng

vng góc ta cần đo mấy góc?
+ Vì sao nói MP và MQ khơng vng
góc với nhau? HI và IK vng góc với
nhau?
+ Vậy để nhận biết 2 đường thẳng vng
góc với nhau ta làm thế nào?
=>2 đường thẳng vng góc là 2 đường
thẳng cắt nhau và có 4 góc vng.
Bài 2: 4'
- Gọi HS đọc u cầu.

Q

+ 2 cạnh góc vng trùng với 2 cạnh
vng góc của ê - ke
+ 1 góc
+ MP và MQ khơng trùng với 2 cạnh
góc vng êke. HI và IK trùng với 2
cạnh vng góc của ê - ke
+ Góc tạo bởi 2 cạnh đó phải trùng
với 2 cạnh góc vng của ê – ke.

Hãy nêu tên từng cặp cạnh vng
góc với nhau:
- u cầu học sinh làm trong nhóm bàn,
A
B
một nhóm bảng phụ.
- Gọi học sinh giải thích cách làm?
D

C
+ Hãy tìm các cặp cạnh vng góc với + Các cặp cạnh vng góc với nhau
nhau có trong hình chữ nhật ABCD?
có trong hình chữ nhật ABCD là: BC
vng góc với CD; CD vng góc với
DA; DA vng góc với AB.
=> hình chữ nhật có 4 cặp cạnh vng
góc với nhau.
Bài 3: 4'
- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Bài u cầu gì?
+ Bài tập có mấy u cầu?
- GV hướng dẫn:
+ Xác định góc vng.
+ Viết tên cặp cạnh vng góc.
- u cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh giải thích cách làm

+ Nêu tên từng cặp cạnh vng góc với
nhau có trong mỗi hình vẽ?
=>Để kiểm tra các cặp đường thẳng
vng góc với nhau ta làm tn?
Bài 4: 4'
+ Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Giải thích cách làm?


+ Dùng ê ke để kiểm tra rồi viết tên
từng cặp cạnh vng góc với nhau có
trong mỗi hình vẽ
- Học sinh làm bài
- Đọc và lên kiểm chứng các góc
vng trên bảng
- Nhận xét.

- AE và ED, ED và DC.
- MN và NP, NP và PQ
+ Ta dùng ê ke kiểm tra góc tạo bởi 2
đường thẳng đó. Nếu góc đó là góc
vng thì 2 đường thẳng đó vng
góc.
a) Hãy nêu tên từng cặp cạnh vng
góc với nhau.
b) Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau
mà khơng vng góc với nhau.
- Học sinh làm trong nhóm bàn, một
nhóm đại diện chữa bài bảng.
A
B

- Nhận xét.
D
+ Nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà
khơng vng góc với nhau có trong hình
bên?
+ Nêu tên các cặp cạnh vng góc với
nhau có trong hình bên ?


C

a) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng
vng góc với nhau có trong hình bên
là: DC và CB; CB và BA
b) Các cặp cạnh vng góc với nhau
có trong hình bên là: BA và AD; AD
và DC
+ Các đường thẳng như thế nào là + Góc tạo bởi 2 cạnh đó phải trùng
vng góc với nhau?
với 2 cạnh góc vng của ê – ke.
3. Củng cố-Dặn dị: (3')
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng + 2 đường thẳng vng góc tạo thành
vng góc?
4 góc vng và có chung đỉnh.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho bài sau: Chuẩn bị ê –ke.
---------------------------------------------------------------ĐỌC SÁCH
---------------------------------------------------------------KHOA HỌC
TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể:
- Kể được một số việc nên làm và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối
nước.
- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.
2. Kĩ năng:
- Thấy sự nguy hiểm và biết tự phịng tránh tai nạn đuối nước

3. Thái độ:
- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận động các bạn cùng thực
hiện.
* GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG BÀI:
- Kĩ năng phân tích và phán đốn những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn
đuối nước.
- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi, hoặc tập bơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :(5’)
+ Hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức
người bệnh ăn uống như thế nào?
ăn có gía trị dinh dưỡng như thịt, cá,
trứng sữa, các loại rau xanh, quả
chín...ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ + Ăn đủ chất, uống dung dịch ô - rê
chăm sóc như thế nào?
dơn hoặc nước cháo muối...
- Nhận xét- đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
a) Hoạt động 1: Nhóm đơi ( 10)’
1. Những việc nên làm và khơng nên
Mục tiêu:
làm để phòng tránh tai nạn đuối
- Nêu được một số việc nên làm và nước.

không nên làm để phịng tránh tai nạn
sơng nước.
- Nêu một số điểm cần thiết khi đi bơi
hoặc tập bơi.


Cách tiến hành:
GV giải thích: Đuối: ở tình trạng kiệt sức
ngạt thở ở dưới nước, trên thực tế một số
người bị ngạt thở do nước vẫn có khả
năng được cứu sống. Vì vậy những
chuyên gia y tế dùng thuật ngữ đuối
nước.
- u cầu thảo luận theo nhóm đơi các
câu hỏi sau:
+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở
H1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và
việc nào khơng nên làm? Vì sao?

-Lắng nghe

- 2 HS thảo luận theo nhóm đơi và trả
lời các câu hỏi:
- H1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao.
- H2: Vẽ cái giếng, thành xây cao và
có nắp đậy.
- H3: HS nghịch nước khi đang ngồi
trên thuyền.
+ Theo em chúng ta phải làm gì để phịng + Phải vâng lời người lớn khi tham
tránh tai nạn sông nước?

gia giao thông trên nước. Trẻ em
không nên chơi đùa gần ao. Giếng phải
được xây cao thành, có nắp đậy.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Kết luận: Mục bạn cần biết SGK.
b) Hoạt động 2: Nhóm 4 em( 10)’
2. Những điều cần biết khi đi bơi
Mục tiêu:
hoặc tập bơi.
- Nêu một số điểm cần thiết khi đi bơi
hoặc tập bơi.
- Nêu tác hại của tai nạn sông nước.
- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn
sơng nước và vận động các bạn cùng
thực hiện.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm
quan sát H4, 5 và trả lời câu hỏi:
+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
- H4: Minh hoạ các bạn đang bơi ở bể
bơi và có rất đơng người.
- H5: Minh hoạ các bạn đang bơi ở bờ
biển.
+ Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
+ Ở bể bơi có nhiều người và có
phương tiện cứu hộ.
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý + Tập các bài tập vận động, sau khi bơi
điều gì?
cần tắm lại xà bông và nước ngọt, dốc

và lau hết nước ở tai và mũi.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
c. Hoạt động 3: Nhóm 4 em (10’)
3. Đóng vai.
Mục tiêu:
- Có ý thức phịng tránh tai nạn đuối


nước và vận động các bạn cùng thực
hiện.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm. Giao cho mỗi nhóm một
tình huống để các em thảo luận và tập
cách ứng xử
- Gợi ý các tình huống :
+TH 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng
về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm.
Nếu là Hùng em sẽ ứng xử ntn?
+TH 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi
đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống
để lấy. Nếu là Lan bạn sẽ làm gì?
+TH 3: Trên đường đi học về trời đổ
mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các
bạn của Mỵ nên làm gì?
+TH 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường
đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây
xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt
chưa có bảo vệ, để không mất tiền mua
vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng?


- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai xử lí
các tình huống.
+ Em sẽ nói với Nam là khơng nên tự
ý tắm ở hồ vì nước ở hồ rất sâu. Nếu
tắm ở đó rất có thể sẽ bị tai nạn đuối
nước. Nguy hiểm.
+ Em sẽ bảo em khơng cố lấy bóng
nữa, và đi nhờ người lớn lấy giúp. Vì
nếu cố cúi xuống sẽ đễ bị lộn cổ xuống
bể có thể nguy hiểm.
+ Nên trở về trường nhờ sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo hay vào nhà dân
gần đó nhờ các bác đưa qua suối.
+ Khơng nên đi bơi ở đó. vì bể bơi
chưa mở cửa lại chưa có người và có
phương tiện cứu hộ, rất nguy hiểm.
Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở
bể bơi khác có đủ điều kiện và an
tồn.

- Gọi đại diện các nhóm, lên đóng vai,
các HS khác theo dõi bổ sung.
3. Củng cố-Dặn dò:(3')
+ Qua bài em cần ghi nhớ điều gì?
+ Khơng chơi đùa ở ao hồ sơng suối...
+ Chấp hành tốt các quy định về an
tồn khi tham gia các phương tiện giao
thông đường thủy...
+ Chỉ tập bơi ở những nơi có người

lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ
các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
+ Em đã làm gì trước và sau khi em đi + Vận động các bài tập, sau khi bơi
tập bơi?
cần tắm lại xà bông và nước ngọt, dốc
và lau hết nước ở tai và mũi.
- Nhận xét tiết học. Dặn dị HS về nhà
chuẩn bị bài sau: Ơn tập
-------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
BÀI 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hiểu:
1.Kiến thức


- Nhận thức được thời gian là cái quý nhất cần phải tiết kiệm
2.Kĩ năng
- Biết cách tiết kiệm thời gian
3.Thái độ
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. Có ý thức làm việc khoa
học hợp lí.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá
- Kĩ năng đặt mục tiêu, lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian
hiệu quả
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày
- Kĩ năng tư duy phê phán việc lãng phí thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Tranh SGK phóng to
- HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
+ Vì tiền của là do bao công sức làm
nên, tiết kiệm tiền của giúp tiết kiệm
cho bản thân, tiết kiệm tài nguyên của
đất nước, tránh lãng phí,....
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
2.1Giới thiệu bài:(1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe giới thiệu
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2. Nội dung
a) Hoạt động 1(9’): Tìm hiểu truyện kể
“Một phút”
Mục tiêu: Giúp HS thấy thời giờ rất quý
Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện kết hợp với tranh minh - Quan sát và lắng nghe
hoạ.
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
-2-3HS kể lại
+ Mi – chi – a có thói quen sử dụng thời + Mi – chi – a thường xuyên chậm
giờ như thế nào?
chạp hơn mọi người.
+ Mi – chi – a gặp chuyện buồn gì?
+ Mi – chi – a bị thua trong cuộc thi
+ Sau chuyện đó Mi – chi – a hiểu ra điều trượt tuyết.

gì?
+ Một phút cũng làm nên chuyện
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của quan trọng.
Mi – chi – a?
+ Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- GV kết luận: Cần phải biết quý trọng và - 3 HS nhắc lại bài học.
tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
b) Hoạt động 2(9’) Tiết kiệm thời giờ có


tác dụng gì?
Mục tiêu: Giúp HS thấy được cách sử
dụng thời gian một cách tiết kiệm
Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời câu
hỏi:
Em hãy cho biết chuyện gì xảy ra nếu:
+ Học sinh đến phịng thi muộn?
+ Hành khách đến muộn giờ máy bay
bay?
+ Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm?
+ Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì
những chuyện đáng tiếc trên có xẩy ra
khơng?
+ Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
+ Tìm câu tục ngữ, thành ngữ nói về sự
q giá của thời giờ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá?


-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Sẽ khơng được vào phịng thi.
+ Khách bị nhỡ chuyến bay, mất thời
gian và ảnh hưởng đến công việc.
+ Nguy hiểm đến tính mạng con
người.
+ Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì
những điều đáng tiếc đó sẽ khơng xảy
ra.
+ Giúp ta có thể làm được nhiều việc
có ích.
+ Thời giờ cũng là vàng ngọc.
+ Vì thời giờ trơi đi không bao giờ trở
lại.
- GV kết luận: Thời giờ rất quý giá như -Lắng nghe
trong câu nói “thời giờ là vàng ngọc ”.
Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ vì “Thời
gian thấm thoắt đưa thoi/ Nó đi, đi mất có
chờ đợi ai”. Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm
được nhiều việc có ích, ngược lại lãng
phí thời giờ chúng ta khơng làm được
việc gì.
c) Hoạt động 3: (9’)Tìm hiểu thế nào là
tiết kiệm thời giờ
Mục tiêu: Giúp HS hiểu thế nào là tiết
kiệm thời giờ
Cách tiến hành:
+ ý kiến số: 1,2, 6, 7.

- Gv treo bảng phụ và nêu các ý kiến:
+ ý kiến số: 3,4,5
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Thế nào là không tiết kiệm thời giờ?
- GV kết luận: GV nhắc lại tiết kiệm thời - 2 HS nhắc lại bài học.
giờ là giờ nào việc nấy, là sắp xếp công
việc hợp lý, không phải là làm liên tục,
khơng làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc
cùng một lúc.
3. Củng cố- dặn dị (3')
+ Vì sao lại phải tiết kiệm thời giờ?
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được
- GV nhận xét tiết học.
nhiều việc có ích, ngược lại lãng phí
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn thời giờ chúng ta không làm được


bị trước bài sau.

việc gì.

-------------------------------------------------------Ngày soạn:2/11/2019
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2019
TOÁN
TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được hai đường thẳng song không bao giờ cắt nhau.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

3. Thái độ:
- Yêu môn hình học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Ê - ke, thước kẻ
- HS: ê - ke, thước kẻ, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng vng góc với nhau
vng góc?
tạo ra bốn góc vng có chung đỉnh.
- HS làm bài SGK: bài 4
A
B
a. Hãy nêu tên từng cặp cạnh vng
góc với nhau?
b. Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau
mà khơng vng góc với nhau?
D
C
a. Các cặp cạnh vng góc với nhau có
trong hình bên là: AB và AD; DA và DC
b. Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng
vng góc với nhau có trong h ình bên
là: DC và CB; CB và BA.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp

- lắng nghe giới thiệu bài
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
b. Giới thiệu hai đường thẳng song
song: (14’)


- GV vẽ hình chữ nhật ABCD :
A

B

D
+ Hãy cho biết hình trên bảng là hình
gì? Đọc tên?
- GV thực hiện thao tác vẽ và giảng: Cô
kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về
hai phía. Kéo dài hai cạnh AB và DC
của hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau.
- Yêu cầu HS kéo dài hai cạnh cịn lại
và nêu nhận xét.

- ...Hình chữ nhật: ABCD

- Quan sát và lắng nghe.
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai
đường thẳng song song.


- GV vẽ 2 đường thẳng AB và CD.
- GV nói: Hai đường thẳng này song
song với nhau.

A
C

+ Nếu kéo dài mãi 2 đường thẳng AB
và CD thì con thấy như thế nào ?
 Kết luận: Hai đường thẳng song song
không bao giờ cắt nhau.
+ Hãy tìm ví dụ trên thực tế về hai
đường thẳng song song?
c. Thực hành: (15’)
Bài 1: (5’)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu gì?

C

B
D

- Hai đường thẳng song song không bao
giờ cắt nhau.
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại.
- 2 mép chiều dài của bảng, 2 mép chiều
dài bàn ngồi học,...

- Viết tiếp vào chỗ chấm

a. Hãy nêu tên từng cặp cạnh song song
với nhau có trong hình chữ nhật
ABCD.
b. Nêu tên từng cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vng MNPQ


A

B

D

C
M

Q

N

P

- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Nhận xét

- HS làm bài cá nhân
- 2 HS làm bảng nhóm
a. Các cặp cạnh song song với nhau có

trong hình chữ nhật ABCD là: AB và
DC; BC và AD.
b. Các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình vng MNPQ là: MN và PQ;
MQ và NP.
+ Hai đường thẳng song song với nhau - Khơng bao giờ gặp nhau tại một điểm
có đặc điểm gì?
Bài 2: (5’)
- 2 HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu gì?
- Cạnh BE song song với những cạnh
nào?
A
B
C

G
E
D
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân
- Cho 1 HS làm bảng nhóm
- 1 HS làm bảng nhóm
- Gọi HS giải thích cách làm?
- HS khác nhận xét đúng sai
- GV chốt kết quả đúng.
- Cạnh BE song song với cạnh : CD, AG
+ 2 đường thẳng như thế nào được gọi - Hai đường thẳng không bao giờ cắt
là 2 đường thẳng song song ?
nhau gọi là 2 đường thẳng song song

Bài 3: (5’)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu gì?
a. Nêu tên cặp cạnh song song với nhau
b. Nêu tên cặp cạnh vng góc với nhau.
E


M

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Cho 2 HS làm bảng nhóm
- Gọi HS giải thích cách làm?
- Cho HS khác nhận xét đúng sai.

N

D

G

Q
P
I
H
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS làm bảng nhóm
- HS khác nhận xét đúng sai.
a. Các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình là: MN và PQ, DI và HG

b. Các cặp cạnh vng góc với nhau có
trong hình là: MN và MQ, MQ và PQ,
DI và IH, IH và HG.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)
+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng không bao giờ cắt
song song?
nhau gọi là 2 đường thẳng song song.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà
trong sách bài tập và chuẩn bị đầy đủ ê
ke để giờ sau thực hành vẽ.
-------------------------------------------------------------KHOA HỌC
TIẾT 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ.
2. Kĩ năng: Biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật, tai nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Hình minh hoạ SGK T38. Câu hỏi thảo luận ghi bảng phụ. Phiếu ghi sẵn các
tình huống.
- HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :(3’)
+ Chúng ta phải làm gì để phịng tránh + Khơng chơi đùa ở ao hồ sông suối...
tai nạn sông nước ?
+ Chấp hành tốt các quy định về an
toàn khi tham gia các phương tiện giao

thông đường thủy...


+ Theo em nên tập bơi hay đi bơi ở đâu? + Chỉ tập bơi ở những nơi có người lớn
và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các
quy định của bể bơi, khu vực bơi.
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý + Vân động các bài tập, tắc bằng nước
điều gì?
ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm
lại xà bông và nước ngọt, dốc và lau
hết nước ở mang tai và mũi.
- Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới
2.1Giới thiệu bài: (1')
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Ghi tên bài
2.2 Nội dung
a) Hoạt động 1: (17)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống
các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với
mơi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu
hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây
qua đường tiêu hóa.
Tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình
bày về nội dung mà nhóm mình nhận

được.
- Nội dung phân cho các nhóm thảo
luận:
Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
- u cầu sau mỗi nhóm trình bày, các
nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi
lại nhằm hiểu rõ nội dung trình bày.

- Lắng nghe giới thiệu bài
- Đọc nối tiếp tên bài
1.Thảo luận về chủ đề con người và
sức khoẻ.

- HS tiến hành thảo luận, sau đó đại
diện các nhóm trình bày
Nhóm 1: Trình bày trong q trình sống
con người lấy những gì từ mơi trường
và thải ra mơi trường những gì?
Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất
dinh dưỡng vai trị của chúng đối với
cơ thể?
Nhóm3.Giới thiệu về một số bệnh
thường gặp, dấu hiệu để nhận ra bệnh
và cách phịng tránh, chăm sóc người
thân khi bị bệnh.
Nhóm4.Giới thiệu những việc nên làm
và khơng nên làm để phịng tránh tai
nạn đuối nước?
- Các nhóm khác nghe, nhận xét



- Các nhóm tiến hành trao đổi, hỏi
nhóm trình bày một số câu hỏi như sau:
+ Cơ quan nào có vai trị chủ đạo trong Nhóm1: Cơ quan tiêu hóa.
q trình trao đổi chất?
+ Hơn hẳn sinh vật khác con người cần + Những điều kiện vật chất: khơng khí,
gì để sống?
thức ăn nước uống, quần áo, đồ dùng
trong gia đình, các phương tiện đi lại...
+ Những điều kiện tinh thần, văn hóa
xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện học tập, vui
chơi giải trí,...
Nhóm 2:
+ Hầu hết thức ăn nước uống có nguồn + Động vật và thực vật
gốc từ đâu?
+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp + Khơng có một loại thức ăn nào có thể
nhiều loại thức ăn?
cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể. Tất cả những
chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ
nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có
sức khỏe tốt, chúng ta cần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
Nhóm 3:
+ Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
+ Ruồi là con vật trung gian gây nhiều
mầm bệnh...
+ Để chống mất nước cho bệnh nhân + Cho bệnh nhân uống dung dịch ô-rêtiêu chảy chúng ta cần phải làm gì?

dơn hoặc nước cháo muối.
Nhóm 4:
+ Đối tượng nào hay bị tai nạn sông + Trẻ em.
nước?
+ Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần + Vận động các bài tập, tắc bằng nước
chú ý điều gì?
ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm
lại xà bông và nước ngọt, dốc và lau
hết nước ở tai và mũi.
- Tổng hợp các ý kiến của HS
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
diện nhóm trả lời.
- GV kết luận:
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
b. Hoạt động 2: (10)’
2.Tự đánh giá.
Mục tiêu: HS có khả năng: Áp dụng
những kiến thức đã học vào việc thực
hiện theo dõi chế độ ăn uống của mình.
Tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn


- GV yêu cầu HS theo dõi và ghi lại tên - HS tự làm bài vào phiếu.
thức ăn, đồ uống hàng ngày của bạn, vào - 3; 5 HS trình bày, cả lớp theo dõi.
vở theo mẫu SGK- trang 39
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo

động vật và thực vật chưa?
+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vita-min và chất khoáng chưa?
Bước 2:Tự đánh giá
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các
thức ăn đồ uống của mình trong tuần và
tự đánh giá theo các tiêu chí trên, sau đó
trao đổi với bạn bên cạnh
Bước 3:Làm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm cá
nhân.Dựa vào kiến thức trên và chế độ
ăn uống của mình trong tuần để tự đánh
giá.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố-Dặn dị:(3')
+ Kể tên các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn?
+ Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn?

+ Chất đạm, chất béo, chất bột đường,
vi ta min, chất khống.
+ Khơng có một loại thức ăn nào có thể
cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt
động sống của cơ thể, Tất cả các chất
mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều
nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức
khỏe tốt, chúng ta cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
+ Nêu một số cách bảo quản thức ăn ở + Ướp lạnh, ướp muối, làm mứt, làm

gia đình em?
khơ,..
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học
bài, tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết ơn
tập tiếp theo.
----------------------------------------------------------TIẾNG ANH
(GV chun dạy)
-----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ
TIẾT 9: THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nghe, viết, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn.
- Làm đúng bài tập chính tả: Phân biệt l / n hoặc uôn/ uông.
2. Kĩ năng:
- Rèn ý thức rèn chữ - giữ vở cho HS.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bảng nhóm
- HS: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên đọc: con dao, giao - 2 HS viết bảng.
hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ.
- Cả lớp viết nháp.
- GV nhận xét .

2. Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: (1’)
Mỗi nghề đều có nét hay, nét
đẹp riêng. Bài chính tả hơm nay
- Lắng nghe.
các em sẽ được biết thêm cái hay,
cái vui nhộn của nghề thợ rèn và
làm bài tập chính tả phân biệt l-n
hoặc n- ng.
a. Hướng dẫn viết chính tả:
(21’)
 Tìm hiểu nội dung bài thơ: (4’)
- GV gọi HS đọc bài thơ
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Những từ ngữ nào cho em biết - Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi,
nghề thợ rèn rất vất vả? và vui …..thở qua tai.
nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề - Nghề thợ rèn rất vất vả nhưng có nhiều
thợ rèn?
niềm vui trong lao động.
 HS luyện viết các từ khó: (2’)
- trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn
kịch, nghịch…
 HS viết chính tả: (15’)
- GV đọc từng câu ngắn hoặc cụm - HS viết bài
từ
- GV đọc bài chính tả
- HS soát lỗi

- Nhận xét 8 bài, nhận xét chung. - HS cịn lại đổi chéo vở sốt lỗi
b. Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc thành tiếng


- Yêu cầu HS thảo luận trong - Thảo luận theo yêu cầu.
nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối…….đóm lập l
Lưng giậu phất phơ chịm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời - Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm
gian nào?
trăng.
 Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm
thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ
Nguyễn Khuyến. ông được mệnh - Lắng nghe.
danh nhà là nhà thơ của làng quê
Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy
được nét đẹp của vùng nông thôn
- Phần b làm tương tự.
b.
Uống nước nhớ nguồn.
- Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.

-Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- Lắng nghe
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ
“Thu ẩm” của Nguyễn Khuyến
hoặc các câu ca dao và ôn luyện
để chuẩn bị kiểm tra.
-------------------------------------------------------LỊCH SỬ
TIẾT 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm
bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
2. Kĩ năng:
- HS biết thu thập và trình bày các thông tin lịch sử cần thiết.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng biết ơn và tự hào ta đối với vị anh hùng của dân tộc Đinh Bộ
Lĩnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Lược đồ, Máy tính, máy chiếu.
- HS: VBT, SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Nêu các giai đoạn lịch sử mà em đã - Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước
học? Cho biết thời gian của từng giai và giữ nước. Giai đoạn này bắt đầu
đoạn?
từ khoảng năm 700 TCN và kéo dài
đến năm 179 TCN. Giai đoạn 2: Hơn
1 nghìn năm đấu tranh…..Giai đoạn
này bắt đầu từ năm 179 TCN đến
+ Nêu thời gian và sự kiện lịch sử năm 938.
khoảng 700 TCN đến 938 mà em đã - Khoảng năm 700 - Nước Văn Lang
học?
ra đời. Năm 179 nước Âu Lạc rơi
vào tay Triệu Đà. Năm 938 chiến
thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền
lãnh đạo.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: (30’)
2.1Giới thiệu bài: (1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Ghi tên bài
- Đọc nối tiếp tên bài
2.2 Nội dung
1. Tình hình đất nước ta sau khi
Hoạt động 1: (7’)
Ngô Quyền mất:
- GV yêu cầu HS đọc thầm từ đầu đến
Ngô Quyền mất.
+ Sau khi Ngô Quyền mất tình hình
nước ta như thế nào ?


- GV: Yêu cầu bức thiết trong hồn
cảnh lúc đó là phải thống nhất đất nước
về 1 mối…..
Hoạt động 2: (22’)
- HS đọc thầm đoạn cịn lại
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì?

- Cả lớp đọc thầm
- Ngơ Quyền mất triều đình lục đục,
tranh nhau ngai vàng, đất nước bị
chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ
máu vơ ích, ruộng đồng bị tàn phá,
qn giặc lăm le ngoài bờ cõi.
- Lắng nghe.
b. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở
Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình.
Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ
nhỏ Đinh Bộ lĩnh đã tỏ ra có chí lớn.
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ
Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm
968, ông đã thống nhất được giang


sơn.

+ Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ
- Vì ông lãnh đạo nhân dân dẹp loạn,
Lĩnh ?
mang lại hoà bình cho đất nước.
+ Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên
làm gì?
Hồng, đóng đơ ở Hoa Lư, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là
Thái Bình.
- Giáo viên giải thích từ:
+ Hồng: Là Hồng Đế, ngầm nói
với Vua nước ta ngang hàng với
Hoàng Đế trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn
lạc và chiến tranh.
+ Đời sống của nhân dân dưới thời Đinh - Đất nước n ổn, khơng có loạn lạc
Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời “ và chiến tranh. Nhân dân khơng cịn
Loạn 12 sứ qn”?
phải phiêu tán, họ trở về quê hương
làm ruộng, đời sống nhân dân dần
dần ấm no.
* So sánh tình hình đất nước ta trước và
sau khi thống nhất.
Các mặt
- Đất nước

Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Bị chia cắt thành 12 - Đất nước qui về 1 mối

vùng
- Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ
- Đời sống của - Làng mạc, ruộng đồng - Đồng ruộng trở lại xanh
nhân dân
bị tàn phá, dân chúng tươi, ngược xuôi buôn bán,
nghèo khổ, đổ máu vơ khắp nơi chùa tháp được
ích.
xây dựng.
* Hãy kể lại chiến công dẹp loạn - 3, 4 em kể
12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh?
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận:
- Vài em nêu nội dung Bài học trong SGK
3. Củng cố, dặn dị: (3’)
+ Qua bài học em có suy nghĩ gì - Ơng là người có tài, lại có cơng lớn dẹp
về Đinh Bộ Lĩnh?
loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, đem
lại cuộc sống hồ bình ấm no cho nhân
dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đã đời
đời ghi nhớ cơng ơn ơng. Để tỏ lịng biết
ơn ơng, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ
ông ở Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di tích
cố đơ Hoa Lư xưa.
- GV nhận xét giờ học
- lắng nghe
- Về nhà làm bài và chuẩn bị cho
bài sau: Bài 8
--------------------------------------------------------



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng
các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ và các ví dụ minh họa.
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
- Giảm tải: bỏ BT5
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu và thu thập kiến thức từ ngữ nói về chủ điểm ước mơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ước mơ cao đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật. Hoặc được dùng với nghĩa
đặc biệt.
- 2 em lên bảng đặt câu có sử dụng dấu
VD:
ngoặc kép với 2 trường hợp khác nhau?

- Cô giáo em bảo: “ Con hãy cố gắng
lên nhé ”.
- Bạn Minh là “ cây” văn nghệ của lớp
em.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: (1’)
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Ghi tên bài
b. Hướng dẫn làm bài tập: (29’)
Bài 1: (7’)
- Gọi 2 HS nêu đề bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?

- Lắng nghe giới thiệu bài
- Đọc nối tiếp tên bài

- Ghi lại những từ trong bài tập đọc
“ Trung thu độc lập” cùng nghĩa với
ước mơ ? .
- Yêu cầu HS đọc bài: Trung thu độc lập. - 1 HS đọc
+ Tìm những từ cùng nghĩa với ước mơ? - Mơ tưởng; mong ước.
+ Giải thích nghĩa từ “mơ tưởng” và - Mơ tưởng: là mong mỏi và tưởng
“mong ước”?
tượng điều mình sẽ đạt được trong


+ Đặt câu với từ mong ước?

tương lai.

- Mong ước: mong muốn thiết tha
điều tốt đẹp trong tương lai.
- Em mong ước sẽ học giỏi hơn để bố
mẹ vui lòng.

Bài 2: (7’)
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu gì?

- ....Tìm tiếng bắt đầu bằng tiếng ước;
mơ cùng nghĩa với từ “ ước mơ ”
- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm - Thảo luận nhóm để tìm từ
từ bắt đầu bằng tiếng: ước; bắt đầu bằng
tiếng: mơ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức.
Bắt đầu bằng tiếng Bắt đầu bằng tiếng
- Nhận xét đội thắng.
ước

- Gọi HS bổ sung từ mới.
ước mơ, ước
mơ ước, mơ
muốn, ước ao, ước tưởng, mơ mộng,
mong, ước vọng… mơ hão…
+ Đặt câu có một trong những từ này ?
Bài 3: (7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Bài tập u cầu gì?

- Em ước ao có một đơi giày đẹp .


- 2 em
- Ghép thêm vào sau từ ước mơ
những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
- 3 nhóm làm 3 nội dung ra bảng
nhóm
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước
- Cho HS khác nhận xét, bổ sung.
mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính
đáng.
- Đánh giá không cao: ước mơ nho
nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vơng,
ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
+ Con hiểu ước mơ được đánh giá cao là - Đó là những ước mơ vươn lên làm
gì ?
được việc có ích cho mọi người
+ Mơ ước được đánh giá khơng cao là
- Đó là những ước mơ giản dị, thiết
gì ?
thực có thể thực hiện được khơng cần
nỗ lực phấn đấu
+ Ước mơ bị đánh giá thấp là như thế
- Đó là những ước mơ phi lí ,khơng
nào ?
thể thực hiện được hoặc là những ước
mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng

gây hại cho người khác.
Bài 4: (8’)
- Gọi 2 em nêu yêu cầu.
- Nêu ví dụ minh hoạ về 1 loại ước
+ Bài tập yêu cầu gì?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×