Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tiểu luận cuối kì môn học ERPSCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ
Mơn Học: ERP – SCM
Giảng viên: ThS…
Sinh viên: Nguyễn Thị …
Khóa 45 – Ngành Marketing – Lớp MR…

TPHCM, 2021


TIỂU LUẬN KHƠNG THUYẾT TRÌNH CUỐI KỲ MƠN “ERP-SCM”
(Áp dụng chung cho toàn bộ các lớp trong giai đoạn tháng 8-9 Học kỳ cuối năm 2021)

CAM KẾT
Sinh viên Nguyễn Thị …. xin cam kết tiểu luận này do một mình sinh viên xây dựng, xử
lý, không sao chép từ bất cứ bài viết của bất cứ tổ chức và cá nhân nào khác.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2


MỤC LỤC

CAM KẾT....................................................................................................................................... 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................... 2
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH....................................................................................... 4
NỘI DUNG ..................................................................................................................................... 5
Bài tốn vận tải ............................................................................................................................ 5
Bối cảnh tình huống ................................................................................................................. 5
Ứng dụng thực tiễn .................................................................................................................. 6
Bài toán tồn kho ........................................................................................................................ 10
Bối cảnh tình huống ............................................................................................................... 10
Ứng dụng thực tiễn ................................................................................................................ 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 22

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Bảng
Bảng 1. Khả năng kho và cảng chứa được lượng Container của Tân Cảng Sài Gòn ..................... 6
Bảng 2: Kế hoạch vận chuyển hiện tại của Tân Cảng Sài Gịn ...................................................... 6
Bảng 3. Chi phí vận chuyển cho từng Container của Tân Cảng Sài Gòn ....................................... 7
Hình
Hình 1. Đồ thị The network representation of transportation problem......................................... 10
Hình 2: Mơ hình The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model .. 14
Hình 3: Đồ thị bài toán tồn kho cơ bản QM for windows ............................................................ 17
Hình 4: Mơ hình The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model with
Planned Shortages ......................................................................................................................... 18

4


NỘI DUNG
Phần


Nội dung

1

Bài tốn vận tải

1.1

Bối cảnh tình huống
Dựa vào tình huống P&T Co. đã học, bạn hãy xây dựng 1 tình huống tương tự
với các thơng tin về lĩnh vực hoạt động, kết quả kinh doanh mới nhất và đặc biệt là bài
toán vận tải mà doanh nghiệp của bạn phải giải quyết.
(Hướng dẫn: Các bạn có thể tham khảo từ các nguồn trên Internet về hoạt động
tổng quan của các doanh nghiệp tại Việt Nam để xây dựng. Ví dụ:
/>
-

Doanh nghiệp: Tổng Cơng Ty Tân Cảng Sài Gịn

-

Tân Cảng Sài Gịn thành lập năm 1989, đến 2006, Cơng ty chuyển đổi sang hoạt

động theo mơ hình Cơng ty mẹ - Công ty con. Năm 2010 quyết định đổi tên thành Tổng
Cơng ty Tân Cảng Sài Gịn. Lĩnh vực hoạt động: Khai thác cảng, Dịch vụ logistics, Vận
tải & dịch vụ biển, Các dịch vụ khác.
-

Tình hình kết quả kinh doanh năm 2020 của Tân Cảng có doanh thu thuần chiếm


1.089.792 triệu đồng – tăng 14.53% so với năm 2019. Lợi nhuận sau thuế thu nhập của
doanh nghiệp tăng lên 0,50% so với 2019.
-

Trong lĩnh vực kinh doanh của Tân Cảng có dịch vụ vận chuyển hàng hóa để

xuất khẩu từ 3 nhà kho (Kho ngoại quan Cát Lái, Kho CFS Ngọc khanh, Kho CFS Tân
cảng Phú hữu) đưa lên các Container vận chuyển đến 4 cảng (Tân Cảng - Cát Lái, Tân
Cảng - Hiệp Phước, Tân Cảng – Sa Đéc, Tân Cảng - Phú Hữu).

5


1.2

Ứng dụng thực tiễn
1. Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại (currency shipping plan) trong tình huống
bài tốn vận tải mà bạn xây dựng.
Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn sử dụng chiến lược sau để vận chuyển hàng hóa từ kho
đến cảng:
• Vì Cảng Sa Đéc xa nhất nên sẽ chuyển hàng hóa từ kho gần nhất đi đến là kho Phú
Hữu. Sau đó, phần cịn dư sẽ chuyển sang cảng Phú Hữu, vì kho Phú Hữu gần Cảng Phú
Hữu.
• Vì Cảng Hiệp Phước gần kho Ngọc Khanh nên hàng hóa sẽ được chuyển từ kho Ngọc
Khanh đến cảng Hiệp Phước. Nếu còn dư sẽ chuyển đến cảng Phú Hữu.
• Sử dụng cảng Cát Lái để cung cấp các nhu cầu cịn lại của kho, vì cảng Cát Lái ở trung
tâm nên chuyển hàng hóa cịn lại của các kho đến cảng Cát Lái.
Thông tin được đưa ra trong bảng dưới đây:
Bảng 1. Khả năng kho và cảng chứa được lượng Container của Tân Cảng Sài Gòn

Giao hàng

Kho

Cảng

Nhập hàng
185 containers

Cát Lái

155 containers

Cát Lái

Ngọc Khanh

120 containers

Hiệp Phước

60 containers

Phú Hữu

125 containers

Sa Đéc

70 containers


Tổng

400 containers

Phú Hữu

85 containers

Tổng

400 containers

Bảng 2: Kế hoạch vận chuyển hiện tại của Tân Cảng Sài Gòn
Từ \ đến

Cảng

Kho

Cát Lái

Cát Lái

155

Ngọc Khanh

30


Hiệp Phước

Sa Đéc

60

Phú Hữu

30

Phú Hữu

70

2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải.

6

55


Công ty cần xem xét lại chiến lược vận chuyển hiện tại để xem liệu Tân Cảng có
thể phát triển một kế hoạch vận chuyển mới để giảm tổng chi phí vận chuyển đến mức
tối thiểu tuyệt đối.
3. Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống.
Bảng 3. Chi phí vận chuyển cho từng Container của Tân Cảng Sài Gòn
Từ \ đến

Cảng


Kho

Cát Lái

Hiệp Phước

Sa Đéc

Phú Hữu

Cát Lái

$120

$523

$310

$275

Ngọc Khanh

$165

$210

$482

$169


Phú Hữu

$188

$685

$570

$121

Tổng chi phí cho chiến lược hiện tại là: 155($120) + 30($165) + 60($210) + 30($169) +
70($570) + 55($121) = $87,775
4. Xây dựng mơ hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình
phần nhập dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả)


Excel Solver

a) Dữ liệu

7


b) Hàm điều kiện

8


c) Kết quả




QM for Windows

a) Dữ liệu

b) Kết quả

9


5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mơ hình từ Excel Solver
và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (The network
representation of transportation problem)
Kết quả tổng chi phí của Tân Cảng hiện tại chưa được tối ưu, nếu thực hiện vận
chuyển theo chiến lược đó doanh nghiệp sẽ tốn $87,775. Trong khi sử dụng theo cách tối
thiểu chi phí theo mơ hình từ Excel Solver và QM for Windows, tổng chi phí chỉ còn
$72,205. Tiết kiệm được một khoảng $15,570. Cho nên doanh nghiệp sẽ thực hiện như
sau: cho 85 container từ kho Phú Hữu đến cảng Phú Hữu, 60 container từ Ngọc Khanh
đến Hiệp Phước, 70 container từ Cát Lái đến Sa Đéc. Những kho cịn dư thì sẽ chuyển
hết đến Cát Lái. Chi phí cho từng đoạn đường vận chuyển được thể hiện ở dưới đồ thị
sau:

Hình 1. Đồ thị The network representation of transportation problem

2
2.1

Bài toán tồn kho
Bối cảnh tình huống

-

Dựa vào tình huống ACT Co. đã học, bạn hãy xây dựng 1 tình huống tương tự

với các thơng tin về lĩnh vực hoạt động, kết quả kinh doanh mới nhất và đặc biệt là bài
toán tồn kho mà doanh nghiệp của bạn phải giải quyết.

10


Hướng dẫn: Các bạn có thể tham khảo từ các nguồn trên Internet về hoạt động tổng
quan của các doanh nghiệp tại Việt Nam để xây dựng. Ví dụ:
/>Điện Máy Xanh (ĐMX) là một trong chuỗi cửa hàng bán lẻ của Công ty cổ phần đầu
tư Thế Giới di động (MWG). Điện Máy Xanh có hơn 1400 cửa hàng trên cả nước.
Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh chủ yếu các mặt hàng điện gia dụng và kỹ thuật số
như Tivi, Tủ lạnh, Máy giặt, Quạt điện, Chảo nồi,…
Năm 2020, doanh thu về nhóm sản phẩm điện máy 35,4% có giảm 4.1% so với năm
2019 vì tình hình dịch bệnh Covid-19 gây ra khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong nhóm sản phẩm giá trị tiêu thụ lớn như quạt điện, máy lọc nước và nồi
cơm điện năm 2020 lại tăng hơn 20% so với năm 2019.
Trong 1427 cửa hàng bán lẻ được nhập những sản phẩm của Sunhouse như Nồi cơm
điện, máy lọc nước, chảo chống dính, bếp từ… Trong đó, đối với sản phẩm nồi cơm điện
Sunhouse có nhiều kiểu mẫu, kích thước, giá cả khác nhau cho nên ĐMX cần duy trì
lượng hàng tồn kho cho từng loại. ĐMX lưu trữ nồi cơm điện vào trong kho của mình,
hàng sẽ được chuyển ra bán cho khách hàng. Khi mức tồn kho của một loại nồi cơm điện
có kiểu mẫu, kích thước cụ thể xuống thấp. ĐMX sẽ đặt đơn hàng với Sunhouse để bổ
sung thêm lượng hàng tồn kho. Sau đó, Sunhouse sẽ vận chuyển nồi cơm điện đến nơi
sau 12 ngày làm việc kể từ ngày đặt hàng.
Ví dụ về sản phẩm “Nồi cơm điện Sunhouse Mama 1.8 lít SHD 8661”. Nồi cơm điện
này này được bán với tỷ lệ điều đặn khoảng 750 nồi mỗi tháng. Do đó, chính sách của

ĐMX là đặt hàng với Sunhouse 1.500 nồi nếu cần cho hai tháng một lần. Đơn hàng sẽ
được đặt đúng lúc để giao hàng khi hết hàng tồn kho.
Do đó, mức tồn kho gần như tn theo mơ hình răng cưa trong thời gian một năm
được thể hiện trong hình dưới đây:
Biểu đồ bắt đầu tại thời điểm 0 khi giao hàng vừa đến. Sau đó, trong mỗi chu kỳ hai
tháng, mức tồn kho giảm với tốc độ ổn định từ 1.500 xuống 0, do đó mức tồn kho trung
bình là 750.
Tuy nhiên, câu hỏi quan trọng là liệu 1.500 có phải là số lượng phù hợp với số lượng
đặt hàng hay không. Cắt giảm con số này phần nào sẽ làm giảm mức tồn kho trung bình
11


một lượng tương ứng, nhưng với chi phí tăng tần suất đặt hàng. Số lượng đặt hàng sẽ
phụ thuộc vào các yếu tố chi phí khác nhau được thể hiện như sau:
-

Chi phí mua nồi: $35

-

Phí lao động (bao gồm tiền lương và phúc lợi) trung bình là $10, trong đó lao

động khoảng 5 giờ để đặt hàng nên chi phí lao động là $50
-

Chi phí chung liên quan (giám sát, khơng gian, văn phịng,…) là $20

 Nên setup cost (K) là $70
-


Chi phí vốn bị ràng buộc bởi hàng tồn kho là 18% mỗi năm.

-

Các loại chi phí khác liên quan đến việc giữ lốp xe trong kho bao gồm (Chi phí

thuê mặt bằng kho để chứa hàng, chi phí bảo hiểm chống mất mát hàng tồn kho do hỏa
hoạn, trộm cắp, phá hoại,…, chi phí nhân sự giám sát và bảo vệ hàng tồn kho, thuế dựa
trên giá trị của hàng tồn kho) là 7%.
 Tổng hai loại chi phí trước là 25% nên unit holding cost (h) là (0.25)*35 =8.75
-

Loại chi phí chính cuối cùng có thể phát sinh do chính sách hàng tồn kho của

ĐMX là chi phí phát sinh khi sự thiếu hụt xảy ra.
(Mặc dù mơ hình lý tưởng hóa về mức tồn kho thể hiện chỉ ra rằng tình trạng thiếu
hàng khơng xảy ra, nhưng chúng thực sự có thể xảy ra do sự chậm trễ trong việc giao
hàng của Sunhouse hoặc các đơn đặt hàng bán hàng lớn hơn bình thường trong khi giao
hàng đang trong quá trình vận chuyển). Hậu quả là khơng có đủ nồi cơm trong kho để
đáp ứng các đơn đặt hàng đến từ khách hàng của ĐMX. Quan trọng là Khách hàng cảm
thấy khơng hài lịng dẫn đến mất thiện chí, có thể mất doanh số bán hàng trong tương lai.
ĐMX giảm giá đối với sản phẩm được giao muộn để xoa dịu khách hàng của mình để họ
chấp nhận sự chậm trễ đó. Việc chấp nhận thanh toán chậm đối với nồi cơm điện được
giao chậm dẫn đến doanh thu bị chậm trễ. Chi phí lưu trữ hồ sơ bổ sung và các chi phí
nhân cơng khác, cần thiết cho sản phẩm hết hàng.
Chi phí trên được ước tính trên cơ sở hàng năm là $9.4 nhân với số lượng nồi cơm
điện bị thiếu trung bình trong cả năm. Ví dụ: trong một năm điển hình, giả sử ĐMX hết
hàng trong tổng số 15 ngày (về cơ bản là 1/24 của năm) và số lượng nồi cơm điện bị
thiếu trung bình trong 15 ngày này là 180. Cái. Vì khơng thiếu nồi trong thời gian cịn lại
của năm, số nồi bị thiếu trung bình trong cả năm là 180 * (1/24) = 7.5, do đó chi phí

hàng năm là 7.5 ($9.4) = $70.5
12


2.2

Ứng dụng thực tiễn

2.2.1

Mơ hình Basic EOQ (2 điểm)
1. Giới thiệu mơ hình Basic EOQ trong tình huống bài tốn tồn kho mà bạn xây
dựng.
Trường hợp khơng có Chi phí phát sinh khi sự thiếu hụt xảy ra.
Biểu đồ bắt đầu tại thời điểm 0 khi giao hàng vừa đến. Sau đó, trong mỗi chu kỳ hai
tháng, mức tồn kho giảm với tốc độ ổn định từ 1.500 xuống 0, do đó mức tồn kho trung
bình là 750 sản phẩm “Nồi cơm điện Sunhouse Mama 1.8 lít SHD 8661”.
Dữ liệu được thể hiện qua các chi phí dưới đây:
-

Chi phí mua nồi: $35

-

Phí lao động (bao gồm tiền lương và phúc lợi) trung bình là $10, trong đó lao
động khoảng 5 giờ để đặt hàng nên chi phí lao động là $50.

-

Chi phí chung liên quan (giám sát, khơng gian, văn phịng,…) là $20


 Setup cost (K) là $70
-

Chi phí vốn bị ràng buộc bởi hàng tồn kho là 18% mỗi năm.

-

Các loại chi phí khác liên quan đến việc giữ lốp xe trong kho bao gồm (Chi phí
thuê mặt bằng kho để chứa hàng, chi phí bảo hiểm chống mất mát hàng tồn kho
do hỏa hoạn, trộm cắp, phá hoại,…, chi phí nhân sự giám sát và bảo vệ hàng tồn
kho, thuế dựa trên giá trị của hàng tồn kho) là 7%. Tổng hai loại chi phí này là
25%

 Unit holding cost (h) là (0.25)*35 =8.75
D = 12*750=9000
K = $70
h = $8.75
L = 12 (thời gian giao hàng)
WD = 300 (thời gian làm việc trên năm)
2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.
Xác định được khi nào doanh nghiệp ĐMX nên đặt nồi cơm điện mới của Sunhouse và
đặt bao nhiêu để tối thiểu tổng chi phí.

13


3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mơ hình này (The pattern
of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model).


Hình 2: Mơ hình The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ
model
4. Xây dựng mơ hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình
phần nhập dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả).


Excel Solver

a) Dữ liệu

b) Hàm điều kiện

14


c) Kết quả

15




QM for Windows

a) Dữ liệu

b) Kết quả

5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mơ hình từ Excel Solver
và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).


16


Kết quả của phương pháp tối ưu cho biết rằng: Việc dùng phương pháp này cho
thấy được doanh nghiệp hiện tại chưa áp dụng hiệu quả trong việc đặt hàng tồn kho và
có thể thấy được chi phí biến đổi là $3,320.39. Cho nên Áp dụng phương pháp tối ưu
theo mơ hình được xây dựng mới này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm khoảng gần một
nửa (khoảng $3.762). Giúp cho doanh nghiệp xác định được vào thời điểm khi hàng
trong kho cịn 360 chiếc nồi cơm điện thì doanh nghiệp nên đặt khoảng 380 chiếc nồi
mới. Thay vì đặt 1500 chiếc như chiến lược ban đầu. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp
tối thiểu tổng chi phí cho việc đặt hàng.

Hình 3: Đồ thị bài tốn tồn kho cơ bản QM for windows

2.2.2

Mơ hình EOQ with Planned Shortages (2 điểm)
1. Giới thiệu mơ hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài tốn
tồn kho mà bạn xây dựng.
Trường hợp có Chi phí phát sinh khi sự thiếu hụt xảy ra.
Khi hàng trong kho giảm xuống tới đơn vị (Q-S) thì doanh nghiệp bắt đầu đặt lượng
hàng mới Q (Trong đó S là lượng hàng mua để tránh tình trạng thiếu hụt).
Dữ liệu cho các chi phí giống với mơ hình EOQ cơ bản phía trên , tuy nhiên có chi phí
phát sinh do chính sách hàng tồn kho của ĐMX là chi phí phát sinh khi sự thiếu hụt xảy
ra. Chi phí này được ước tính trên cơ sở hàng năm là $9.4 nhân với số lượng nồi cơm
điện bị thiếu trung bình trong cả năm. Ví dụ: trong một năm điển hình, giả sử ĐMX hết
17



hàng trong tổng số 15 ngày (về cơ bản là 1/24 của năm) và số lượng nồi cơm điện bị
thiếu trung bình trong 15 ngày này là 180. Cái. Vì khơng thiếu nồi trong thời gian cịn lại
của năm, số nồi bị thiếu trung bình trong cả năm là 180 * (1/24) = 7.5, do đó chi phí
hàng năm là 7.5 ($9.4) = $70.5.
D = 9000
K = $70
h = $8.75
p = $9.4
2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.
Xác định được khi lượng hàng trữ trong kho giảm tới một lượng nào đó thì nên đặt
hàng mới. Biết được cần đặt bao nhiêu sản phẩm để giúp doanh nghiệp tối thiểu chi phí
đặt hàng. Trong đó, biết được sẽ đặt thêm bao nhiêu hàng để tránh gặp tình trạng thiếu
hụt hàng hóa.
3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mơ hình này (The pattern
of inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned
Shortages).

Hình 4: Mơ hình The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model
with Planned Shortages
18


4. Xây dựng mơ hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình
phần nhập dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả).


Excel Solver

a) Dữ liệu


Cho Q và S là hai số bất kì. Giả sử Q = 150, S = 200.

19


b) b) Hàm điều kiện

c)
d)

e) Kết quả

20




QM for Windows

a) Dữ liệu

b) Kết quả

5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mơ hình từ Excel Solver
và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).
Khi hàng hóa trong kho cịn khoảng 273 cái nồi cơm điện, thì ĐMX nên gọi
Sunhouse và đặt thêm khoảng 527 cái mới. Trong đó, lượng hàng đặt thêm để tránh tình
trạng thiếu hụt là 254 cái. Tổng chi phí cho việc đặt hàng lần này là $2,389.54. Đây là
chi phí tối thiểu cho chiến lược đặt hàng để dự trữ mà tránh tình trạng thiếu hụt hàng
hóa. Dùng chiến lược này thì chi phí đặt hàng cũng sẽ thấp hơn so với chi phí trường hợp

dùng EOQ cơ bản. Vì chi phí khi lấy lượng số hàng lớn, doanh nghiệp sẽ giảm số lần lấy

21


trong năm. Bên cạnh đó, lấy số lượng lớn có thể nhận được chiết khấu để giảm chi phí
sản phẩm và giảm chi phí giữ hàng.
(Bài tốn dạng này Khơng hiển thị được đồ thị biểu diễn trên QM for Windows ver 5.2).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Slide bài giảng môn học ERP của giảng viên …. (UEH), truy cập ngày 10/10 từ
/>Case study The Atlantic coast tire corp. (ACT) problem. Truy cập ngày 14/10/2021 từ
/>Giới thiệu Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, 2021. Truy cập ngày 12/10/2021, từ
/>Báo cáo thường niên 2020, 2021. Truy cập ngày 13/10/2021 từ />Các mã được CCHQ CK CSG KV 1 chấp nhập, 2020. Truy cập ngày 13/10/2021 từ
/>Báo cáo thường niên 2020 MWG, 2021. Truy cập ngày 15/10/2021 từ
/>
22



×