BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BÁO CÁO LUẬN VĂN
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH SWAT VÀO ĐÁNH GIÁ
LƯU LƯỢNG DỊNG CHẢY LƯU VỰC
SÔNG PÔ KÔ TỈNH KON TUM
GVHD
: TS. Nguyễn Thị Tịnh Ấu
HVTH
: Nguyễn Sơn Nam
NỘI DUNG CHÍNH
I
II
III
IV
V
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mơ hình SWAT
Dịng chảy lưu vực
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH SWAT VÀO ĐÁNH GIÁ
LƯU LƯỢNG DỊNG CHẢY LƯU VỰC
SƠNG PÔ KÔ TỈNH KON TUM
I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mơ
phỏng lưu lượng dịng chảy trên lưu vực sơng Pơ Kơ bằng mơ
hình SWAT (2000 - 2018).
Hiệu chỉnh, kiểm định mơ hình SWAT.
Đánh giá lưu lượng dịng chảy lưu vực sơng Pơ Kơ tỉnh Kon Tum.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối
tượng: Lưu lượng dòng chảy.
Phạm vi: Lưu vực sông Pô Kô nằm trên địa phận các huyện Đăk Glei,
Tu Mơ Rông, Đăk Tô, Đăk Hà, Ngọc Hồi, Sa Thầy và Thành phố
Kon Tum.
II
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Các phương pháp tính tốn dịng chảy
Lưu lượng dịng chảy
Tổng lưu lượng dịng chảy
Độ sâu dịng chảy
Mơ đun dòng chảy
Hệ số dòng chảy
OR
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cơ sở dữ liệu thành lập mô hình
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mơ hình SWAT
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các dữ liệu thu thập cho mô hình SWAT
STT Dữ liệu
Nguồn
Phân loại
1
GDEM ASTER-NASA
Độ phân giải
Bản đồ địa hình (DEM)
30m
2
3
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh
26 loại
2015
Kon Tum
Bản đồ thổ nhưỡng năm 2005
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh 20 loại
Kon Tum
4
Số liệu khí tượng, thủy văn năm
Đài Khí tượng Thủy văn Tây Trạm Đăk Tô,
2000-2018
Nguyên
Kon Tum, Đak
Mốt.
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bản đồ DEM
Bản đồ địa hình lưu vực sông
Pô Kô độ cao từ 483 – 2389 (m)
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bản đồ sử dụng đất
Tên Việt Nam
Tên theo
SWAT
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
AGRL
Đất trồng cây hằng năm
AGRR
Đất rừng
FRSE
Đất chưa sử dụng
RNGB
Đất chuyên dùng
UINS
Đất ở tại nông thôn
URLD
Đất ở tại đô thị
URMD
Đất mặt nước
WATR
Bản đồ sử dụng đất lưu vực sông Pô Kô
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bản đồ thổ nhưỡng
Tên Việt Nam
Tên theo
FAO 74
Đất đỏ chua, giàu mùn
Đất glay chua
Đất mới biến đổi, đặc tính phù sa
Fh
Gd
J
Đất mùn alit trên núi cao
Ah
Đất phù sa, cơ giới nhẹ
Jd
Đất xám feralit
Af
Mặt nước
WATER
Bản đồ thổ nhưỡng lưu vực sông Pô Kô
III
STT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bản đồ các trạm KT - TV
Trạm đo
Kinh độ
Vĩ độ
Cao độ
1
Kon Tum
108o01'
14o20'
527 m
2
Đắk Tô
107o50'
14o32'
620 m
III
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá mơ hình
IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Phân định lưu vực
Kết quả phân
định trên diện tích
319.658,89 ha của
lưu vực nghiên cứu,
có 27 tiểu lưu vực.
IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Loại hình sử dụng đất
Mỗi 1 mã SWAT
tượng trưng cho 1
loại đất nhất định.
Dựa vào bản đồ sử
dụng đất ở phần
phương pháp.
IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Phân chia mã loại đất
Giá trị mã số của từng
loại hình sử dụng đất,
đất được gán theo
bảng mã của SWAT.
Chồng lớp các bản đồ
cho ra kết quả là sự
phân bố sử dụng đất,
đất và độ dốc cho từng
tiểu lưu vực
IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Phân chia lớp độ dốc
Giá trị ngưỡng độ
dốc 10% được thiết lập
lần lượt cho sử dụng đất,
loại đất để tối đa hóa số
HRU trong từng tiểu lưu
vực.
IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Phân chia lớp độ dốc
IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Biểu đồ LLDC mô phỏng theo tháng tại trạm Đăk Mốt với lượng mưa giai đoạn (2000 – 2018)
V
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Kết luận.
Ứng dụng thành cơng mơ hình SWAT đánh giá LLDC giai đoạn
2000 – 2018 theo tháng tại khu vực nghiên cứu.
Kết quả mô phỏng lưu lượng dòng chảy so với lưu lượng thực
đo tại trạm Đăk Mốt giai đoạn 2000 – 2018 cho thấy lưu lượng mô
phỏng theo tháng đạt kết quả khá cao nằm trong khoảng chấp nhận
với các chỉ số R2, NSI và PBIAS đều phù hợp.
Kiến nghị
Cần tiến hành mô phỏng theo ngày, theo mùa cũng như hiệu
chỉnh, kiểm định mơ hình nhằm cải thiện độ chính xác.
Cần các nghiên cứu đi sâu vào việc mơ phỏng các thành phần
dịng chảy và cân bằng nước.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
!!!